Bản án số 72/2019/HNGĐ-ST ngày 13/08/2019 của TAND TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 72/2019/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 72/2019/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 72/2019/HNGĐ-ST ngày 13/08/2019 của TAND TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Thái Nguyên (TAND tỉnh Thái Nguyên) |
Số hiệu: | 72/2019/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 13/08/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Thuận xin ly hôn anh Quân |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

Toµ ¸n nh©n d©n TPTN Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam
TØnh Th¸i Nguyªn §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
¸n sè: 72/2019/HNG§-ST
Ngµy: 13/8/2019
“ V/v: Tranh chấp ly hôn
và con chung”
Nh©n danh
N-íc céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt nam
Toµ ¸n nh©n d©n tp Th¸i nguyªn tØnh th¸i nguyªn
Thµnh phÇn Héi ®ång xÐt xö s¬ thÈm gåm cã:
ThÈm ph¸n - Chñ to¹ phiªn toµ: Bµ NguyÔn ThÞ Kim K
C¸c Héi thÈm nh©n d©n:
1. ¤ng Dương Văn X
2. Bà Nguyễn Thị Kim Th
Th- ký Toµ ¸n ghi biªn b¶n phiªn toµ: Bµ Nguyễn Thu H
c¸n bé Toµ ¸n nh©n d©n TP TN tØnh N.
§¹i diÖn VKSNDTPTN: Không tham gia.
Ngµy 13/8/2019, t¹i trô së Toµ ¸n nh©n d©n Thµnh phè TN xÐt xö s¬ thÈm
c«ng khai vô ¸n hôn nhân và gia đình thô lý sè: 307/2019/TLST-HNG§ ngµy
22/4/2019 theo quyÕt ®Þnh ®-a vô ¸n ra xÐt xö sè: 61/2019/Q§XX ngµy 25/6
/2019 gi÷a c¸c ®-¬ng sù:
Nguyªn ®¬n: Chị Nguyễn Chí T, sinh n¨m 1983
Trú quán: Tổ 27, phường P, thành phố TN
BÞ ®¬n: Anh Nguyễn Như Q, sinh n¨m 1983
Trú tại: Tổ 20, phường Tr, thành phố TN
Đều tạm trú: Tổ 21 phường TD, thành phố TN
(Chị T có mặt, anh Q vắng mặt tại phiên tòa)
NỘI DUNG VỤ ÁN
Trong đơn ly hôn, bản tự khai và các văn bản do Tòa án lập, chị T trình
bày:
Chị kết hôn cùng anh Nguyễn Như Q năm 2005, có đăng ký tại UBND
phường Tr, thành phố TN trên cơ sở tự nguyện. Quá trình chung sống vợ
chồng có hai con chung Nguyễn Thị Hoài Th, sinh ngày 14/6/2006; Nguyễn
Hải L, sinh ngày 06/3/2012. Lý do xin ly hôn: Sau khi cưới vợ chồng sống
hạnh phúc đến năm 2015 thì phát mâu thuẫn, do bất đồng quan điểm sống
trong các dạy bảo con cái, các sinh hoạt vì lý do này mà quan hệ vợ chồng trở
nên căng thẳng, vợ chồng đã có nhiều lần cùng ngồi bàn cách giải quyết
những mâu thuẫn nhưng không có kết quả, vợ chồng không có sự tôn trọng
2
nhau. Đến nay chị xác định tình cảm vợ chồng không còn xin được ly hôn với
anh Q để ổn định tư tưởng. Khi ly hôn về con chung chị nhận trực tiếp nuôi
dưỡng hai con, có yêu cầu anh Q cấp dưỡng nuôi con. Về tài sản chung và nợ
chung tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Anh Q khai: Anh công nhận về thời gian kết hôn, mâu thuẫn vợ chồng
đúng như anh chị T đã khai, đến nay anh xác định tình cảm vợ chồng không
còn, chị T xin ly hôn anh không đồng ý, tuy nhiên trong biên bản hòa giải anh
Q đồng ý ly hôn. Về con chung: Có hai con chung như chị T đã khai, khi ly
hôn anh xin nhận nuôi dưỡng cả hai con, không yêu cầu chị T cấp dưỡng nuôi
con. Về tài sản chung và nợ chung: Tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Tòa án đã tiến hành hòa giải nhưng các đương sự không thỏa thuận được
vì vậy vụ kiện phải đưa ra xét xử công khai tại phiên tòa ngày hôm nay.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa và kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1]. Về tố tụng: Tòa án đã giao văn bản tố tụng cho anh Q theo quy định
của pháp luật, nhưng anh Q vắng mặt. Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 227;
khoản 1 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử vắng mặt anh Q.
[2]. Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Chí T và anh Nguyễn Như Q kết
hôn đủ điều kiện được công nhận hôn nhân hợp pháp. Nguyên nhân mâu
thuẫn vợ chồng do bất đồng quan điểm sống nên đổ vỡ về tình cảm, vợ chồng
không có sự tôn trọng, thương yêu nhau nữa. Xét thấy tình cảm vợ chồng
không còn, mục đích hôn nhân không đạt được, nếu tiếp tục duy trì quan hệ
hôn nhân cũng không mang lại hạnh phúc, vì vậy chấp nhận đơn ly hôn của
chị Nguyễn Chí T cho chị T được ly hôn với anh Nguyễn Như Q như vậy là
phù hợp với thực tế và Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình.
[3]. Về con chung: Vợ chồng có hai con chung Nguyễn Thị Hoài T, sinh
ngày 14/6/2006; Nguyễn Hải L, sinh ngày 06/3/2012. Khi ly hôn giao cho chị
T trực tiếp nuôi dưỡng cả hai con vì con còn nhỏ là con gái và các con đều có
nguyện vọng được ở với mẹ như vậy là phù hợp với thực tế và Điều 82, 83
Luật hôn nhân và gia đình.
Về cấp dưỡng nuôi con: Tại phiên tòa chị T có yêu cầu anh Q cấp dưỡng
nuôi con cho cháu Nguyễn Hải L 2.000.000đồng/tháng (Hai triệu đồng). Xét
thấy yêu cầu của chị T là phù hợp vì vậy Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu
của chị T.
3
[4]. Về tài sản chung và nợ chung: Các đương sự tự thỏa thuận, không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
[5]. Về án phí: Chị T phải chịu án phí ly hôn sơ thẩm; Anh Q phải chịu
án phí cấp dưỡng nuôi con theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Điều 51, 56, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình năm 2015;
Điều 28, 35, 146, 147, điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 1 Điều 228 Bộ luật tố
tụng dân sự; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH ngày 30 tháng 12 năm 2016
về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án
có hiệu lực thi hành từ ngày 01.01.2017.
Tuyên xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận đơn ly hôn của chị Nguyễn Chí T,
cho chị T được ly hôn anh Nguyễn Như Q.
2. Về con chung: Giao cho chị T trực tiếp nuôi dưỡng hai con Nguyễn
Thị Hoài Z, sinh ngày 14/6/2006; Nguyễn Hải L, sinh ngày 06/3/2012 đến khi
con đủ 18 tuổi hoặc đến khi có sự thay đổi khác. Anh Q có quyền đi lại thăm
nom chăm sóc con chung.
Về cấp dưỡng nuôi con: Buộc anh Q phải có trách nhiệm cấp dưỡng nuôi
con 2.000.000đ/tháng cho cháu Nguyễn Hải L. Thời gian cấp dưỡng tính từ
ngày xét xử án sơ thẩm.
Kể từ ngày người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án mà người
phải thi hành án chậm thi hành án thì phải chịu lãi đối với số tiền chậm thi
hành án theo quy định tại Điều 357; khoản 2 Điều 468 BLDS năm 2015, trừ
trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
3. Về tài sản chung và nợ chung: Các đương sự tự thỏa thuận, không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
4. Về án phí: Chị T phải chịu 300.000 đồng án phí ly hôn sơ thẩm để nộp
ngân sách nhà nước, được chuyển từ tạm ứng án phí sang theo biên lai thu số
0001587 ngày 22/4/2019 tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố TN.
Anh Quân phải nộp 300.000đồng án phí cấp dưỡng nuôi con để nộp ngân
sách nhà nước.
Trường hợp quyết định được thi hành theo Điều 2 Luật thi hành án dân
sự thì người được thi hành án và người phải thi hành án có quyền thỏa thuận
thi hành, quyền yêu cầu thi hành án và người phải thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại §iều 6, §iều 7, §iều 9 của Luật thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án dân sự được thực hiện theo quy định tại §iều 30
Luật thi hành án dân sự.
4
Báo cho các đương sự biết trong hạn 15 ngày, chị T được quyền kháng
cáo bản án kể từ ngày tuyên án; Đối với anh Q kể từ ngày nhận được bản án
hoặc từ ngày niêm yết bản án tại địa phương.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh TN
- VKSNDTTN
- VKSND TPTN
-THADSTPTN
- Đương sự
- UBND p. Trưng Vương
- Lưu HS
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Nguyễn Thị Kim T
5
6
7
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 29/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm