Bản án số 67/2024/DS-ST ngày 04/09/2024 của TAND huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 67/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 67/2024/DS-ST ngày 04/09/2024 của TAND huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Long Điền (TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Số hiệu: 67/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 04/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Cty tài chính TNHH một thành viên Mirae Asset - Nguyễn Thị Ngọc L
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN LONG ĐIỀN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do Hạnh pc
Bản án số: 67/2024/DS-ST
Ngày 04- 09 -2024
V/v: “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN LONG ĐIỀN, TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm :
Thẩm phán Chủ tọa phiên tòa: Ông Dương Công Hiếu.
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Phạm Hồng Sơn. 2. Bà Nguyễn Thị Di.
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Hương là Thư ký Tòa án nhân dân huyện Long
Điền, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Long Điền, tỉnh Rịa Vũng Tàu
tham gia phiên tòa: Ông Vũ Văn Long– Kiểm sát viên.
Ngày 04 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Long Điền, tỉnh
Rịa Vũng Tàu xét x thẩm ng khai vụ án thụ s139/2024/TLST-DS
ngày 13/6/2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 79/2024/QĐXXST-DS ngày
31/7/2024; Quyết định hoãn phiên tòa số 60/2024/QĐHPT-DS ngày 16/8/2024 giữa
các đương sự:
Nguyên đơn: ng ty T1 (Việt Nam); địa chỉ: I, P, phường B, quận A, Thành
phố Hồ Chí Minh.
Người đại din theo pháp luật: Ông Lee Yun H Chức vụ: Tổng giám đốc
(vắng mặt).
Người đại diện hợp pháp theo ủy quyền của nguyên đơn: Ông Trần La Ngọc
H1 Chức vụ: Trưởng Phòng Tố tụng- Ủy quyn cho ông C Lê H2 Giám đốc công
Ty L1 (vắng mặt).
Người đại diện hợp pháp theo ủy quyền li của nguyên đơn: Nguyễn Đức T
Nhân viên Công Ty L1 (có đơn xin xét xử vắng mặt).
Địa chỉ: B, lý Chính Thắng, phường V, quận C, thành phố Hồ Chí Minh.
Bị đơn: Nguyễn Thị Ngọc L, sinh năm: 1977; địa chỉ: A, khu phố L, thị
trấn L, huyện L, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (vắng mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện trong quá trình tố tụng nguyên đơn người đại diện
theo ủy quyền của nguyên đơn ông Nguyễn Đức T thống nhất trình bày:
2
Ngày 08/12/2022, Công ty T1 (VIỆT NAM) (sau đây gọi tt là Công ty T1)
ký Hợp đồng tín dng s: 4089382 (sau đây gọi tt “Hợp đồng tín dụng) v vic
cp tín dng cho bà Nguyễn Thị Ngọc L vi khon vay tr giá 32.310.000 đng (Ba
mươi hai triệu ba trăm mười nghìn đồng chẵn), trong đó bao gm: 30.000.000 đng
tin vay và 2.310.000 đng tin bảo him khoản vay vi lãi suất 48% năm. Theo đó,
Nguyễn Thị Ngọc L có ngha v thanh toán hàng tháng vi số tiền 2.025.976
đng trong k hn trong k hn 36 tháng k t ngày 10/01/2023 đến ngày
10/12/2025.
Sau khi ký kết, Công ty T1 đã tiến nh giải ngân theo đng quy đnh trong
Hợp đồng tín dụng cho Nguyn Thị Ngọc L vi hình thức chuyển khoản qua số
tài khoản ngân hàng Nguyễn Thị Ngọc L đã cung cấp. Qua đó, Nguyễn
Thị Ngọc L có ngha vụ phải thanh toán số tin hàng tháng cho phía ng ty T1 theo
đng thỏa thuận đã ký kết tại Hợp đồng tín dụng trên vào ngày 25 hàng tháng.
Tuy nhiên, t ngày 11/6/2023, Nguyn Thị Ngọc L đã ngng thanh toán
khoản vay cho phía ng ty T1 mặc phía ng ty đã nhiu ln nhắc nhở cũng
như gi điện liên hệ để đề nghịNguyễn Thị Ngọc L thực hiện ngha vụ thanh toán
của mình nhưng không nhận được bất k phản hồi tích cực nào t phía Nguyễn
Thị Ngọc L về việc thanh toán khoản vay đã quá hạn tn. Tính đến thời điểm hiện
tại, Nguyễn Thị Ngọc L chỉ thanh toán được 06 k vi tổng stiền 10.328.000
đng (ời triệu, ba trăm hai mươi tám nghìn đồng).
Việc bà Nguyễn Thị Ngọc L cố tình trì hoãn việc thực hin ngha v thanh toán
khoản vay theo thỏa thuận trong “Hợp đồng tín dụngmà đôi bên ký kết đã trực tiếp
ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của ng ty T1.
Do đó, Công ty T1 (Việt Nam) nộp đơn khi kiện u cầu Toà án giải quyết
buộc Nguyễn Thị Ngọc L phi thanh toán toàn bộ khoản vay cho Công ty T1 (bao
gồm dư nợ gốc còn lại của khoản vay, lãi, phí) tính đến ngày 04/9/2024 vi tổng số
tin là: 48.400.838 đng (Bốn ơi tám triệu, bốn trăm nghìn, tám trăm ba mươi
tám đồng) lãi phát sinh t ngày 05/9/2024 đến khi kết thc phiên tòa sơ thẩm.
Ngoài ra Nguyễn Thị Ngọc L phải tiếp tục trả lãi, phí phát sinh theo mức
lãi suất, p thỏa thuận tại hp đồng số 4089382 kể t ngày 05/9/2024 cho đến ngày
thực tế trả hết nợ cho ng ty T1 (Vit Nam).
Tòa án nhân n huyện Long Điền đã tiến hành thông báo tiếp cận công khai
chứng chòa gii nhưng L không đến làm việc gây khó khăn trong ng tác
gii quyết nên Tòa án không thu thập được tài liệu của bà L cung cấp.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Long Điền phát biểu ý kiến về việc
tuân theo pháp luật tố tụng và phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án như sau:
Về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử và Thư
ký phiên tòa: Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án, thụ lý vụ án đng thẩm
quyền, xác định đng tư cách pháp lý và mối quan hệ giữa những người tham gia tố
tụng, tiến hành thu thập đầy đchứng cứ. Về quan hệ tranh chấp, xác định thẩm
quyền giải quyết vụ án, xác định cách pháp mối quan hệ của những người
tham gia tố tụng; thực hin việc gửi văn bản tố tụng, hồ sơ cho Vin kiểm sát nghiên
cứu đng quy định.
3
Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử Tký phiên tòa đã thực hin đng quy
định của Bộ luật tố tụng dân svề phiên tòathẩm.
Về việc gii quyết vụ án: Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn, buộc bđơn
phải thanh toán cho nguyên đơn số nợ gốc, lãi phát sinh theo hợp đồng tín dụng đã
kết; Bị đơn phải tiếp tục thực hiện ngha vụ trả ncho nguyên đơn cho đến khi
hoàn thành ngha vụ thanh toán.
Về án phí bị đơn phải nộp án p theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Trên snội dung v án, căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ trong hồ
vụ án đã được thẩm tra tại phiên tòa ý kiến của đại diện Viện kiểm sát, Hội đồng xét
xử nhận định như sau:
[1] Về thủ tục tố tụng và thẩm quyền giải quyết:
[1.1] Về quan hệ tranh chấp thẩm quyền giải quyết: Nguyên đơn khởi kiện yêu
cầu bị đơn trả li số tiền đã vay theo hp đồng tín dụng số 4089382 ký ngày
08/12/2022, đây là tranh chấp hp đồng tín dụng, và thẩm quyn giải quyết của Tòa
án theo quy định tại Khoản 3 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án nhân n huyện Long Điền; Bị đơn i tr tại
huyện L thuộc thm quyn gii quyết của Tòa án nhân n huyn Long Đin theo
quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 35 điểm c Khoản 1 Điều 39 của Bộ lut tố tụng
dân sự. Do đó vụ án thuộc thẩm quyền gii quyết của Tòa án nhân dân huyện Long
Điền, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
[1.2] Về svắng mt của đương s: Bị đơn Nguyễn Thị Ngọc L đã được tòa án
triệu tập hợp lệ các văn bản tố tụng đến Tòa án tham gia tố tụng trong quá trình gii
quyết, tuy nhiên bà Nguyễn Thị Ngọc L vắng mặt không lý do. Người đại diện theo
ủy quyền của ng ty T1 ( Việt Nam) - ông Nguyễn Đức T đơn đề nghị xét xử
vắng mt. Do vy, Tòa án xét xử vắng mặt Nguyễn Thị Ngọc L ông T theo
quy định tại Khoản 2 Điều 227 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[1.3] Về kiểm tra vic giao nộp, tiếp cận ng khai chứng cứ, tài liệu trong hồ sơ vụ
án, khiếu nại gii quyết khiếu nại nếu có:
Ngày 25/7/2024 Tòa án tiến hành mphiên họp Về kiểm tra việc giao nộp,
tiếp cận công khai chứng c\hòa giải, các bên đã biết tất cả không khiếu
nại các chứng cứ, i liệu trong hồ vụ án, không đề nghị tòa án thu thập bổ
sung chứng cứ, triệu tập ngưi làm chứng, người tham gia tố tụng khác. Đương s
khởi kiện ngha vụ cung cấp i liệu chứng cđể chứng minh cho u cầu của
mình là căn chợp pháp, đương sự phản đối u cầu của người khác đối vi
mình phải thu thập, cung cấp giao nộp cho tòa án tài liệu chứng cứ để chứng minh
cho sự phản đối đó chịu trách nhiệm về ngha vụ cung cấp chứng ccủa mình
theo quy định tại Điều 6, 91 của Bộ Luật Tố tụng dân sự. Đương sự đã được tòa án
tống đạt hợp lệ c văn bản tố tụng để tham gia qtrình giải quyết vụ án cung
cấp tài liu chứng cứ liên quan cho tòa án nhưng vắng mặt phải chịu trách nhiệm vì
4
sự vng mt của mình. Do đó, Tòa án căn cứ các tài liu chứng cứ trong hồ sơ vụ án
để xem xét giải quyết theo quy định.
[2] Nội dung vụ án:
Đối vi yêu cầu trả li tin gốc 29.367.134đ
Căn cứ tài liệu chứng cứ có trong hồ sơ vụ án. Hội đồng xét xử nhn thấy:
Căn cứ giấy phép s73/GP NHNN ngày 12/11/2021 của Ngân hàng N thì
Công ty T1 được thực hiện các hoạt động của Công ty tài chính tín dụng tiêu dùng
theo quy định của pháp luật Ngân hàng N, trong đó Công ty được cấp tín dụng
dưi hình thức cho vay bao gồm cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng và phát nh thẻ
tín dụng…
Trên sở giấy chứng nhận quyền sử dụng chứng thư số FPT- CA sOID-
B1.0-1D của Trung tâm D về việc chứng thực chữ ký số của bà Nguyễn Thị Ngọc L
Ngày 20/5/2024, Công ty T1 đã ký đề nghị vay vn số 4089382 ký ngày 08/12/2022
vi Nguyễn Thị Ngọc L vi nội dung Công ty T1 đồng ý cho L vay số tiền
32.310.000đ, trong đó 30.000.000đ tin vay và 2.310.000 tiền bảo hiểm khoản vay
vi lãi suất 48%/năm. Mục đích vay tiêu dùng. Theo đó Nguyễn Thị Ngọc L
ngha vụ thanh toán hàng tháng. Trong khạn 36 tháng kể t ngày 10/01/2023 đến
ngày 10/12/2025.
Sau khi ký kết, Công ty đã tiến hành giải ngân theo đng quy định trong hợp
đồng tín dụng. Như vậy tại thời đim ký kết hợp đồng tín dụng số 4089382 ký ngày
08/12/2022, các bên tham gia giao dịch hoàn toàn tnguyn, nội dung và mục đích
hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp lut, không trái đạo đức hội, hình
thức giao dịch được…
Công ty Công ty T1 đã gii ngân số tiền 30.000.000đ theo phiếu báo nợ vào tài
khoản số 6001205411257 của L tại ngân hàng N1 chi nhánh B đồng thời chuyển
toàn bộ số tiền cho ông T2….
Tuy nhiên t ngày 11/6/2023 đến nay L không thanh toán thêm bất cứ khoản
tin nào cho công ty. L mi thanh toán cho ng ty F k vi tổng số tiền
10.328.000đồng.
Tòa án tiến hành thủ tục tng đạt hợp lvăn bản tố tụng vkhởi kiện của công
ty đối vi L, thông qua việc m phiên họp Về kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận
công khai chứng c hòa giải tham dphiên họp, phiên tòa L vẫn vắng mt
không do không có văn bản phản đối do đó theo quy định tại khoản 2 Điều
92 Bộ Luật tố tụng dân sự thì yêu cầu của nguyên đơn không thuộc trường hợp phi
chứng minh. Bà Nguyn Thị Ngọc L phải chịu trách nhiệm về yêu cầu khởi kiện và
những tài liệu chứng cứ mà nguyên đơn đưa ra. Việc bà L không thanh toán đầy đ
khoản vay đã vi phạm thỏa thuận tại các Điều 8 của hp đồng tín dụng; Điu 7
Điều 11, các điều khoản và điều kin cho vay, gây ảnh hưởng đến quyn và li ích
hợp pháp của nguyên đơn, do đó cơ sở chấp nhận yêu cầu của Công ty T1 buộc
Nguyễn Thị Ngọc L phải trả số tiền nợ gốc là 29.367.134 đồng .
5
[2.2] Đối vi yêu cầu buộc bà Nguyễn Thị Ngọc L trả số tiền lãi tạm tính đến ngày
04/9/2024: Tiền lãi: 14.204.818đ; Lãi trên nợ gốc bị quá hạn: 3.908.343đ và tiền lãi
chậm trả là 920.544đ. Hội đồng xét xử xét:
Khoản 3.7 Điều 3 Đề nghị vay vốn km hợp đồng tín dụng được các bên thỏa
thun mức lãi vay như sau:
3.7 Lãi suất vay hàng tháng”
a. T k thanh toán thứ 1 đến k thanh toán thứ 20: 3.67% tháng (tương đương
44% năm (một năm 365 ngày)
b. Tk thanh tn thứ 21 đến kthanh toán thứ 24: 0% tháng (tương đương
0% m (một năm 365 ngày)
Do Nguyễn Thị Ngọc L vi phạm ngha vụ trả nợ nên Công ty T1 đã chuyển
toàn bộ dư nợ còn lại sang nợ quá hn theo mc lãi sut quy định tại khoản 8.3 Điều
8 của Đề nghị vay vốn kiêm hợp đồng tín dụng.
Xét mức lãi suất đã được các bên tự nguyện thỏa thuận, phù hp quy định tại
khoản 2 Điều 91 Luật tổ chức tín dng năm 2010 sửa đổi, bổ sung năm 2017; Điều
13, khoản 5 Điều 14, Điều 21 Thông tư số 39/2016/TT- NHNN ngày 30/12/2016
của Ngân hàng N. Do đó cơ sở chấp nhn yêu cầu khởi kin của nguyên đơn,
buộc bà Nguyễn Thị Ngọc L phải trả cho Công ty T1 (Việt Nam) tạm tính đến ngày
04/9/2024 : Tiền gốc 29.367.134đ; Tiền lãi: 14.204.8186đ; Lãi trên nợ gốc bị quá
hạn: 3.908.343đ và tin lãi chậm trả là 920.544đ.
Tổng gốc lãi 48.400.838đ (Bốn mươi m triệu, bốn trăm nghìn m trăm
ba ơi tám đng).
Kể tngày 05/9/2024 cho đến khi thi nh án xong bà Nguyễn Thị Ngọc L n
phải chịu khoản tiền lãi trên số nợ chưa thi hành theo mức lãi suất đưc quy định tại
đề nghị vay vốn kiêm hợp đồng tín dụng số 4089382 lập ngày 08/12/2022.
[2.3] Đối vi nội dung phát biểu của vị đại din vin kiểm sát nhân n huyn Long
Đin tham gia phiên tòa về giải quyết vụ án phù hợp vi tài liu chứng ctrong
hồ sơ vụ án, nên chấp nhận.
[2.4] Về án phí: Do yêu cầu khi kin của nguyên đơn được chấp nhận nên bị đơn
phải chịu án phí theo quy định ca pháp lut.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cvào Điều 5; 6; khoản 3 Điều 26; điểm a, khoản 1 Điều 35; đim a,
khoản 1 Điều 39, 91, 147, khoản 4, Điều 207; 227, 228; 266271273 của Bộ luật tố
tụngn sự năm 2015;
Điều 3, 116, 117,118, 119, 274, 275,276, 278, 280,282, 357, 463, 466 Điều
468 Bộ luật Dân sự năm 2015;
6
Khoản 2 Điều 91 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 sửa đổi, bổ sung m
2017;
Điều 13, 20, 21,23, 32a,32c,32e Thông tư số 39/2016/TT- NHNN ngày
30/12/2016 của ngân hàng N;
Khoản 1 Điều 22, Điều 34, Điều 35, Điều 36 Luật giao dịc điện tử năm 2005;
Luật Thi hành án dân sự năm 2008 sử đổi, bổ sung năm 1014, 2018;
Khoản 1 Điều 7, Điều 13 Nghị Quyết/2019/NQ- HĐTP ngày 11/01/2019
hưng dẫn áp dụng một số quy định về lãi, lãi suất, phạt vi phạm của Hi đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao;
Pháp Lệnh án p, lệ p Tòa án Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Tuyên xử:
1. Chấp nhn yêu cầu khởi kin của nguyên đơn Công ty T1 ( Việt Nam) về việc
tranh chấp hợp đồng tín dụng.
2. Buộc bị đơn Nguyễn Thị Ngọc L phải thanh tn cho Công ty T1 ( Vit
Nam) tổng số tiền n nợ đối vi đề nghịvay vốn kiêm hợp đồng tín dụng số 4089382
lập ngày 08/12/2022, tạm tính đến ngày 04/9/2024 48.400.838đ (Bốn ơi m
triệu, bốn trăm nghìn tám trăm ba ơi tám đồng); Trong đó:
Tiền gốc 29.367.134đ; Tiền lãi: 14.204.8186đ; Lãi trên nợ gốc bị quá hạn:
3.908.343đ và tiền lãi chậm trả là 920.544đ.
3. Trả mt lần ngay sau khi bản ánhiệu lực pháp lut.
4. Kể t ngày 05/9/2024 cho đến khi thi hành án xong tất ccác khoản tiền
Nguyễn Thị Ngọc L n phải chịu khoản tiền lãi trên số nợ chưa thanh toán và thời
gian chậm thi hành theo mức lãi suất được quy định tại đề nghị vay vốn kiêm hợp
đồng tín dụng số 4089382 lập ngày 08/12/2022.
5. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Bị đơn Nguyễn Thị Ngọc L phải chịu số tiền án phí n sự thẩm
2.420.042 (hai triu bốn trăm hai mươi nghìn, không trăm bốn mươi hai) đồng án
phín sự sơ thẩmgiá ngạch.
Hoàn trả cho nguyên đơn Công ty T1 (Việt Nam) số tin tạm ứng án phí đã nộp
là 1.061.397 ( một triệu không tm u mươi mốt ngàn, ba trăm chín mươi bảy
đồng) theo Biên lai thu tin tạm ng án phí, lệ phí Tòa án s0001503 ngày 10/6/2024
của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Long Điền.
6. Về quyn kháng cáo:
Trong hạn 15 ngày, kể t ngày tuyên án (ngày 04/9/2024) các đương sự có quyền
kháng cáo để yêu cầu Tòa án nhân n tỉnh Rịa Vũng u xét xử phc thẩm.
Đối vi đương sự vng mt, kể t ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm
yết theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
7. Trường hp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut thi
hành án dân sự tngười được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
7
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật thi hành
án n sự; thi hiu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi
hành án dân sự”
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND tỉnh BR-VT;
- VKSND tỉnh BR-VT;
- Sở Tư pháp tỉnh BR-VT;
- VKSND huyện Long Điền;
- CCTHA dân sự huyện Long Điền;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Dương Công Hiếu
8
Tải về
Bản án số 67/2024/DS-ST Bản án số 67/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 67/2024/DS-ST Bản án số 67/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất