Bản án số 731/2025/DS-PT ngày 19/09/2025 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 731/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 731/2025/DS-PT ngày 19/09/2025 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 731/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chia thừa kế QSD đất giữa Lê Thị N và Lê Thị K
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH ĐNG THÁP
Bn án s: 731/2025/DS-PT
Ngày: 19/9/2025
“V/v tranh chp v dân s
chia tha kế quyn s dng
đất
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANHNƯỚC CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
-Thành phn Hội đng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa:
Ông Nguyn Phú Th
Các Thm phán:
Bà Nguyn Th Thuý Hng;
Bà Nguyn Th Võ Trinh;
- Thư phiên tòa: Nguyn Th Mng Tuyn - Thư ký Tòa án nhân dân
tỉnh Đồng Tháp.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Đồng Tháp tham gia phiên tòa:
Bà Hunh Th Đạm - Kim sát viên.
Trong các ngày 12 19 tháng 09 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân
tỉnh Đồng Tháp xét x phúc thm công khai v án th s: 435/2024/TLPT-DS
ngày 21 tháng 10 năm 2024, v việc Tranh chp v dân s chia tha kế quyn
s dụng đất”.
Do bn án dân s thẩm s: 27/2024/DS-ST ngày 12 tháng 7 năm 2024
ca Tòa án nhân dân thành ph Hng Ng, tỉnh Đồng Tháp (Nay Khu vc 12
Đồng Tháp) b kháng cáo.
Theo thông báo thi gian m li phiên tòa s 386/2025/TB-TA ngày 24
tháng 07 năm 2025 và Quyết định hoãn phiên toà phúc thm s 620/2025/QĐ-PT,
ngày 14 tháng 09 năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn:
1. Bà Lê Th K, sinh năm 1959 (có mặt);
2. Bà Th Đ, sinh năm 1946 (có mặt);
3. Ông Lê Văn K1, sinh năm 1945;
4. Ông Lê Văn O, sinh năm 1951 (có mt);
5. Bà Lê Th S, sinh năm 1957;
6. Bà Lê Th C, sinh năm 1962;
Cùng địa ch cư trú: Khóm A, phường A, thành ph H, tỉnh Đồng Tháp.
7. Ông Lý Văn V, sinh năm 1949; (Vắng mt)
2
8. Ông Đặng Văn H, sinh năm 1955 (Vắng mt);
Cùng địa ch: p P, xã P, huyn H, tỉnh Đồng Tháp.
Người đại din theo y quyn ca ông Lê Văn K1, Th C, bà Th
S và ông Lý Văn V: Bà Lê Th K; Địa ch: khóm A, phường A, thành ph H, tnh
Đồng Tháp;
Người bo v quyn li ích hp pháp ca Th K: Luật Phi
T, sinh năm 1956 – Văn phòng L3 thuc Đoàn Luật sư tỉnh Đ; Địa ch: p B,
P, huyn T, tỉnh Đng Tháp;
- B đơn:
1. Bà Th N, sinh năm 1977 (có mặt);
2. Bà Lê Th B, sinh năm 1974 (có mặt);
Cùng địa ch: Khóm A, phường A, thành ph H, tỉnh Đồng Tháp.
Người đại din theo y quyn ca bà Th N: Th T1, sinh năm:
1985; Địa ch: S D Lô A, KDC C, khóm H, phường S, tnh Đồng Tháp;
Người đại din theo y quyn ca Th B: Anh Nguyn Mai Thanh
T2, sinh năm: 1996; Đa ch: p P, xã T, tỉnh Đồng Tháp;
Người bo v quyn li ích hp pháp ca Th N Th B:
Luật sư Lê Th Vân L Văn phòng L4, thuc Đoàn Luật sư tỉnh Đ; đa ch: S C,
khóm H, phường S, tỉnh Đồng Tháp;
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Phm Th T3 (Vng mt không lý do);
2. Anh Lê Văn N1 (Vng mt không lý do);
3. Anh Lê Văn N2 (Vng mt không lý do);
4. Anh Lê Văn T4 (Vng mt không lý do);
5. Bà Lê Th Ấ, sinh năm 1970 (Vắng mt có đơn);
Cùng địa ch cư trú: Khóm A, phường A, thành ph H, tỉnh Đồng Tháp;
6. Ông Lý Văn T5, sinh năm 1947 (Vắng mặt có đơn);
7. Ông Lý Văn T6, sinh năm 1966 (Vắng mặt có đơn);
Cùng địa ch cư trú: p P, xã P, huyn H, tỉnh Đồng Tháp.
8. Bà Lê Th L1, sinh năm 1963 (Vắng mặt có đơn);
Địa ch cư trú: Ấp P, xã P, huyn H, tỉnh Đồng Tháp.
9. Bà Lê Th H1, sinh năm 1963.
Địa ch cư trú: Khóm D, phường A, thành ph H, tỉnh Đồng Tháp.
Người đại din theo y quyn ca Th H1 (ti phiên toà ngày
19/9/2025): Anh Nguyn Mai Thanh T2, sinh năm: 1996; cư trú ti: p P, T,
tỉnh Đồng Tháp (Có mt);
10. Bà Lê Th R, sinh năm 1967 (Vắng mặt có đơn);
3
Địa ch cư trú: Khóm D, phường A, thành ph H, tỉnh Đồng Tháp.
* Người kháng cáo: Bà Lê Th N và bà Th B là b đơn;
NI DUNG V ÁN:
* Trong đơn khi kin các li khai trong quá trình gii quyết v án
cũng như tại phiên tòa hôm nay, nguyên đơn Th K (Cũng người
đại din hp pháp ca ông Lê Văn K1, bà Lê Th C, bà Lê Th S và ông Lý Văn
V) trình bày:
Trước đây, ngoi tên Nguyn Th C1 ông ngoi tên Văn C2. Trong
thi gian chung sng với nhau được 04 người con gm: (1) Văn P, sinh năm
1920 (chết năm 2008); (2) Lê Th M, sinh năm 1923 (chết năm 2006); (3) Nguyn
Th S1, sinh năm 1924 (chết năm 2016); (4) Lê Th S2, sinh năm 1925 (chết năm
1995). Bà ngoi (Nguyn Th C1) được ông bà cho phần đất có chiu ngang 30m
x dài 76m, đất to lc ti p A, xã A, huyện H (nay khóm A, phường A, thành
ph H), tỉnh Đồng Tháp. Khi đo đạc chia đất do c ông Nguyễn Văn N3 (ông T7
của các bên đương sự) người đứng ra đo đc cắt đất ra cho ngoi (Nguyn
Th C1). Nói cho ngoi (Nguyn Th C1), nhưng thực tế c ông Nguyễn Văn
N3 cắt đất ra cho những người con ca bà ngoi vì lúc này bà ngoại đã chết.
Khi c ông Nguyễn Văn N3 ct chia phn diện tích đt xong, thì các con
ca bà ngoi yêu cu chia di sn tha kế ca bà ngoại để li. Lúc này, c ông
Văn P người anh c trong gia đình bàn bạc vi các em con cháu càng ngày
càng đông để phần đất này lại để làm đất m chung trong tông chi, khi nào em út
con cháu ai chết mang vào chôn khi phi nh vã đất của người ta và không cho
ai đăng ký quyền s dng riêng. Nhn thy anh mình nói vậy cũng phải, anh ch
em trong gia đình đều thng nht vì anh ch em trong nhà đều có nơi ở sinh sng
ổn định ri, mt phần cũng nghĩ để li gìn gi phần đất tông chi. Sau đó, ông
Văn O (con Nguyn Th S1) cùng ông Văn P vào đào đất đắp nn m,
ông Văn O thì trng tre còn ông Văn P thì trng chui. Do ông, ngoi
đã chết, nhưng không để li di chúc. Do đó, nguyên đơn yêu cu chia tha kế theo
quy định ca pháp lut.
C Văn P, sinh năm 1920 (chết năm 2008) v tên Nguyn Th T8,
sinh năm 1925 (chết năm 2021) và có các con gồm: Lê Văn M1 (đã chết), Lê Th
L1, Th H1, Th R, Th , Th B, Th N. Trong đó, Văn M1
có v tên Phm Th T3 và các con gm: Lê Văn N1, Lê Văn N2, Lê Văn T4.
C Th M, sinh năm 1923 (chết năm 2006) có chồng tên Đặng Văn L2
(đã chết) và có 01 người con tên Đặngn H.
C Nguyn Th S1, sinh năm 1924 (chết m 2016) chồng tên Văn
Ở, sinh năm 1914 (đã chết) và có các con gm: Lê Th Đ, Lê Văn K1, Lê Văn O,
Lê Th S, Lê Th K, Lê Th C.
C Th S2, sinh năm 1924 (chết năm 1995) có chng tên Văn Đ1,
sinh năm 1921 (đã chết) và có các con gm: Lý Văn T5, Lý Văn V, Lý Văn T6.
4
Đến năm 1994-1995, thì c Nguyn Th T8 (v ca c Lê Văn P) cht hết
chui, ct xây chung heo và luôn ti chuồng heo, đào ao nuôi không báo,
không xin cả, đến năm 1997 thì cụ Nguyn Th T8 ct nhà luôn. Lúc này, ch
em thy không n có gp c Lê Văn P hi thì c Lê Văn P nói là “chưa có ai chết
tm thời để cho v c nuôi heo nuôi cá, khi nào tông chi cn thì v c s lp
tr li mt bằng cho tông chi”, c Văn P còn nói “do hai v chng bt hoà,
gin nhau nên v c che tm hết giận cũng thu sếp li v nhà ln ch ai trong
đó làm”.
Năm 2004-2005, ông Văn O con ca c Nguyn Th S1, do m tui
đã cao, sức yếu không biết chết khi nào, chết không có ch để an táng nên ông Lê
Văn O nhiu lần đến gp c Lê Văn P nói v phần đất trên thì c Văn P có nói
“gp gáp gì chng nào chết s tính” .
Đến cuối năm 2007, thì cụ Văn P chết, v con c không đem c vào
chôn trên phần đất tông chi để chôn mà mang c ra phần đất nhà ln ca c chôn.
Thy tình hình không n nên c Nguyn Th S1 cùng ch em đến gp c
Nguyn Th T8 yêu cu c Nguyn Th T8 phi phân chia phn đất ca tông chi
cho các ch em trong gia đình.
Lúc này, c Nguyn Th T8 cũng thống nht chia, khi tiến hành đo đc chia
hàng xóm xung quanh chng kiến xung cc ranh ràng, phần đất được
chia làm 04 phn bng nhau mỗi người con ca ngoại hưởng mt phn chiu
ngang 7,5m x dài 76m, gm: C Lê Văn P (chng c Nguyn Th T8), c Lê Th
M, c Nguyn Th S1 c Th S2. Khi đo đạc chia xong thì tt c cùng v
nhà ca c Nguyn Th S1 ngh ngơi uống nước thì người cháu tên Văn M1
(con ca c Nguyn Th T8) ra chi mng c h nói “Tụi bây thng nào con nào
ớc chân vào đất đó tao đâm bỏ m ti my hết”. Do quá bức xúc c h tộc đã
u quyn li cho Th K đến báo chính quyền địa phương, khi đến y ban
nhân dân 1 thì c Nguyn Th T8 li nghe lời con trai nói ngược sai s tht hết
mi chuyn.
Lê Th K tiếp tục làm đơn khiếu ni gi U ban nhân dân xã, Phòng Tài
nguyên và Môi trường ca huyện nhưng đều hoà gii không thành; tiếp đó, bà
Th K có gửi đến Thanh tra tnh, U ban nhân dân tnh thì UBND tỉnh có văn bản
gi cho Phòng T9 yêu cu gii quyết v vic. Khi v làm vic li vi Phòng T9
hướng dn bà Th K kiện ra Toà án đ đưc gii quyết v vic không
thuc thm quyn gii quyết ca Phòng T9.
Sau khi được hướng dẫn thì gia đình Th K gp s c, Th K
phải chăm lo cho gia đình nên v việc kéo dài cho đến nay, c Nguyn Th T8 đã
chết và để li phần đất này cho 02 người con tên bà Lê Th B và bà Lê Th N trc
tiếp qun lý, s dng.
Đối vi yêu cu phn tố, nguyên đơn thống nht vi mt phn yêu cu,
thng nht nếu những người được hưởng s trách nhim tr li cho Lê Th
N, bà Lê Th B s tiền 58.000.000đồng (năm mươi tám triệu đồng), chia thành 04
5
phần = 14.500.000đồng (mười bn triệu năm trăm nghìn đồng), mỗi người được
ng có trách nhim tr 01 phn.
Đối vi yêu cu công nhn toàn b quyn s dụng đất đang tranh chấp cho
cá nhân Lê Th N đứngn giy chng nhận, nguyên đơn không thng nht.
* Bà Lê Th K yêu cu chia tha kế quyn s dụng đất như sau:
Các ông, bà: Lê Th K, Lê Th Đ, Lê Văn K1, Lê Văn O, Lê Th S, Lê Th
C được hưởng tha kế quyn s dụng đất din ch 440,4m
2
, thuc mt phn tha
1847, t bản đồ s 4 (bản đồ địa chính chính quy năm 2023), đt ta lc ti khóm
A, phường A, thành ph H, tỉnh Đồng Tháp; yêu cu nhận đất, không nhn giá tr
đất, yêu cu công nhn phn quyn s dụng đất được chia cho cá nhân bà Lê Th
K đứng tên giy chng nhn.
Ông Văn V đưc hưởng tha kế quyn s dụng đất din tích 564,1m
2
,
thuc mt phn tha 1847, t bản đ s 4 (bản đồ địa chính chính quy năm 2023),
đất ta lc ti khóm A, phường A, thành ph H, tỉnh Đồng Tháp; yêu cu nhn
đất, không nhn giá tr đt, yêu cu công nhn phn quyn s dụng đất được chia
cho cá nhân ông Lý Văn V đứng tên giy chng nhn.
Ông Đặng Văn H được hưởng tha kế quyn s dụng đất din tích 470,9m
2
,
thuc mt phn tha 1847, t bản đ s 4 (bản đồ địa chính chính quy năm 2023),
đất ta lc ti khóm A, phường A, thành ph H, tỉnh Đồng Tháp; yêu cu nhn
đất, không nhn giá tr đt, yêu cu công nhn phn quyn s dụng đất được chia
cho cá nhân ông Đặng Văn H đứngn giy chng nhn.
Th B Th N được hưởng tha kế quyn s dụng đất din
tích 795,1m
2
.
- Nguyên đơn là ông Lê Văn O trình bày: Thng nht li trình bày và yêu
cu ca bà Lê Th K. Ngoài ra, không ý kiến, yêu cu gì thêm.
- Nguyên đơn Th Đ trình bày: Thng nht li trình bày yêu
cu ca bà Lê Th K. Ngoài ra, không ý kiến, yêu cu gì thêm.
- Nguyên đơn ông Đặng Văn H trình bày: Thng nht theo li trình bày
ca Th K; yêu cu b đơn phải chia tha kế cho ông Đặng Văn H đưc
ng quyn s dng đt din tích 470,9m
2
, thuc mt phn tha 1847, t bản đồ
s 4 (bản đồ địa chính chính quy năm 2023), đt ta lc ti khóm A, phường A,
thành ph H, tỉnh Đồng Tháp; yêu cu nhận đt, không nhn giá tr đất, yêu cu
công nhn phn quyn s dụng đất được chia chonhân ông Đặng Văn H đứng
tên giy chng nhn.
*B đơn Th N, Th B trình bày: Năm 1976, ni tên
Nguyn Th C1 (đã chết), để li quyn s dụng đt diện tích 2,5 công đt ry, 06
công đất rung, thửa đất s 99, t bản đồ s 09 cho cha tên Lê Văn P qun lý, s
dụng và canh tác. Đến năm 1977, ông Nguyễn Văn N3 (còn gi là ông T7 ca các
đương s) chia phn ca bà ni cho cha ca b đơn tiếp tc qun lý, s dng phn
đất tha s 117, t bản đồ s 23. Năm 1992, các cô tên Lê Th M, Nguyn Th
6
S1, Th S2 đứng ra chia phn. Ba ca b đơn được chia 2,5 công đt ry, còn
các mỗi người được chia 02 công đt ruộng. Nhưng hiện nay, các li cho
rằng 2,5 công đt ry này không chia cho cha ca b đơn mà để lại đất hương
quả. Như vậy, cha ca b đơn không có phần đấto c. Còn phần đất thuc tha
đất s 117, t bản đồ s 23 là đất đang tranh chp hiện nay thì không chia, để cha
ca b đơn tiếp tục canh tác cho đến nay. Năm 2007, Th K khiếu nại đến
Phòng T9 huyn tnh, kéo dài 2 3 năm, cui cùng quyết định bác b đơn
khiếu ni ca Th K, gia đình của b đơn tiếp tc s dng. Cha ca b đơn
đã canh tác đất này t năm 1977 và khi cha của b đơn chết năm 2007 và giao li
cho ch em ca b đơn tiếp tc qun lý, s dng cho đến nay.
Trên phần đất này, b đơn đổ cát, tôn to nn vi tng s tin
58.000.000đồng (năm mươi tám triệu đồng).
B đơn thống nht ch tranh chp quyn s dụng đt s tiền đổ cát nn
(sang lp mt bng đất) nêu trên, ngoài ra không tranh chp tài sn nào khác.
Qua yêu cu khi kin của nguyên đơn, bị đơn không thống nhất, vì đây là
đất của gia đình b đơn.
- B đơn yêu cầu phn t như sau: Công nhn toàn b quyn s dng
đất đang tranh chấp din tích 2.270,5m
2
, thửa đất s 1847, t bản đồ s 4 (bản đồ
địa chính chính quy năm 2023), đt ta lc ti khóm A, phường A, thành ph H,
tỉnh Đồng Tháp cho cá nhân Lê Th N đứng tên giy chng nhn; nếu Tòa án
chia tha kế cho nguyên đơn thì bị đơn yêu cầu mỗi người được hưởng tha kế
quyn s dụng đất din tích nêu trên có trách nhim tr li cho b đơn với s tin
là 14.500.000đồng (S tiền 58.000.000đồng : 04 phần = 14.500.000đng).
* Ti bn án dân s sơ thẩm đã tuyên xử:
- Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Các ông, bà: Lê Th K, Lê Th Đ, Lê Văn K1, Lê Văn O, Lê Th S, Lê Th
C được hưởng tha kế quyn s dụng đất din tích 440,4m
2
(v trí 1, trong phm
vi t mc 1, 15, 18, 13, 14 và tr v mc 1), thuc mt phn thửa đất s 1847, t
bản đồ s 4 (bản đồ địa chính chính quy năm 2023), đt ta lc ti khóm A, phường
A, thành ph H, tỉnh Đồng Tháp.
Ông Văn V được hưởng tha kế quyn s dụng đất din tích 564,1m
2
(v trí 6, trong phm vi t mc 6, 7, 8, 9, 10 và tr v mc 6), thuc mt phn tha
đất s 1847, t bản đồ s 4 (bản đồ địa chính chính quy năm 2023), đt ta lc ti
khóm A, phường A, thành ph H, tỉnh Đồng Tháp.
Ông Đặng Văn H được hưởng tha kế quyn s dụng đt din tích 470,9m
2
(v trí 5, trong phm vi t mc 6, 10, 17, 16 và tr v mc 6), thuc mt phn tha
đất s 1847, t bản đồ s 4 (bn đồ địa chính chính quy năm 2023), đt ta lc ti
khóm A, phường A, thành ph H, tỉnh Đồng Tháp.
Th N được hưởng tha kế quyn s dụng đất din tích 795,1m
2
(v
trí 2, 3, 4, trong phm vi t mc 15, 2, 3, 4, 5, 16, 17, 11, 12, 18 tr v mc
7
15), thuc mt phn thửa đất s 1847, t bản đồ s 4 (bản đ đa chính chính quy
năm 2023), đất ta lc ti khóm A, phường A, thành ph H, tỉnh Đồng Tháp.
Buc Th B Th N phải liên đới trách nhim tr li cho
Th K, ông Văn V, ông Đặng Văn H quyn s dụng đất din tích nêu
trên.
Bà Lê Th K, ông Lý Văn V, ông Đặng Văn H, Lê Th N có quyền đến
quan Nhà c thm quyn xác lp th tục đăng ký, khai để đưc cp
giy chng nhn quyn s dụng đất theo quy đnh ca pháp lut.
Chp nhn mt phn yêu cu phn t ca b đơn đối vi s tin sang lp
mt bng.
Công nhn s t nguyn ca các đương s; Th K, ông Văn V,
ông Đặng Văn H, mỗi người thng nht tr li cho Th B bà Th N
vi s tin sang lp mt bằng 14.500.000đồng (Mười bn triệu năm trăm nghìn
đồng).
Ngoài ra bn án còn tuyên v chi phí t tng, án phí, quyn kháng cáo
thi hành án.
Sau khi xét x thẩm: Ngày 23 tháng 7 năm 2024, Th N bà Lê
Th B b đơn kháng cáo đi vi bản án thẩm s: 27/2024/DS-ST, ngày 12
tháng 7 năm 2024 ca Tòa án nhân dân thành ph Hng Ng, tỉnh Đồng Tháp
(Nay Tòa án nhân dân khu vc 12 Đồng Tháp); N B yêu cu sa
bản án sơ thẩm theo hướng: Áp dng thi hiu khi kin chia tha kế đối vi v
án; Công nhn cho các N, B đưc tiếp tc qun lý s dng công nhn cho
N, B đưc quyn s dụng đăng toàn bộ din tích tích 2.270,5m
2
, thuc
thửa đất s 1847, t bản đồ s 4, đất ta lc ti khóm A, phường A, thành ph H,
tỉnh Đồng Tháp.
Tại đơn kháng cáo bổ sung đề ngày 06/12/2024 bà Th N Th
B yêu cu hu bản án sơ thẩm.
* Ti phiên tòa phúc thm:
- Th N Th B b đơn: Gi nguyên yêu cu kháng cáo,
đồng thời đề ngh hu án sơ thẩm do có vi phm t tng và ni dung;
- Người bo v quyn và li ích hp pháp ca b đơn trình bày: Do cấp
thm vi phm t tng và nội dung nên đ ngh hu bản án sơ thm.
- K, Đ, ông O không đồng ý yêu cu kháng cáo ca b đơn yêu
cu gi nguyên bản án sơ thẩm;
- Người bo v quyn và li ích hp pháp ca bà K trình bày: Không đồng
ý yêu cu kháng cáo ca b đơn và yêu cầu gi nguyên bản án sơ thm;
- Bà Lê Th H1 yêu cầu: Đề ngh hu án sơ thẩm;
- Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Đồng Tháp phát biu ý kiến:
8
+ V t tng: Thm phán, Hội đồng xét x và các đương s trong quá trình
gii quyết v án đảm bo chấp hành đúng quy đnh ca pháp lut.
+ V nội dung: Đề ngh Hội đồng xét x căn cứ khoản 3, Điu 308 ca B
lut t tng dân s; Hu bản án sơ thẩm s: 27/2024/DS-ST ngày 12 tháng 7 năm
2024 ca Tòa án nhân dân thành ph Hng Ng (Nay là Khu vc 12), tỉnh Đồng
Tháp và giao h sơ về Toà án cấp sơ thẩm gii quyết lại theo quy đnh pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu tài liu, chng c trong h sơ, đưc kim tra ti phiên
tòa, căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, li phát biu ca Kim sát viên,
Hội đồng xét x nhận định:
[1] Xét kháng cáo ca Th N Lê Th B đúng về hình thc, ni
dung được np trong hn luật định nên kháng cáo ca Th N Th
B đưc Hi đồng xét x cp phúc thm xét x theo th tc phúc thm.
V xét x vng mặt: Đối với các đương sự vng mt ti phiên toà phúc thm
đã được Tòa án triu tp hp l ln th hai tham gia phiên tòa nhưng vắng mt,
không vì s kin bt kh kháng hoc tr ngi khách quan, không có yêu cầu độc
lập, không có đơn đề ngh xét x vng mt nên Tòa án tiến hành xét x vng mt
theo quy định ti khoản 3 Điều 296 ca B lut t tng dân s.
[2] Ngun gốc đất tranh chp din tích 2.270,5m
2
thuc tha 1847, t bn
đồ s 4, ta lc ti khóm A, phường A, thành ph H, tnh Đồng Tháp ca c
Nguyn Th C1 (chết năm 1976), khi chết không để li di chúc. Các con ca c
Nguyn Th C1 gm có: c Văn P, c Th M, c Nguyn Th S1c
Th S2 được hưởng tha kế quyn s dng đt bng nhau; Tuy nhiên do các c đã
chết nên hàng tha kế thế v ca các c được hưởng phn tha kế này.
Trong quá trình gii quyết v án thì Th K, ông Lê Văn O, bà Lê Th
Đ ông Đặng Văn H yêu cu chia tha kế nhn di sn bng quyn s dng
đất c th: Bà Lê Th K din tích 440,4m
2
, ông Lý Văn V din tích 564,1m
2
, ông
Đặng Văn H din tích 470,9m
2
và bà Lê Th N din tích 795,1m
2
.
[3] Toà án cấp sơ thẩm chp nhn yêu cu của các nguyên đơn chia thừa
kế như sau:
Hàng tha kế ca c Nguyn Th S1 gm các ông, bà: Lê Th K, Lê Th Đ,
Văn K1, Văn O, Lê Th S, Lê Th C được hưởng tha kế quyn s dụng đt
din tích 440,4m
2
(v trí 1), thuc mt phn thửa đất s 1847, t bản đ s 4 (bn
đồ địa chính chính quy năm 2023), đất ta lc ti khóm A, phường A, thành ph
H, tỉnh Đồng Tháp. Tuy nhiên, các ông, bà: Lê Th Đ, Lê Văn K1, Lê Văn O,
Th S, Th C đều thng nht giao li phần đất này cho Th K đng tên
giy chng nhn quyn s dụng đất.
Hàng tha kế ca c Th S2 gm các ông: Văn T5, Văn V,
Văn T6 được hưởng tha kế quyn s dụng đất din tích 564,1m
2
(v trí 6), thuc
mt phn thửa đất s 1847, t bản đồ s 4 (bản đồ địa chính chính quy m 2023),
9
đất ta lc ti khóm A, phường A, thành ph H, tỉnh Đồng Tháp. Tuy nhiên, các
ông: Văn T5, Văn T6 không ý kiến phản đối vi yêu cu ca ông
Văn V. Do đó ông Lý Văn V đứng tên giy chng nhn quyn s dụng đất.
Hàng tha kế ca c Lê Th M gm có ông Đặng Văn H được hưởng tha
kế quyn s dụng đt din tích 470,9m
2
(v trí 5), thuc mt phn thửa đt s
1847, t bản đồ s 4 (bản đồ địa chính chính quy năm 2023), đt ta lc ti khóm
A, phường A, thành ph H, tỉnh Đồng Tháp.
Hàng tha kế ca c Văn P gm các ông, bà: Văn M1 (đã chết), Lê
Th L1, Th H1, Th R, Th , Th B, Th N; tha kế thế v ca
ông Lê Văn M1 gm có v tên Phm Th T3 và các con Văn N1, Lê Văn N2,
Văn T4 được ng tha kế nhiều hơn quyền s dụng đất din tích 795,1m
2
(v trí 2, 3, 4);
Tuy nhiên, ti thời điểm gii quyết v án cấp thm thì Th H1,
ngưi tha kế ca ông M1 gm: Phm Th T3, anh Văn N1, anh Văn
N2, anh Văn T4 không mt tại địa phương, không rỏ đang sng đâu (Theo
văn bản xác nhn ca chính quyền đại phương); Theo các đương s trình bày
những người này đang sống Thái Lan. Nhưng Toà án cấp sơ thẩm vn niêm yết
gii quyết vng mt h không đúng theo quy định, làm ảnh ng nghiêm
trọng đến quyn và li ích hp pháp của các đương sự. Ti phiên toà phúc thm
H1 mặt không đng ý theo bản án thm tuyên, yêu cu hu bản án
thẩm đểH1 yêu cu chia tha kế.
[4] Toà án cấp sơ thẩm căn cứ t tha thuận đề ngày 09/5/2020 đ cho
Lê Th N đưc toàn quyn s dụng và đi đăng ký cấp giy chng nhn quyn s
dụng đt. Tuy nhiên, do ông M1 đã chết nhưng nhng tha kế ca ông M1 chưa
ý kiến v vic này và ti phiên toà phúc thm H1 xác định không tên vào
t tho thun nêu trên. Nên Toà án cấp thm giao cho N đưc toàn quyn
s dng diện đất tha kế 795,1m
2
là chưa phù hp.
[5] Bản án sơ thm chia tha kế bng hin vt là quyn s dụng đất nhưng
chưa xem xét về quy đnh din tích ti thiu khi công nhn quyn s dụng đất.
Ti phiên toà phúc thm K xuất văn bản ý kiến ca ông H và ông V ni
dung ông H, ông V đồng ý giao diện tích đt ca 02 ông cho bà K để đủ din tích
tách thửa theo quy định. Tuy nhiên, 02 văn bản này không được chng thc ch
nên không căn cứ pháp đ chng minh ch ca ông H, ông V; Đồng
thi ông V cũng vắng mt tại phiên toà nên không đủ n cứ xác định ý chí ca
ông H, ông V. Ngoài ra, phn tha kế ca S2 thàng tha kế gm ông V, ông
T5, ông T6 nhưng ông T5, ông T6 chưa có ý kiến trong v án này. Mt khác, nếu
ông H và ông V giao đất cho bà K s dng thì ai có trách nhim tr tiền bơm cát
cho bà N cũng không làm rõ được.
[6] T nhng phân tích nêu trên, Hội đồng xét x xét thấy đề ngh ca người
bo v quyn và li ích hp pháp ca các b đơn và yêu cầu kháng cáo ca b đơn
là phù hp nên chp nhn.
10
[7] T nhng phân tích nêu trên, Hội đồng xét x xét thấy đề ngh ca người
bo v quyn và li ích hp pháp ca K chưa phù hợp nên không chp nhn.
[8] Xét đề ngh của đi din Vin kim sát nhân dân tỉnh Đồng Tháp là p
hp nên chp nhn.
[9] T nhưng phân tích nêu trên, Hội đng xét x phúc thm xét thy cn
phi hu bn dân s thẩm ca Toà án nhân dân thành ph Hng Ng (Nay là
khu vực 12) để giao h vụ án cho cấp sơ thẩm gii quyết li theo th tc chung.
[10] V án phí phúc thm: Bà Lê Th N và Lê Th B không phi chu;
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ điu 26, khoản 1 Điều 38, khoản 3 Điu 148, khoản 3 điều 308 B
lut t tng dân s năm 2015; Điều 48 - Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min,
gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí tòa án;
* Tuyên x:
1. Hy toàn b bn án dân s sơ thm s: 27/2024/DS-STngày 12 tháng 7
năm 2024 của Tòa án nhân dân thành ph Hng Ng (Nay là Khu vc 12 Đồng
Tháp).
Giao h sơ vụ án cho Tòa án nhân dân khu vc 12 Đồng Tháp gii quyết
li theo th tc chung.
2. Án phí dân s phúc thm:
Th B không phi chu án phí dân s phúc thẩm và được nhn li
300.000 đồng tin tm ứng án phí đã nộp theo Biên lai s 0011871, ngày
25/7/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s thành ph Hng Ng, tỉnh Đồng Tháp
(Nay là Phòng Thi hành án dân s khu vc A - Đồng Tháp).
Th N không phi chu án phí dân s phúc thẩm được nhn li
300.000 đồng tin tm ứng án phí đã nộp theo Biên lai s 0011872, ngày
25/7/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s thành ph Hng Ng, tỉnh Đồng Tháp
(Nay là Phòng Thi hành án dân s khu vc A - Đồng Tháp).
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- VKSND Tnh;
- TAND Khu vc 12 Đồng Tháp;
- THADS Tnh;
- Phòng TTKT-THA TA Tnh;
- Các đương sự;
- Lưu: hồ sơ vụ án (T).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚCTHM
THM PHÁN-CH TA PHIÊN TÒA
Nguyn Phú Th
11
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Nguyn Phú Th
12
Tải về
Bản án số 731/2025/DS-PT Bản án số 731/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 731/2025/DS-PT Bản án số 731/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất