Bản án số 92/2024/DS-ST ngày 30/09/2024 của TAND huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 92/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 92/2024/DS-ST ngày 30/09/2024 của TAND huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Long Điền (TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Số hiệu: 92/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam - Chu Văn V
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN LONG ĐIỀN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH RỊA VŨNG TÀU
Bản án số: 92/2024/DS-ST
Ngày: 30/9/2024.
V/v: “Tranh chấp hợp đồng
tín dụng”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN LONG ĐIỀN, TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
Thành phn Hội đồng xét xử gồm có:
- Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Nguyễn Hữu Nghĩa.
- Các Hi thẩm nhân dân: Bà Nguyn Thị Quế Phượng và bà Nguyn Thị Di.
Thư ký phiên toà: Bà Đỗ Thị Tâm Thư ký TAND huyện Long Điền.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Long Điền tham gia phn tòa:
Hoàng Thị Huyến – Kiểm sát viên.
Ngày 30 tháng 9 năm 2024, Toà án nhân dân huyện Long Điền xét xử thẩm vụ
án dân sự thụ số: 91/2024/TLST- DS ngày 25/4/2024 về việc Tranh chấp hợp đồng
tín dụng” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 101A/2024/ST-DS ngày
25/8/2024, Quyết định hoãn phiên tòa số 86/2024/QĐST-DS ngày 12/9/2024, giữa các
đương sự:
Ngun đơn:
Ngân hàng Thương mi cổ phần X (E);
Địa chỉ: Tầng H, n phòng sL, tòa nhà V, số G, L, phường B, quận A, thành
phố Hồ C Minh.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Đỗ P Chức vụ: Chủ tch hội đồng qun
trị.
Người đại diện theo ủy quyền:
Nguyễn Thị Thu T Chức vụ: Trưởng nhóm tín dụng cá nhân– Ngân hàng
TMCP X (E) Chi nhánh B Phòng G theo giấy ủy quyn số 285/2023/EIB PGD
ngày 22/11/2023 của Giám đốc E chi nhánh B Phòng G.
Địa chỉ: N ba L, tỉnh lộ 44A, tổ A, ấp L, P, huyện L, tỉnh Rịa Vũng Tàu. (Bà T
mặt).
Bị Đơn:
Ông Chu Văn V, Sinh năm 1987. (Vắng mặt).
Hoàng Ngọc Tố Q, Sinh năm 1988. (Vắng mặt).
Địa chỉ: E13, Tổ 11, ấp Phước Thiện, xã Phước Tỉnh, huyện Long Đin, tỉnh Bà
2
Rịa Vũng Tàu.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khi kiện các lời khai tại Tòa án, nguyên đơn và người đại diện
theo ủy quyn của nguyên đơn có yêu cầu như sau:
Ông Chu Văn V Hoàng Ngọc Tố Q đã ký với Ngân hàng TMCP X (E) hai
hợp đồng tín dụng:
+ Hợp đồng tín dụng s1830-LAV-210071386 ngày 14/10/2021, E cung cấp n
dụng từng lần với stiền: 300.000.000 đồng; Mc đích vay: Mua sắm vật dụng gia đình;
Thời hn cho vay: 36 tháng.
Thực hiện hợp đồng tín dụng trên, E đã giải ngân ông V Q đã nhận nợ
theo Hợp đồng tín dụng kiêm Khế ước nhận n số 1803-LDS-210000883 ngày
14/10/2021, cụ thể:
- Số tiền: 300.000.000 đồng, dư nợ hiện tại (Nợ gốc): 124.516.859 đồng.
- Kỳ hạn trả nợ: Kỳ hạn trả nợ gốc: nợ gốc được trả thành nhiều kỳ, mi kcách
nhau 01 tháng. Số tiền được trả mỗi kỳ 8.333.000 đồng. Kỳ đầu tiên trả nợ gốc là ngày
14/11/2021, kỳ trả nợ gốc cuối cùng ngày 14/10/2024, vào kỳ trả nợ gốc cuối cùng
khách hàng phải trả hết nợ gốc còn li của khoản vay.
Kỳ hn trả lãi: hàng tháng vào ngày 14.
- Lãi suất cho vay: 9,99%/năm cố định trong 01 năm đầu
- Chu k thay đổi lãi suất: Từ m thứ 2 lãi suất cho vay bằng i suất cơ sở
+2,9%/năm.
- Lãi suất quá hn: 150% lãi suất vay tại thời điểm chuyn nợ quá hạn.
+ Hợp đồng tín dụng số 1830-LAV-210093862 ngày 14/12/2021, E cung cấp n
dụng từng lần với số tiền: 410.000.000 đồng; mục đích vay: thanh toán tiền mua xe ô
hiu Huyndai accent 1.4 AT; thời hạn cho vay: 84 tháng.
Thực hiện hợp đồng tín dụng trên, E đã giải ngân ông V Q đã nhận nợ
theo Hợp đồng tín dụng kiêm Khế ước nhận nợ s 1830-LDS-210001171 ngày
14/12/2021, cụ thể:
` - Số tiền: 410.000.000 đồng, dư nợ hiện tại (Nợ gốc) : 316.770.539 đồng.
- Mục đích sử dụng: Thanh toán tiền mua xe ô tô hiệu Huyndai accent 1.4 AT
- Thi hạn vay: 84 tháng kể từ ngày 14/12/2021.
- Kỳ hạn trả nợ: Kỳ hạn trả nợ gốc: nợ gốc được trả thành nhiều kỳ, mi kch
nhau. 01 tháng. Số tin được trả mi kỳ là 4.880.000 đồng. Kỳ đầu tiên trả ngốc là ngày
14/01/2022, kỳ trả nợ gốc cuối cùng ngày 14/12/2028, vào kỳ trả nợ gốc cuối cùng
khách hàng phải trả hết nợ gốc còn li của khoản vay.
Kỳ hạn trả lãi: ng tháng vào ngày 14.
- Lãi suất cho vay: 6,99%/năm cố định trong 06 tháng đầu.
- Chu kthay đổi lãi suất: Sau đó 6 tháng tiếp theo, lãi suất cho vay bằng i suất
cơ sở +2,3%/năm, sau đó bằng lãi suất cơ sở + 3,3%/năm
- i suất quá hạn: 150% lãi suất vay tại thi điểm chuyển nợ quá hn.
Tài sản thế chấp đảm bảo cho các Hợp đồng tín dụng trên là:
3
+ Tài sản 01:
- Quyn sử dụng đất 70m
2
, thửa đất số 146, tờ bản đồ số 80 tài sản gắn lin với
đất nhà tại địa chỉ: P, huyện L (nhà trệt + gác lửng, tường gạch, nn gạch, i
tôn).
- Giấy tờ pháp : Giy chứng nhận QSDĐ sBP 477488 do UBND huyện L cấp
ngày 22/11/2013.
- Tài sản thuộc shữu của ông V, Q theo Hợp đồng thể chấp số 139/2021/
EIB PGDLĐ/BĐTS, được công chứng tại Văn phòng C, ngày 11/10/2021, số công chứng
3083, quyn số 02/2021-TPCC-SCC/HĐGD đăng ký giao dch bảo đảm ngày
13/10/2021 tại chi nhánh V1 đăng ký đất đai huyn L.
+ Tài sản 02:
- 01 xe ô tô hiu HUYNDAI ACCENT 1.4 AT 2021
- Giấy tờ pháp lý: Giy chứng nhận đăng ký xe ô số 011711 do Phòng C1 Công
an tỉnh B cấp ngày 13/12/2021.
- Tài sản thuộc sở hữu của ông V, Q theo Hợp đồng thế chấp s195/2021/
EIB.PGDLĐ/PTVT, được ng chứng tại Văn phòng C, địa chỉ s A đường N, P,
huyện L, ngày 14/12/2021, số công chứng 4038, quyển số 02/2021-TP/CC-SCC/HĐGD
và đăng ký giao dịch bảo đảm ngày 14/12/2021 tại trung tâm đăng ký giao dch tài sản tại
thành phố Đà Nẵng .
Trong quá trình thực hiện hợp đồng tín dụng nêu trên, ông Chu n V Hoàng
Ngọc Tố Q đã vi phm nghĩa vụ thanh toán.
Tính đến ngày 29/9/2024, ông Chu Văn V Hoàng Ngọc Tố Q còn nợ E tổng
số tiền là: 524.103.809 đồng, c thể:
Nợ gốc: 441.287.398 đồng; Nợi trong hn: 55.077.080 đồng
Nợ lãi quá hạn: 20.556.741 đồng; Lãi phạt: 7.182.590 đồng
* u cầu của người khởi kiện:
- Căn cứ Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng thế chấp các Phụ lục đã kết, E u
cầu Tòa Án Nhân Dân huyện Long Điền:
- Buộc ông Chu n V Hoàng Ngọc Tố Q trách nhim thanh toán cho E số
tin tính đến ngày 29/9/2024 524.103.809 đồng; Tiền lãi tiếp tc được tính kể từ ngày
30/9/2024 cho đến khi ông Chu Văn V Hoàng Ngọc Tố Q thanh toán xong nợ theo
mc lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và khế ước nhận nợ đã .
- Trường hợp ông Chu n V Hoàng Ngọc Tố Q không trả nợ hoặc trả nợ
không đầy đủ thì E được quyền yêu cầu Cơ quan Thi hành án có thm quyền xử lý các i
sản bảo đảm sau để thu hồi nợ cho E:
+ Quyn sử dụng đất 70m
2
, thửa đất số 146, tờ bản đồ số 80 tài sản gắn liền với
đất là nhà ở tại địa chỉ: xã P, huyn L, tỉnh BRVT (nhà trệt, gác lửng).
+ 01 xe ô tô hiu HUYNDAI ACCENT 1.4 AT 2021.
- Nếu giá trị i sản bảo đảm không thu hồi đ ntông Chu n V Hoàng
Ngọc Tổ Q1 có nghĩa vụ trả nợ cho đến khi thanh toán xong nợ tại E.
* Đại diện Viện kiểm sát nhân n huyện Long Điền phát biểu ý kiến:
4
Về thủ tục xét xử vụ án: Toà án thụ vụ án tranh chấp hợp đồng tín dụng đúng
thm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 35 khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng
dân sự.
Ngân Hàng TMCP X tuân thủ các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự; Ông Chu
Văn V Hoàng Ngọc Tố Q vng mặt nhiều ln không do. Đề nghị TAND
huyện Long Điền xét xử vắng mặt ông V và bà Q.
Về nội dung vụ án, đại din Viện kiểm sát nhân n huyện Long Điền đề ngh
TAND huyện Long Đin chấp nhận yêu cầu của Ngân hàng đòi ông V và Q trả số tiền
nợ gốc 441.287.398 đồng nợ i tính đến ngày 29/9/2024 82.816.411 đồng ông V
và bà Q phi tiếp tục trả lãi cho ngân hàng đến khi trả xong nợ.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng: Ngân hàng TMCP X khởi kiện ông Chu n V Hoàng Ngọc
Tố Q (Cư trú tại P) về tranh chấp hợp đồng tín dụng không mục đích lợi nhuận,
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Long Điền, theo quy định tại
khoản 1 Điu 35 và khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
TAND huyện Long Điền đã triệu tập hợp lệ, đại diện nguyên đơn có yêu cầu xét
xử vắng mặt, ông Chu Văn V Hoàng Ngọc Tố Q vắng mặt hai lần không do
(Vắng mặt lần thứ nhất tại phiên tòa ngày 12/9/2024 vắng mặt lần thứ hai tại phiên tòa
m nay). Theo quy định tại điều 227 bộ luật tố tụng n sự, TAND huyện Long Điền
xét xử vắng mt đại diện nguyên đơn và ông Chu Văn V và Hoàng Ngọc Tố Q.
[2] Về nội dung vụ án, xét thấy:
[2.1] Theo các chứng cứ có trong hồ sơ, thể hiện:
Ông Chu n V Hoàng Ngọc Tố Q đã vi Ngân hàng TMCP X (E) hai
hợp đồng tín dụng:
+ Hợp đồng tín dụng s1830-LAV-210071386 ngày 14/10/2021, E cung cấp tín
dụng từng lần với s tiền: 300.000.000 đồng; mục đích vay: Mua sắm vật dụng gia
đình; thi hạn cho vay: 36 tháng (Từ ngày gii ngân).
Thực hin hợp đồng tín dụng trên, E đã giải ngân ông V và Q đã nhn nợ
theo Hợp đồng tín dụng kiêm Khế ước nhận nợ số 1803-LDS-210000883 ngày
14/10/2021, cụ thể:
- Số tiền: 300.000.000 đồng, dư nợ hiện tại (Nợ gốc): 124.516.859 đồng.
- Kỳ hạn trả nợ: Kỳ hạn trả ngốc: nợ gốc được trả thành nhiều kỳ, mi k cách
nhau 01 tháng. Số tin được trả mỗi k8.333.000 đồng. Kỷ đầu tiên trả nợ gốc
ngày 14/11/2021, ktrả nợ gốc cuối cùng ngày 14/10/2024, vào ktrả nợ gốc cui
cùng khách hàng phải trả hết nợ gốc còn lại của khoản vay; Kỳ hạn trả lãi: hàng tháng
vào ngày 14.
5
- Lãi suất cho vay: 9,99%/năm cố định trong 01 m đầu; Chu kỳ thay đổi lãi
suất: Từ m thứ 2 i suất cho vay bằng lãi suất cơ sở + 2,9%/năm; Lãi suất quá hạn:
150% lãi suất vay tại thời điểm chuyển nợ quá hn.
+ Hợp đồng tín dụng s 1830-LAV-210093862 ngày 14/12/2021, E cung cấp tín
dụng từng lần với số tiền: 410.000.000 đồng; mục đích vay: thanh toán tiền mua xe ô
hiu Huyndai accent 1.4 AT; thời hạn cho vay: 84 tháng (Từ ngày giải ngân)
Thực hiện hợp đồng tín dụng trên, E đã giải ngân ông V Q đã nhận nợ
theo Hợp đồng tín dụng kiêm Khế ước nhận nợ số 1830-LDS-210001171 ngày
14/12/2021, cụ thể:
` - Số tiền: 410.000.000 đồng,nhiện tại (Nợ gốc): 316.770.539 đồng.
- Kỳ hạn trả nợ: Kỳ hạn trả ngốc: nợ gốc được trả thành nhiều kỳ, mỗi kỳ ch
nhau. 01 tháng. Số tiền được trả mỗi k4.880.000 đồng. Kỳ đầu tiên trả nợ gốc
ngày 14/01/2022, ktrả nợ gốc cuối cùng ngày 14/12/2028, vào ktrả nợ gốc cui
cùng khách hàng phải trả hết nợ gốc còn li của khoản vay.
Kỳ hạn trả lãi: hàng tháng vào ngày 14.
- Lãi suất cho vay: 6,99%/năm cđịnh trong 06 tháng đầu; Chu kthay đổi lãi
suất: Sau đó 6 tháng tiếp theo, i suất cho vay = (bằng) lãi suất cơ sở +2,3%/năm, sau
đó bằng lãi suất cơ s+ 3,3%/năm; Lãi suất quá hạn: 150% i suất vay tại thi điểm
chuyển nợ quá hạn.
Tài sản thế chấp đảm bảo cho các Hợp đồng tín dụng trên là:
+ Tài sản 01: Quyền sử dụng đất 70m
2
, thửa đất s146, tờ bản đồ số 80 và tài sản
gắn liền với đất nhà tại đa chỉ: P, huyện L (Ncấp 4, tưòng xây gạch, nền
gạch, mái tôn); Giấy tờ pháp lý: Giấy chứng nhận QSDĐ s BP 477488 do UBND
huyện L, tỉnh BRVT cấp ngày 22/11/2013.
Tài sản nêu trên thuộc quyền sở hữu, quyn sdụng của ông V, Q theo Hợp
đồng thchấp số 139/2021/ EIB PGDLĐ/BĐTS, được công chứng tại n png C,
ngày 11/10/2021 và đăng giao dịch bảo đảm ngày 13/10/2021 tại chi nhánh V1 đăng
đất đai huyện L, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
+ Tài sản 02: 01 xe ô hiệu HUYNDAI ACCENT 1.4 AT 2021; Giấy tờ pháp
lý: Giy chứng nhận đăng ký xe ô s011711 do Phòng C1 ng an tỉnh B cấp ngày
13/12/2021.
Tài sản trên thuộc sở hữu của ông V, Q theo Hợp đồng thế chấp số 195/2021/
EIB.PGDLĐ/PTVT, được ng chứng tại Văn phòng C, địa chỉ tại P, huyện L, ngày
14/12/2021 đăng ký giao dịch bảo đảm ngày 14/12/2021 tại trung m đăng ký giao
dịch tài sản tại Thành phố Đà Nẵng .
[2.2] Trong quá trình thực hiện hợp đồng tín dụng nêu tn, ông Chu n V
Hoàng Ngọc Tố Q đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán.
6
Tính đến ngày 29/9/2024, ông Chu n V và Hoàng Ngọc Tố Q còn nE tổng
số tiền: 524.103.809 đồng, cụ thể:
Nợ gốc: 441.287.398 đồng; Nợ i trong hạn: 55.077.080 đồng
Nợ lãi quá hạn: 20.556.748 đồng; Lãi phạt: 7.182.590 đồng
[2.3] Xét thấy, ông Chu n V Hoàng Ngọc Tố Q (Bị đơn) đã vi phạm k
hạn trả n gốc, không trả lãi đầy đhàng tháng theo thoả thun tại hai hợp đồng tín
dụng đã ký.
Cụ th:
+ Thực hiện Hợp đồng vay 300 triệu đồng ngày 14/10/2021, b đơn chỉ trả được
175.483.141 đồng trên số tin phải trả gốc 283.322.000 đồng (Gồm 34 kx 8.333.000
đồng), Hiện tại bị đơnn nợ gốc hợp đồng này là 124.516.859 đồng.
+ Thực hiện Hợp đồng vay 410 triệu đồng ngày 14/12/2021, b đơn chỉ trả được
93.229.461 đồng trên số tiền phải trả gốc 156.160.000 đồng (gồm 32 kỳ x 4.880.000
đồng), Hiện tại bị đơn còn ngốc hợp đồng này là 316.770.539 đồng.
+ Nợ lãi b đơn chưa thanh toán cả hai hợp đồng 82.816.411 đồng.
Do đó, cần chấp nhn u cầu khởi kiện của nguyên đơn, buộc ông Chu n V bà
Hoàng Ngọc Tố Q phi trả cho ngân hàng TMCP X các khoản tiền sau:
Nợ gốc là 441.287.398 đồng;
Nợ lãi tính đến ngày 29/9/2024 là 82.816.411 đồng;
Ông V Q phải tiếp tc trả tin lãi cho Ngân hàng, theo lãi suất thoả thuận tại
hợp đồng tín dụng và khế ước nhận nợ, từ ngày 30/9/2024, cho đến khi ông V Q
thanh toán hết nợ.
Về tài sản đảm bảo: Trường hợp ông V Q không thực hiện việc trả nợ, hoặc trả
không đầy đủ, E1 quyền yêu cầu quan thi hành án xử i sn thế chấp để thu
hồi nợ cho Ngân hàng TMCP X.
Về yêu cầu của E: Trường hợp i sản đảm bảo kng đ nghĩa vụ trả nợ, thì ông
Chu n V Hoàng Ngọc Tổ Q1 nghĩa vụ trả nợ cho đến khi thanh toán xong
nợ tại E. Xét thy yêu cầu này là chính đáng, phù hợp với thoả thuận ca các bên đương
sự tại hợp đồng thế chấp, nên được chấp nhận.
[3] Về chi p thẩm định tại chỗ: Ông V Q1 phải chịu chi pthẩm định tại
chỗ là 2.000.000 đồng; E đã tạm ng chi phí thẩm định tại chỗ 2.000.000 đồng. Ông
V và bà Q1 phải hoàn trả cho E số tiền là 2.000.000 đồng.
[4] Về án phí: Ông V Q1 phải chịu 24.964.000 đồng án phí n sự thẩm.
[20.000.000 đồng + (124.103.809 đồng x 4%)].
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
7
Căn cứ vào Điều 463, Điều 466 của Bộ luật Dân sự; Điều 91 của Luật tổ chức tín dụng
năm 2010, Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban tng
vụ Quốc hi quy định ván p, lphí tòa án:
1/- Chấp nhận yêu cầu khởi kin của Ngân hàng thương mại cổ phần X (E);
- Buộc ông Chu n V Hoàng Ngọc Tố Q phải trả cho Ngân ng TMCP X
(E) các khoản tiền sau:
+ Nợ gốc: 441.287.398 đồng (Bốn trăm bn ơi mốt triu, hai trăm m mươi
bảy ngàn, ba trăm chín mươi tám đồng).
+ Nợ lãi tính đến ngày 29/9/2024 82.816.411 đồng (Tám mươi hai triệu, m
trăm i sáu ngàn, bốn trăm mười một đồng);
- Ông V Q phải trả i của stiền nợ gốc cho E theo lãi suất thoả thuận tại
hợp đồng tín dụng khế ước nhận nợ, kể từ ngày 30/9/2024 đến khi ông V Q trả
xong nợ cho Ngân hàng.
- Trong trường hợp ông Chu n V Hoàng Ngọc Tố Q không trả nợ hoặc trả
không đầy đủ cho E, t E được quyền yêu cầu Cơ quan Thi hành ánthẩm quyn xử lý
các tài sản bảo đảm sau để thu hồi nợ cho E:
+ Quyn sdụng đất 70m
2
, thửa đất s146, tờ bản đồ số 80 i sản gắn lin
với đất nhà tại địa chỉ: P, huyện L (Nhà cấp 4, tường y gạch, nền gạch, i
tôn); Giấy tờ pháp lý: Giấy chứng nhận QSDĐ số BP 477488 do UBND huyện L, tỉnh
BRVT cấp ngày 22/11/2013.
+ 01 xe ô hiệu HUYNDAI ACCENT 1.4 AT 2021; Giy tờ pháp lý: Giấy
chứng nhận đăng xe ô số 011711 do Phòng C1 Công an tỉnh B cấp ngày
13/12/2021.
- Trong trường hợp giá tr tài sản bảo đảm không thu hồi đủ nợ tông Chu Văn
V và bà Hng Ngọc Tổ Q1 có nghĩa vụ trả nợ cho đến khi thanh toán xong nợ tại E.
2/- Về chi p thm định tại chỗ: Ông V Q1 phải chịu chi phí thẩm định tại
chỗ là 2.000.000 đồng; E đã tạm ứng chi phí thẩm định tại chỗ là 2.000.000 đồng. Ông V
và bà Q1 phải hoàn trả cho E số tiền là 2.000.000 đồng.
3/- Về án phí:
- Ông Chu n V Hoàng Ngọc Tố Q phải chịu 24.964.000 đồng án p n
sự sơ thẩm.
- Ngân Hàng TMCP X không phải chịu án phín sự sơ thm;
Hoàn trả cho Ngân Hàng TMCP X stiền tạm ng án phí là: 11.148.000 đồng,
theo biên lai thu tiền số 0004505 ngày 25/4/2024 ca Chi cc thi nh án n sự huyện
Long Điền.
4/- Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại điu 2 luật thi hành án n
sự t người được thi hành án, người phi thi nh án có quyn thỏa thuận thi hành án,
quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc b cưỡng chế thi hành án theo quy
định tại các điều 6, 7, 7a, 7b và 9 luật thi hành ánn sự. Thời hiệu thi hành án được thực
hin theo quy định tại điều 30 luật thi hành án dân sự.
5/- Đương smặt tại phiên toà được quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể t
ngày tuyên án, đương svắng mặt tại phiên tòa được quyền kháng cáo trong hn 15
8
ngày, kể từ ngày nhận bản án hoặc bản án được niêm yết, để yêu cầu Tòa án nhân dân
tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu xét xử phúc thm.
* Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
-TAND Tỉnh BRVT; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND Tỉnh BRVT;
- VKSND H. Long Điền;
- Chi cục THA - DS H. Long Điền;
- Những người tham gia t tụng;
- Lưu hồ sơ vụ án. (Đã ký)
Nguyễn Hữu Nghĩa.
Tải về
Bản án số 92/2024/DS-ST Bản án số 92/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 92/2024/DS-ST Bản án số 92/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất