Bản án số 77/2025/HNGĐ-ST ngày 25/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn do mâu thuẫn về kinh tế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 77/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 77/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 77/2025/HNGĐ-ST
| Tên Bản án: | Bản án số 77/2025/HNGĐ-ST ngày 25/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn do mâu thuẫn về kinh tế |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn do mâu thuẫn về kinh tế |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau |
| Số hiệu: | 77/2025/HNGĐ-ST |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 25/08/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn do mâu thuẫn giữa vợ chồng |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 4 – CÀ MAU Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Bản án số: 82/2025/HNGĐ - ST
Ngày: 25 – 8 – 2025
“V/v tranh chấp ly hôn”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 4 - CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - chủ tọa phiên tòa: Ông Trần Tuấn Kiệt
Các vị Hội thẩm nhân dân:
Ông Võ Tấn Liêm
Ông Nguyễn Tấn Lộc
-Thư ký phiên tòa: Ông Hồ Văn Mil là Thư ký Tòa án nhân dân Khu vực 4 -
Cà Mau.
Ngày 25 tháng 8 năm 2025 tại Tòa án nhân dân Khu vực 4 - Cà Mau, xét xử
sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 55/2025/TLST-HNGĐ ngày 14 tháng 7 năm
2025 về việc “Tranh chấp ly hôn”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
54/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 14 tháng 8 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Phạm Thị H - Sinh năm 1984 (Xin vắng mặt).
- Bị đơn: Ông Nguyễn Hoàng Q - Sinh năm 1984 (Xin vắng mặt).
Cùng trú: Ấp T, xã T, tỉnh Cà Mau.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Tại biên bản hòa giải ngày 14.8.2025 bà Phạm Thị H (Nguyên đơn) và ông
Nguyễn Hoàng Q (Bị đơn) thống nhất trình bày:
Về hôn nhân: Bà H và ông Q sống chung như vợ chồng từ năm 2004, không
có đăng ký kết hôn theo quy định. Thời gian đầu vợ chồng chung sống hạnh phúc
nhưng đến đầu năm 2025 thì phát sinh mâu thuẫn do bất đồng quan điểm, không
hợp nhau, thường xuyên cự cãi. Hiện nay ông và ông Q đã sống ly thân. Nay bà H
yêu cầu được ly hôn với ông Q, ông Q đồng ý ly hôn với bà H.
- Về con chung: Bà Phạm Thị H và ông Nguyễn Hoàng Q có 02 người con
chung tên Nguyễn Thảo N, sinh năm 2004 và Nguyễn Nhật D, sinh năm 2006.
Hiện nay hai con đã trưởng thành, sức khỏe bình thường tự lao động nuôi sống bản
thân được, bà H và ông Q không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về tài sản chung: Bà Phạm Thị H xác định trong thời gian chung sống
không có tài sản chung, ông bà không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Bà Phạm Thị H và ông Nguyễn Hoàng Q xác định trong thời
gian chung sống ông và bà không có nợ ai, cũng không ai nợ vợ chồng ông bà nên
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
TÒA ÁN NHẬN ĐỊNH:

2
[1] Về tố tụng: Bà Phạm Thị H và ông Nguyễn Hoàng Q có đơn xin xét xử
vắng mặt nên Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt bà H, ông Q theo quy định tại Điều
227 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về nội dung tranh chấp của vụ án, Hội đồng xét xử xét thấy: Bà Phạm
Thị H và ông Nguyễn Hoàng Q kết hôn vào năm 2004, không có đăng ký kết hôn.
Do đó, hôn nhân của bà H và ông Q không được pháp luật thừa nhận và bảo vệ.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 53 Luật hôn nhân và gia đình thì không công nhận
bà Phạm Thị H và ông Nguyễn Hoàng Q là vợ chồng.
Về con chung: Trong thời gian chung sống bà Phạm Thị H và ông Nguyễn
Hoàng Q có 02 người con chung tên là Nguyễn Thảo N, sinh năm 2004 và Nguyễn
Nhật D, sinh năm 2006, hiện nay đã trưởng thành, có thể chất phát triển bình
thường, tự lao động nuôi sống bản thân, bà H và ông Q không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét.
Về tài sản chung: Bà Phạm Thị H và ông Nguyễn Hoàng Q xác định trong
thời gian chung sống ông và bà không có tài sản chung, không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét.
Về nợ chung: Bà Phạm Thị H và ông Nguyễn Hoàng Q xác định trong thời
gian chung sống không nợ ai, cũng không ai nợ vợ chồng ông bà, ông bà không
yêu cầu Tòa án giải quyết nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét.
[3] Án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm: Bà Phạm Thị H phải chịu theo quy
định pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ:
Các Điều 28; 35; 39; 147, 266, 271, 273 Bộ luật tố tụng dân sự 2015;
Các Điều 9, 14, 51, 53, 54, 56, 57 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Điểm a, khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn,
giãm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
Về hôn nhân: Không công nhận bà Phạm Thị H và ông Nguyễn Hoàng Q là
vợ chồng.
Án phí hôn nhân và gia đình: Buộc bà Phạm Thị H phải nộp 300.000 đồng.
Bà H có dự nộp số tiền tạm ứng án phí là 300.000 đồng theo biên lai thu tiền số
0011828 ngày 14 – 7 – 2025 của Phòng thi hành án dân sự Khu vực 4 – Cà Mau,
sau khi đối trừ bà H đã nộp đủ án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm. Ông Nguyễn
Hoàng Q không phải chịu án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án
dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
3
Án xử sơ thẩm công khai bà Phạm Thị H và ông Nguyễn Hoàng Q có quyền
kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án
được niêm yết công khai.
Nơi nhận:
- Phòng KTNV&THA TAND tỉnh Cà Mau;
- VKSND Khu vực 4 – Cà Mau;
- Phòng THADS Khu vực 4 – Cà Mau;
- Các đương sự;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Tuấn Kiệt
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 15/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 18/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 09/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 05/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 22/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 21/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 02/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 01/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 15/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm