Bản án số 70/2025/HNGĐ-ST ngày 29/05/2025 của TAND huyện Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 70/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 70/2025/HNGĐ-ST ngày 29/05/2025 của TAND huyện Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cờ Đỏ (TAND TP. Cần Thơ)
Số hiệu: 70/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp ly hôn giữa ông C và bà H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN CỜ ĐỎ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Bản án số: 70/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 29-5-2025
V/v: “Tranh chấp ly hôn, nuôi con”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CỜ ĐỎ - THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: Bà Lê Ngọc Lam Điền
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Phạm Hồng Lưu
Bà Nguyễn Thị Huệ
Thư phiên toà: Nguyễn Thị Giai Thoại Thư k Tòa án nhân dân
huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ.
Ngày 29 tháng 5 năm 2025, tại trsTòa án nhân dân huyện Cờ Đỏ, thành
phố Cần Thơ t xử thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ l số:
110/2025/TLST-HNGĐ, ngày 10 tháng 4 năm 2025 về việc: Tranh chấp ly hôn,
nuôi con” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 112/2025/QĐXXST-HNGĐ, ngày
15 tháng 5 năm 2025, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Mai Văn C, sinh năm 1978
Địa chỉ: Số 166 ấp T, xã Đ, huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ.
Bị đơn: Bà Trần Thị Ngọc H, sinh năm 1983
Địa chỉ: Số 166 ấp T, xã Đ, huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ.
(Nguyên đơn có mặt, bị đơn vắng mặt)
NỘI DUNG V N:
* Theo đơn khởi kiện và các tài liệu chứng cứ có trong hồnguyên đơn trình
bày: Ông và bà Trần ThNgọc H tự nguyện tiến tới hôn nhân, tổ chức l cưới
đăng k kết n được UBND Đ, huyện Ô n, TP Cần Thơ () cp
giy Chứng nhận kết n số 459, quyển số 03/2003, o ngày 26/12/2003.
Cuộc sống v chồng thời gian đầu hạnh pc nng thời gian sau bắt đầu
phát sinh nhiều u thuẫn. Chai kng n m được tiếng nói chung, u thuẫn
ngày ng trầm trọng không còn hạnh pc. Ông và H hin nay đã sống ly
thân, nhận thy mục đíchn nhân không đạt được, đời sốngn nhân không th
o dài không n kh ng n gắn nên ông u cầu a án giải quyết cho
ông được ly hôn với Trần Th Ngọc H.
2
Về con chung: 02 con chung Mai Thị Huỳnh N (nữ), sinh ngày
27/3/2006 và Mai Tuấn K (nam), sinh ngày 23/11/2011. Cháu Mai Thị Huỳnh N đã
trưởng thành nên không yêu cầu. Nguyên đơn yêu cầu được trực tiếp nuôi dưỡng
cháu Mai Tuấn K, không yêu cầu bị đơn cấp dưỡng.
V tài sản chung: kng có, kng yêu cầu a án giải quyết.
V nợ chung: không , không yêu cầua án giải quyết
Tại phiên tòa,
Nguyên đơn ông Mai Văn C vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện.
Bị đơn bà Trần Thị Ngọc H đã được Toà án triệu tập hợp lđến lần thứ hai
nhưng vẫn vắng mặt không l, do đó Tòa án xét xvắng mặt bị đơn theo quy định
pháp luật và dành quyền kháng cáo đối với bị đơn theo quy định.
NHN ĐNH CỦA TÒA N:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
toà và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Xét về quan hệ pháp luật thẩm quyền giải quyết: Đây vụ án ly hôn
giữa công dân với ng dân; ông Mai Văn C đơn khởi kiện yêu cầu xin ly hôn,
nuôi con với bà Trần Thị Ngọc H, nên xác định quan hệ pháp luật Tranh chấp ly
hôn, nuôi con”. Quan hệ tranh chấp này thuộc Luật Hôn nhân Gia đình điều chỉnh.
Bị đơn có i trú tại huyện Cờ Đỏ, Thành phố Cần Thơ n thuộc thẩm quyền
giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Cờ Đỏ theo Khoản 1 Điều 28; Điểm a Khoản
1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về thủ tục tố tụng: Xét việc vắng mặt bị đơn, bị đơn bà Trần Thị Ngọc H
đã được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai vẫn vắng mt, nên Hội đồng xét xử căn cứ
o Điều 227 và Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự tiếp tục xét xử vụ kiện vắng
mặt đương sự theo quy định.
Do vụ kiện Tòa án không thực hiện thủ tục thu thập chứng cứ, chứng cứ
do đương sự cung cấp nên Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Cờ Đỏ không
phải tham gia phiên tòa theo Khoản 2 điều 21 Bộ luật tố tụng dân sự.
[3] Xét tính hợp pháp: Giữa ông Mai Văn C và bà Trần Thị Ngọc H tự nguyện
tiến đến hôn nhân, đăng k kết hôn được UBND xã Đ, huyện Ô , TP Cần Thơ
(cũ) cấp giấy Chứng nhận kết n số 459, quyển số 03/2003, o ngày
26/12/2003, nên được xem là hôn nhân hợp pháp, được pháp luật công nhận và bảo
vệ.
[4] Xét về chứng cứ nội dung giải quyết vụ kiện: Nguyên đơn trình bày
nguyên đơn và bị đơn đã có thời gian dài chung sống vợ chồng với nhau, đồng thời
3
giữa nguyên đơn bị đơn cũng nhiều mâu thuẫn kéo dài, do bất đồng quan điểm
sống, không tìm được biện pháp nào để hàn gắn, cả hai đã sống ly thân nhau. Nhận
thấy tình cảm vợ chồng không còn như lúc đầu, không thể chung sống với bị đơn
được nữa nên yêu cầu ly hôn.
Hội đồng xét xxét: Nguyên tắc của hôn nhân phải được xây dựng trên cơ sở
tự nguyện, tiến bộ, các thành viên trong gia đình phải sự quan tâm, chăm sóc,
giúp đỡ nhau để cng xây dựng hạnh phúc gia đình. Nhưng giữa nguyên đơn và bị
đơn đã không còn sự tin yêu, quan tâm chăm c nhau trong cuộc sống. Nguyên
nhân do bất đồng về quan điểm sống, về cách đối xử vợ chồng trong cuộc sống
hàng ngày không hòa hợp. Hội đồng xét xử xét thấy quá trình Tòa án giải quyết đã
triệu tập hợp lệ đối với bđơn để tạo điều kiện hòa giải cho các bên đoàn tụ. Tuy
nhiên, bị đơn vẫn vắng mặt, điều này chứng tỏ bị đơn cũng không còn tha thiết với
cuộc hôn nhân này, nếu duy trì cuộc hôn nhân này mục đích hôn nhân vẫn không
đạt được, nên căn cứ vào Điều 56 Luật Hôn nhân Gia đình (năm 2014); nhận thấy
tình trạng hôn nhân giữa ông - là trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài,
mục đích hôn nhân không đạt được, nguyên đơn ông Mai n C yêu cầu xin ly hôn
với bị đơn bà Trần Thị Ngọc H là có cơ sở chấp nhận.
[5] Về con chung: Nguyên đơn trình bày02 con chung là Mai Thị Huỳnh
N (nữ), sinh ngày 27/3/2006 Mai Tuấn K (nam), sinh ngày 23/11/2011. Cháu Mai
Thị Huỳnh N đã trưởng thành nên không yêu cầu. Nguyên đơn yêu cầu được trực
tiếp nuôi dưỡng cháu Mai Tuấn K, không yêu cầu bị đơn cấp dưỡng. Xét thấy, hiện
nay cháu Mai Tuấn K đang sống chung với nguyên đơn, đồng thời trong bản tự khai
của cháu mong muốn được sống với cha, để tránh làm xáo trộn cuộc sống sinh
hoạt hàng ngày của cháu K, căn cứ Điều 81, 82, 83 84 Luật Hôn nhân Gia
đình, căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con chung, nên giao con chung cháu Mai
Tuấn K cho ông C trực tiếp nuôi dưỡng ph hợp với quy định của pháp luật
không trái với đạo đức xã hội. Đối với cháu Mai Thị Huỳnh N đã trưởng thành nên
không đặt ra xem xét.
Về ngha vụ cấp dưỡng: Trong quá trình giải quyết vụ án nguyên đơn không
yêu cầu cấp dưỡng nuôi con, nên Hội đồng xét xử không xem xét. Vì quyền lợi của
trẻ em, nếu các đương sự thực hiện việc trực tiếp nuôi con chung chưa thành niên
không tốt thì thể yêu cầu Tòa án thay đổi quyền nuôi con hoặc yêu cầu được thay
đổi cấp dưỡng và mức cấp dưỡng nuôi con chung theo quy định pháp luật.
Dành quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung cho bà Trần Thị Ngọc
H. Không ai được quyền ngăn cản bà H thực hiện quyền này.
4
[6] Về tài sản chung và nợ chung:
Về tài sản chung: Nguyên đơn xác định không có, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Về nợ chung: Nguyên đơn xác định không có, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Trong trường hợp này do bị đơn vắng mặt nên tách ra giải quyết thành vụ kiện
khác khi có tranh chấp và đương sự có yêu cầu.
[7] Về án phí: Nguyên đơn phải chịu án phí hôn nhân sơ thẩm theo Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản l và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYT ĐNH:
Căn cứ áp dụng:
- Điều 28; Điều 35; Điu 39; Điều 147; Điều 174; Điều 175; Điều 238; Điều 266;
Điều 267; Điều 273 và Điều 280 Bluật Ttụng n sự;
- Điều 51, 56, 72, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và Gia đình (năm 2014);
- Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
- Nghquyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y Ban Thường
Vụ Quốc Hội (Quy định về án phí, lệ phí Tòa án),
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện tranh chấp ly hôn, nuôi con của ông
Mai Văn C với bà Trần Thị Ngọc H như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Mai Văn C được ly hôn với bà Trần Thị Ngọc H.
- Về con chung: Giao con chung tên Mai Tuấn K (nam), sinh ngày 23/11/2011
cho ông Mai Văn C trực tiếp nuôi dưỡng. Đối với con chung tên Mai Thị Huỳnh N
(nữ) sinh ngày 27/3/2006 đã trưởng thành nên không đặt ra xem xét.
-Về ngha vụ cấp dưỡng: Bà Trn Th Ngc H không phải cấp dưỡng nuôi
con chung.
quyền lợi của trẻ em, nếu các đương sự thực hiện việc trực tiếp nuôi con
chung chưa thành niên không tốt thì có thể yêu cầu Tòa án thay đổi quyền nuôi con
hoặc yêu cầu được thay đổi cấp dưỡng và mức cấp dưỡng nuôi con chung theo quy
định pháp luật.
Dành quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung cho bà Trần Thị Ngọc
H. Không ai có quyền ngăn cản bà H thực hiện quyền này.
5
Về tài sản chung, nợ chung: Nguyên đơn xác định không có, không yêu cầu
Tòa án giải quyết, nên không đặt ra xem xét. Nếu sau này tranh chấp sgiải quyết
thành vụ kiện khác.
Về án phí:
- Nguyên đơn ông Mai Văn C phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng)
án phí hôn nhân sơ thẩm. Chuyển tiền tạm ứng án phí nguyên đơn đã nộp theo biên
lai thu số 0005456, ngày 10/4/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Cờ Đỏ
thành án phí. Nguyên đơn đã nộp xong án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án đối với đương sự có mặt và kể từ
ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết đối với đương sự vắng mặt được
quyền kháng cáo để yêu cầu Tòa án nhân dân thành phố Cần Thơ xét xử lại vụ kiện
theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7 9 Luật thi hành án
dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành
án dân sự; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi hành án dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lê Ngọc Lam Điền
* Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân TP. Cần Thơ;
- Viện kiểm sát nhân dân H. Cờ Đỏ; TPCT
- Chi cục Thi hành án dân sự H. Cờ Đỏ; TPCT
- UBND xã Đ, H. Cờ Đỏ, TP Cần Thơ;
- Các đương sự
- Lưu hồ sơ.
Tải về
Bản án số 70/2025/HNGĐ-ST Bản án số 70/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 70/2025/HNGĐ-ST Bản án số 70/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất