Bản án số 66/2024/DS-ST ngày 05/09/2024 của TAND huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 66/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 66/2024/DS-ST ngày 05/09/2024 của TAND huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Long Điền (TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Số hiệu: 66/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 05/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Cty tài chính TNHH một thành viên Mirae Asset - Đặng Tuấn P
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN LONG ĐIỀN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 66/2024/DS-ST
Ngày 04- 09 -2024
V/v: “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN LONG ĐIỀN, TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán Chủ tọa phiên tòa: Ông Dương Công Hiếu.
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Phạm Hồng Sơn. 2. Bà Nguyễn Thị Di.
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Hương là Thư ký Tòa án nhân dân huyện Long
Điền, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Long Điền, tỉnh Rịa Vũng Tàu
tham gia phiên tòa: Ông Vũ Văn Long– Kiểm sát viên.
Ngày 04 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Long Điền, tỉnh
Rịa Vũng u xét xử thẩm công khai vụ án thụ số 137/2024/TLST-DS
ngày 13/6/2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 78/2024/QĐXXST-DS ngày
31/7/2024; Quyết định hn phiên tòa số 59/2024/QĐHPT-DS ngày 16/8/2024 giữa
các đương sự:
Nguyên đơn: ng ty T1 (Việt Nam); địa chỉ: I, P, phường B, quận A, Thành
phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Lee Yun H Chức vụ: Tổng giám đốc
(vắng mặt).
Người đại diện hợp pháp theo ủy quyền của nguyên đơn: Ông Trần La Ngọc
H1 Chức vụ: Trưởng Phòng Ttụng- Ủy quyền cho ông C H2 Giám đốc công
Ty L (vắng mặt).
Người đại diện hợp pháp theo ủy quyền lại của nguyên đơn: Nguyễn Đức T
Nhân viên Công Ty L (có đơn xin xét xử vắng mặt).
Địa chỉ: B, lý Chính Thắng, png V, quận C, thành phố Hồ Chí Minh.
Bị đơn: Ông Đặng Tun P, sinh m: 1994; địa chỉ: 3, ô C, khu phố H, thị trấn
L, huyện L, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. (Vắng mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện trong quá trình tố tụng nguyên đơn người đại diện
theo ủy quyền của nguyên đơn ông Nguyễn Đức T thống nhất trình bày:
2
Ngày 10/4/2023, Công ty T1 (VIỆT NAM) (sau đây gọi tt là Công ty T1)
ký Hợp đồng tín dng s: 4506174 (sau đây gọi tt “Hợp đồng tín dụng) v vic
cp tín dng cho ông Đặng Tuấn P vi khon vay tr giá 22.617.000 đng (Bằng
chữ: Hai mươi hai triệu, sáu trăm ời bảy nghìn đồng), trong đó bao gm:
21.000.000 đng tiền vay 1.617.000 đng tiền bảo him khoản vay vi lãi suất
50% năm. Theo đó, ông Đặng Tuấn P có ngha v thanh toán hàng tháng trong k
hn 30 háng k t ngày 15/5/2023 đến ngày 15/10/2025
Sau khi ký kết, Công ty T1 đã tiến nh giải ngân theo đng quy đnh trong
Hợp đồng tín dụng cho ông Đặng Tuấn P vi hình thức chuyển khoản qua stài
khoản ngân ng mà ông Đặng Tun P đã cung cấp. Qua đó, ông Đặng Tun P
có ngha vụ phải thanh toán số tiền hàng tháng cho phía ng ty T1 theo đng thỏa
thun đã ký kết tại Hợp đồng tín dụng trên.
Tuy nhiên, tngày 01/11/2023, ông Đặng Tun P đã ngng thanh toán khoản
vay cho phía ng ty T1 mặc dù phía Công ty đã nhiu ln nhắc nhcũng như gọi
đin liên hệ để đề nghị ông Đặng Tuấn P thực hiện ngha vụ thanh toán của mình
nhưng không nhn được bất k phản hi tích cực nào t phía ông Đặng Tun P về
việc thanh toán khoản vay đã quá hạn trên. Tính đến thi điểm hiện tại, ông Đặng
Tuấn P chỉ thanh toán được 03 k vi tổng stiền 4.021.238 đng (Bằng chữ: Bốn
triệu, không trăm hai mươi mốt nghìn, hai trăm ba mươi tám đồng).
Việc ông Đặng Tuấn P cố tình trì hoãn việc thực hin ngha v thanh toán khoản
vay theo thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụngmà đôi n ký kết đã trực tiếp ảnh
hưởng đến quyền và li ích hợp pháp của Công ty T1.
Do đó, Công ty T1 (Việt Nam) nộp đơn khởi kiện u cầu Toà án giải quyết
buộc ông Đặng Tun P phi thanh toán toàn bộ khoản vay cho ng ty T1 (bao gồm
nợ gốc còn lại của khoản vay, lãi, phí) tính đến ngày 04/9/2024 vi tổng số tiền
là: 35.780.144 đng (Ba mươi lăm triệu, bảy trăm tám mươi nghìn, một trăm bốn
mươi bốn đồng) lãi phát sinh t ngày 05/9/2024 đến khi kết thc phiên tòa
thm.
Ngoài ra ông Đặng Tun P phải tiếp tục trả lãi, phí phát sinh theo mức i suất,
phí thỏa thuận tại hợp đồng số 4506174 kể t ngày 05/9/2024 cho đến ngày thực tế
trả hết nợ cho ng ty T1 (Việt Nam).
Tòa án nhân n huyện Long Điền đã tiến hành thông báo tiếp cận công khai
chứng cứ và hòa giải nhưng ông P không đến làm việc gây khó khăn trong công tác
gii quyết nên Tòa án không thu thập được tài liu của ông Đặng Tuấn P cung cấp.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Long Điền phát biểu ý kiến về việc
tuân theo pháp luật tố tụng và phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án như sau:
Về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hi đồng xét xử và Thư
phiên tòa: Thẩm phán được phân ng giải quyết vụ án, thụ vụ án đng thẩm
quyền, xác định đng tư cách pháp lý và mối quan hgiữa những người tham gia tố
tụng, tiến hành thu thập đầy đchứng cứ. Về quan hệ tranh chấp, xác định thẩm
quyền gii quyết vụ án, xác định cách pháp mối quan hcủa những người
tham gia tố tụng; thực hin việc gửi văn bản tố tụng, hồ sơ cho Viện kiểm sát nghiên
cứu đng quy định.
3
Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử Tký phiên tòa đã thực hiện đng quy
định của Bộ luật tố tụng dân sự về phiên tòa sơ thẩm.
Về việc giải quyết vụ án: Chấp nhận u cầu của nguyên đơn, buộc bđơn
phải thanh toán cho nguyên đơn snợ gốc, lãi phát sinh theo hợp đồng tín dụng đã
kết; Bị đơn phải tiếp tục thực hiện ngha vụ trả nợ cho nguyên đơn cho đến khi
hoàn thành ngha vụ thanh toán.
Về án phí bị đơn phải nộp án phí theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
:
Trên sở nội dung vụ án, căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ
vụ án đã được thẩm tra tại phiên tòa ý kiến của đại diện Viện kiểm sát, Hội đồng xét
xử nhận định như sau:
[1] Về thủ tục tố tụng và thẩm quyền giải quyết:
[1.1] Về quan hệ tranh chp thẩm quyền giải quyết: Nguyên đơn khi kiện yêu
cầu bị đơn trả li số tiền đã vay theo hợp đồng tín dụng số 4506174 ngày
10/4/2023, đây tranh chấp hợp đồng tín dụng, thẩm quyền giải quyết của Tòa
án theo quy định tại Khoản 3 Điu 26 của Bộ luật tố tụng dân sự thuộc thm
quyền giải quyết ca Tòa án nhân n huyện Long Điền; Bị đơn có nơi tr tại
huyện L theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điu 35 điểm c Khoản 1 Điều 39 của
Bộ luật tố tụng dân sự. Do đó vụ án thuộc thm quyền gii quyết của Tòa án nhân
dân huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
[1.2] Về svắng mặt của đương sự: Bị đơn ông Đặng Tun P đã được tòa án triệu
tập hp lệ các văn bản tố tụng đến tòa án tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết,
tuy nhiên ông P vắng mặt kng do. Người đại diện theo ủy quyền của ng ty
T1 ( Việt Nam) - ông Nguyễn Đức T có đơn đề nghị xét xử vắng mặt. Do vậy, Tòa
án xét xử vng mặt ông P và ông T theo quy định tại Khoản 2 Điều 227 của Bộ luật
tố tụng dân sự.
[1.3] Về kiểm tra vic giao nộp, tiếp cận công khai chứng cứ, tài liệu trong hồ sơ v
án, khiếu nại giải quyết khiếu nại nếu có:
Ngày 25/7/2024 Tòa án tiến hành mở phiên họp Về kiểm tra việc giao nộp,
tiếp cận công khai chứng c và hòa giải, các bên đã biết rõ tất cả và không khiếu ni
các chứng cứ, tài liu trong hồ vụ án, không đề nghị tòa án thu thập bổ sung
chứng cứ, triu tập ngưi làm chứng, người tham gia tố tụng khác. Đương sự khởi
kin ngha vụ cung cấp i liệu chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu của mình là
n cứ và hợp pháp, đương sự phản đối yêu cầu của người khác đối vi mình phải
thu thập, cung cấp giao nộp cho tòa án tài liệu chứng cứ để chứng minh cho sự phn
đối đó chịu trách nhiệm về ngha vụ cung cấp chứng cứ của mình theo quy định
tại Điều 6, 91 của Bộ Lut Tố tụng n sự. Đương sự đã được tòa án tống đạt hợp lệ
các văn bản tố tụng để tham gia quá trình giải quyết vụ án cung cấp tài liệu chứng
cứ liên quan cho tòa án nhưng vng mt phải chịu trách nhim sự vng mặt của
mình. Do đó, Tòa án căn cứ các tài liệu chứng cứ trong hồ sơ vụ án để xem t giải
quyết theo quy định.
4
[2] Nội dung vụ án:
Đối vi yêu cầu trả lại tiền gốc 22.617.000đ
Căn cứ tài liu chứng cứ có trong hồ sơ vụ án. Hội đồng xét xử nhận thấy:
Căn cứ giấy phép số 73/GP NHNN ngày 12/11/2021 của Ngân hàng N thì
Công ty T1 được thực hiện c hoạt động của Công ty tài chính tín dụng tiêu dùng
theo quy định của pháp luật Nn hàng N, trong đó ng ty được cấp tín dụng
dưi hình thức cho vay bao gồm cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng và phát nh thẻ
tín dụng…
Trên sở giấy chứng nhận quyền sử dụng chứng t sFPT- CA số OID-
B1.0-1D của Trung m D về việc chứng thực chữ ký số của ông Đặng Tuấn P Ngày
20/5/2024, Công ty T1 đã đề nghị vay vốn số 4506174 ký ngày 10/4/2023 vi
ông Đặng Tuấn P vi nội dung ng ty T1 đồng ý cho ông P vay số tiền 22.617.000đ,
trong đó 21.000.000đ tiền vay 1.617.000 tiền bảo him khoản vay vi lãi suất
44%/năm.. Mc đích vay tiêu dùng. Theo đó ông Đặng Tuấn P ngha vụ thanh
toán hàng tháng. Trong k hn 30 tháng kể t ngày 15/5/2023 đến ngày 15/10/2025.
Sau khi ký kết, Công Ty đã tiến hành giải ngân theo đng quy định trong hợp
đồng tín dụng. Như vậy tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng số 4506174 ký ngày
10/4/2023, các bên tham gia giao dịch hoàn toàn tnguyện, nội dung mục đích
hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức hội, hình
thức giao dịch được…
Công ty Công ty T1 đã giải ngân số tiền 21.000.000đ theo phiếu báo nợ vào tài
khoản số 050113653180 của ông P tại ngân hàng S (S1) đồng thời chyển toàn bộ số
tin cho ông T2….
Tuy nhiên t ngày 01/11/2023 đến nay ông P không thanh toán thêm bất cứ khoản
tin nào cho ng ty. Ông P mi thanh toán cho ng ty C1 kvi tổng số tiền
4.021.238 đồng.
Tòa án tiến nh thủ tục tống đạt hợp lvăn bản tố tụng về khởi kiện của công
ty đối vi ông P, thông qua việc mở phiên họp Về kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận
công khai chứng c hòa giải tham dphiên họp, phiên tòa nhưng ông P vẫn
vắng mặt không do kng n bản phản đối do đó theo quy định tại khoản
2 Điu 92 Bộ Luật tố tụng n sự tyêu cầu của nguyên đơn không thuộc trường
hợp phải chứng minh. Ông P phải chịu trách nhiệm về yêu cầu khởi kin những
tài liu chứng cứ mà nguyên đơn đưa ra. Việc ông P không thanh toán đầy đủ khoản
vay đã vi phạm thỏa thun tại Điều 8 của hp đồng tín dụng; Điều 7 và Điều 11, bản
điu khoản và điều kiện cho vay, gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của
nguyên đơn, do đó có sở chấp nhn yêu cầu của ng ty T1 buộc ông P phải trả
số tiền nợ gốc là 24.589.061 đồng .
[2.2] Đối vi yêu cầu buộc ông P trả số tiền lãi tạm tính đến ngày 04/9/2024: Tiền
lãi: 12.179.914đ; i trên n gốc bị q hn: 299.430đ tiền lãi chm trả
683.800đ. Hội đồng xét xử xét:
Khoản 3.7 Điều 3 Đề nghị vay vốn km hợp đng tín dụng được các bên thỏa
thun mức lãi vay như sau:
3.7 Lãi suất vay hàng tháng”
5
a. T k thanh toán thứ 1 đến k thanh toán thứ 20: 3.67% tháng (tương đương
44% năm( một năm 365 ngày)
b. Tkthanh toán thứ 21 đến k thanh toán thứ 24: 0% tháng (tương đương
0% năm (một năm 365 ngày)
Do ông P vi phạm ngha vụ trả nợ nên Công ty T1 đã chuyển toàn bộ dư nợ còn
li sang n quá hn theo mức lãi suất quy định tại khoản 8.3 Điu 8 của Đề nghị vay
vốn km hợp đồng tín dụng.
Xét mức lãi suất đã được các bên tự nguyện thỏa thuận, phù hợp quy định tại
khoản 2 Điu 91 Luật tổ chức tín dụng năm 2010 sửa đổi bổ sung năm 2017; Điu
13, khoản 5 Điều 14, Điều 21 Thông tư số 39/2016/TT- NHNN ngày 30/12/2016
của Ngân hàng N. Do đó sở chấp nhn yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn,
buộc ông P phải trả cho ng ty T1 ( Việt Nam) tạm tính đến ngày 04/9/2024 là:
Tiền gốc 22.617.000đ; Tin lãi: 12.179.914đ; Lãi trên nợ gốc bquá hạn: 299.430đ
và tiền lãi chậm tr là 683.800đ..
Tổng gốc i 35.780.144đ đồng (Ba ơi lăm triệu, bảy trăm tám ơi
nghìn, một trăm bốn mươi bốn) đồng.
Kể tngày 05/9/2024 cho đến khi thi hành án xong ông P còn phải chịu khoản
tin lãi trên số nợ ca thi hành theo mức lãi suất được quy định tại đề nghị vay vốn
kiêm hợp đồng tín dụng số 4506174 lập ngày 10/4/2023.
[2.3] Đối vi nội dung phát biểu của vị đại din viện kiểmt nhân dân huyện Long
Điền tham gia phiên tòa về giải quyết vụ án là phợp vi i liu chứng ctrong
hồ sơ vụ án, nên chấp nhn,
[2.4] Về án phí: Do yêu cầu khi kiện của nguyên đơn được chấp nhận nên bđơn
phải chịu án phí theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 5; 6; khoản 3 Điều 26; điểm a, khoản 1 Điều 35; điểm a,
khoản 1 Điều 39, 91, 147, khoản 4, Điu 207; 227, 228; 266271273 của Bộ luật tố
tụngn sự năm 2015;
Điều 3, 116, 117,118, 119, 274, 275,276, 278, 280,282, 357, 463, 466 Điều
468 Bộ luật Dân sự năm 2015;
Khoản 2 Điều 91 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 sửa đổi, bổ sung năm
2017;
Điều 13, 20, 21,23, 32a,32c,32e Thông tư số 39/2016/TT- NHNN ngày
30/12/2016 của ngân hàng N;
Khoản 1 Điều 22, Điều 34, Điều 35, Điu 36 Luật giao dịch điện tử m
2005;
Luật Thi hành án dân sự năm 2008 sử đổi, bổ sung năm 1014, 2018;
Khoản 1 Điều 7, Điều 13 Nghị Quyết/2019/NQ- HĐTP ngày 11/01/2019
hưng dẫn áp dụng một số quy định về lãi, lãi suất, phạt vi phạm của Hi đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao;
6
Pháp Lệnh án phí, lệ pTòa án Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ng ty T1 ( Việt Nam) về việc
tranh chấp hợp đồng tín dụng.
2. Buộc bị đơn ông Đặng Tun P phi thanh toán cho Công ty T1 (Việt Nam) tổng
số tin còn nợ đối vi đề nghị vay vn kiêm hp đồng tín dụng số 4506174 lập ngày
10/4/2023, tạm tính đến ngày 04/9/2024 35.780.144đ (Ba ơi lăm triệu, bảy
trăm tám mươi nghìn, một trăm bốn mươi bốn) đồng; Trong đó: Tiền gốc
22.617.000đ; Tiền lãi: 12.179.914đ; Lãi trên nợ gốc bị quá hạn: 299.430đ và tiền lãi
chậm trả là 683.800đ
3. Trả mt lần ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.
4. Kể t ngày 05/9/2024 cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền trên, ông
Đặng Tuấn P n phải chịu khoản tiền lãi trên số tiền và thời gian chậm thi hành
theo mức lãi suất được quy định tại đề nghị vay vốn kiêm hợp đồng tín dụng số
4506174 lập ngày 10/4/2023.
5. Về án phí dân sự sơ thẩm : Bị đơn ông Đặng Tuấn P phải chịu số tiền án phí dân
sự sơ thẩm là phải nộp 1.789.007đ (một triệu bảy trăm tám mươi chín nghìn, không
trăm lẻ bảy) đồng án pn sự sơ thẩm giá ngạch.
Hoàn trả cho nguyên đơn Công ty T1 (Việt Nam) số tiền tạm ứng án phí đã nộp
là 786.596 (bảy trăm m mươi sáu nghìn m trăm chín mươi sáu đồng) theo Biên
lai thu tiền tạm ng án phí, l pTòa án số 0001504 ngày 10/6/2024 của Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Long Điền.
6. Về quyn kháng cáo: Trong hn 15 ngày, kể t ngày tuyên án (ngày 04/9/2024)
các đương squyền kháng cáo để yêu cầu Tòa án nhân n tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu xét xử phc thẩm. Đối vi đương svắng mặt, kể t ngày nhận được bản án
hoặc bản án được niêm yết theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự
Bản án này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut thi hành án dân sự t
người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án n sự quyn thỏa thuận
thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Lut thi hành án n sự; thời
hiu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND tỉnh BR-VT;
- VKSND tỉnh BR-VT;
- Sở Tư pháp tỉnh BR-VT;
- VKSND huyện Long Điền;
- CCTHA dân sự huyện Long Điền;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Dương Công Hiếu
7
Tải về
Bản án số 66/2024/DS-ST Bản án số 66/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 66/2024/DS-ST Bản án số 66/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất