Bản án số 66/2024/HNGĐ-ST ngày 27/12/2024 của TAND huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 66/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 66/2024/HNGĐ-ST ngày 27/12/2024 của TAND huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hoằng Hóa (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 66/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HOẰNG HÓA
TỈNH THANH HÓA
Bản án số: 66/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 27/12/2024
V/v: Ly hôn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HOẰNG HÓA
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
- Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Lê Thị Phương
- Các Hội thẩm nhân dân: Ông Đào Duy Chuyên
Ông Lê Xuân Thư
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Xuân Dân - Thư Tòa án Tòa án ND huyện
Hoằng Hóa
- Đại diện Viện kiểm sát ND huyện Hoằng Hóa tham gia phiên toà:
Ông Dương Văn Tuấn, Kiểm sát viên
Ngày 27 tháng 12 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Hoằng Hóa
xét xử thẩm công khai vụ án thụ lý số: 275/2024/TLST-HNGĐ ngày 09 tháng
10 năm 2024 về việc “Ly hôn”theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
116/2024/QĐXX-ST ngày 10 tháng 12 m 2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Anh Lường Hữu H, sinh năm 1989. đơn xin xét xử vắng
mặt. Địa chỉ: thôn Tr, xã Hoằng Th, huyện H, tnh Thanh a.
Bị đơn: Chị Cao Thị L, sinh năm 1995. Vắng mặt
Địa chỉ: thôn N, xã Hoằng Đ, huyện H, tỉnh Thanh Hóa.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 03/10/2024, bản tự khai ngày 10/10/2024, nguyên
đơn anh ờng Hữu H thể hiện:
Anh Lường Hưu H chị Cao Thị L tự nguyện kết hôn với nhau ngày
21/11/2023, được UBND Hoằng Th, huyện H, tỉnh Thanh Hóa cấp giấy chứng
nhận kết hôn. Sau khi ới vợ chồng chung sống không hạnh phúc, nguyên
nhân do bất đồng quan điểm, vợ chồng đã sống ly thân từ tháng 12/2023 cho đến
nay. Nay anh H nhận thấy tình cảm vợ chồng không còn nên đề nghị tòa án giải
quyết cho anh được ly hôn với chị Cao Th L.
2
Về con: Anh Lường Hữu H chị Cao Thị L không con chung nên
không yêu cầu Toà án giải quyết.
Về tài sản và công nợ: Anh Lường Hữu H không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Tại bản tự khai ngày 5/6/2024 bị đơn chị Cao Thị L thể hiện:
Về hôn nhân: Chị Cao Thị L anh Lường Hữu H tự do tìm hiểu cưới
đăng kết hôn tại UBND xã Hoằng Th, huyện H, tỉnh Thanh Hóa cấp năm
2023. Sau khi cưới vợ chồng sống với nhau được một tháng thì phát sinh mâu
thuẫn, nguyên nhân do vợ chồng mâu thuẫn về kinh tế. Nay anh H làm đơn xin
ly hôn chị L không đồng ý ly hôn.
Về con: Chị Cao Thị L không con chung, hiện nay chị không thai
ghén gì nên tôi không yêu cầu Toà án giải quyết.
Về tài sản công nợ: Vợ chồng tôi khi cưới 01 cây rưỡi vàng 9999,
hiện anh H đã bán nói với tôi trả tiền cỗ cưới, phông bạt, công nợ nhà anh
H nay tôi yêu cầu Tòa án giải quyết.
Ny 15/11/2024 Tòa án nn dân huyện Hoằng a ra Quyết định u cầu
cung cấp tài liệu, chng c đối với phần i sản chị L u cầu nng hết thi hạn quy
định chị L không đến nộp tài liệu, chứng cđối với yêu cầu vphần tài sn.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Hoằng Hóa, Kiểm sát viên tham gia
phiên tòa phát biểu về trình tự thủ tục tố tụng và quan điểm giải quyết vụ án:
+ Về thủ tục tố tụng: Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư Tòa án đã tuân
thủ đầy đủ, đảm bảo trình tự, thủ tục từ khi thụ lý, tổ chức phiên họp kiểm tra việc
giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải, quyết định đưa vụ án ra xét xử
cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án. Nguyên đơn anh Lường Hữu H
đã thực hiện đúng quyền nghĩa vụ theo quy định tại Điều 70,71 của BLTTDS.
Bđơn chị Cao Thị L chưa thực thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy
định tại Điều 70, 72 của Bộ luật Ttụng n sự.
Về nội dung: Căn cứ Điều 51, Điều 56, Điều 57 của Luật Hôn nhân gia
đình.
Về hôn nhân: Xử cho anh Lường Hữu H được ly hôn chị Cao Thị L.
Về con chung: Anh Lường Hữu H chị Cao Thị L không con chung
nên không yêu cầu Toà án giải quyết .
V i sn, công n: ChCao ThL yêu cầu chia tài sản chung khi v
chng cưới 01 cây rưỡi vàng 9999, hiện anh H đã bán có i với tôi là tr
tiền c cưới, phông bt, công n nhà anh H nay ch yêu cu Tòa án gii
quyết nhưng ch không giao tài liu, chng cđi vi yêu cầu của mình nên
kng th và xem xét.
3
Về án phí: Áp dụng khoản 4 Điều 147 BLTTDS 2015; Điều 24, Điểm a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016 UBTVQH14 ngày 30/12/2016 anh Lường
Hữu H phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Về thủ tục tố tụng: Anh Lường Hữu H khởi kiện xin ly hôn chị Cao
Thị L. n cứ vào quy định tại Điều 68 BLTTDS xác định anh Lường Hữu H
nguyên đơn, chị Cao Thị L là bị đơn.
[1.2] Về thẩm quyền giải quyết: Chị Cao Thị L địa chỉ tại xã Hoằng Đ,
huyện H, tỉnh Thanh Hóa. Do đó căn cứ vào khoản 1 Điều 28, Điều 35, 39 Bộ
luật tố tụng dân sự xác định yêu cầu khởi kiện của anh Lường Hữu H thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa nên
được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
[1.3] Về quan hệ pháp luật: Anh Lường Hữu H khởi kiện xin ly hôn chị
Cao Thị L nên được xác định tranh chấp hôn nhân gia đình thuộc lĩnh vực dân
sự.
Tòa án đã tiến hành xác minh nguyên nhân dẫn đến tình trạng tranh chấp
mâu thuẫn theo quy định tại khoản 3 Điều 208 Bộ luật tố tụng dân sự, chính
quyền địa phương xác nhận: anh Lường Hữu H và chị Cao Thị L tự nguyện kết
hôn được UBND Hoằng Th, huyện H, tỉnh Thanh Hóa cấp giấy chứng nhận
kết hôn năm 2023, sau khi kết hôn vợ chồng sống hạnh phúc được một thời gian
thì mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn địa phương không nắm bắt được. Vợ
chồng anh chị chưa có con chung.
Ngày 06/11/2024 bị đơn chị Cao Thị L đã được thông báo về phiên họp
kiểm tra giao nộp,tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải nhưng vắng mặt
không do. Tại phiên tòa ngày 24/12/2024, bị đơn chị Cao Thị L vắng mặt
không lý do mặc đã được triệu tập hợp lệ nên HĐXX hoãn phiên tòa. Căn
cứ khoản 1 Điều 227, Điều 233, 235 của Bộ luật tố tụng dân sự. Tại phiên tòa
hôm nay, chị L vắng mặt không do, anh H đơn xin xét xử vắng mặt nên
căn cứ điểm a, b khoản 2 Điều 227 của Bộ luật tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử
đưa vụ án ra xét xử vắng mặt nguyên đơn, bị đơn theo quy định của pháp luật
[2] Về nội dung:
[2.1] Về hôn nhân: Anh Lường Hữu H chị Cao Thị L kết hôn với nhau
vào năm 2023 trên sở tự nguyện, do Ủy ban nhân dân xã Hoằng Th, huyện H
cấp giấy chứng nhận kết hôn theo đúng quy định tại Điều 8, Điều 9 Luật hôn
4
nhân gia đình, là hôn nhân hợp pháp.
Vợ chồng anh chị sống với nhau hòa thuận một thời gian ngắn thì xảy ra
mâu thuẫn, không thể hòa giải được. Anh H nguyện vọng xin được ly hôn chị
L. Chị L không đồng ý ly hôn, Toà án đã tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng cho
chị L, nhưng chị không đến làm việc theo giấy triệu tập thể hiện chị bỏ mặc quan
hệ hôn nhân của mình và anh H không mong muốn đoàn tụ. Do đó, HĐXX
xét thấy tình cảm của anh, chị thực sự không còn, đời sống chung không thể kéo
dài, mục đích hôn nhân không đạt được. vậy cần áp dụng Điều 51,56 Luật
hôn nhân gia đình, chấp nhận yêu cầu của anh Lường Hữu H cho anh được ly
hôn với chị Cao Thị L là phù hợp với tình trạng hôn nhân của anh chị.
[2.2] Về con chung: Anh Lường Hữu H chị Cao Thị L không con
chung nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[3] Về tài sản: Anh Lường Hữu H không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Đối vi việc chị Cao ThL u cầu Tòa án giải quyết phầni sản chung khi v
chồng cưới có 01 cây rưỡi vàng 9999, hiện anh H đã bán có nói với chị là trả tiền
cỗ cưới, phông bạt, công nợ nhà anh H. Ny 15/11/2024,a án nhânn huyện
Hoằng Hóa ra Quyết định u cu cung cp i liệu, chng c đối với phn i sản
chị L u cầu nhưng hết thi hạn quy định chL không đến giao nộp tài liu, chứng
cđối với yêu cầu về phần tài sản nên kng thlý và xem xét.
[4] Về án phí: Nguyên đơn là anh Lường Hữu H phải chịu 300.000đ tiền án
phí ly hôn sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; Điều 39; khoản 4 Điều
147, Điều 271 và Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Căn cứ Điều 51,56,57 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Điều 24; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vQuốc hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp quản lý và sử dng án phí và lệ phí Tòa án.
Xử:
Về hôn nhân: Anh ng Hu H đưc ly hôn ch Cao ThL.
Về án phí: Anh Lường Hữu H phải chịu 300.000đ án phí dân sự thẩm ly
hôn, trừ vào số tiền tạm ứng án phí anh đã nộp là 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng)
theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0003999 ngày 09 tháng 10 năm 2024 của
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Hoằng Hóa. Anh H đã nộp đủ tiền án phí.
5
Trường hợp Bản án được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật thi hành án
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thoả
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7,7a 9 Luật thi hành án dân sự;
Thời hiệu thi hành án được quy định tại điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nguyên đơn anh Lường Hữu H, bị đơn chị Cao Thị L quyền kháng cáo
bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận bản án hoặc niêm yết bản án.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Thanh Hóa;
- VKSND h. Hoằng Hóa;
- Chi cục THA DS h. Hoằng Hóa;
-UBND xã Hoằng Th;
- Các đương sự.
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
Lê Thị Phương
6
Tải về
Bản án số 66/2024/HNGĐ-ST Bản án số 66/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 66/2024/HNGĐ-ST Bản án số 66/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất