Bản án số 64/2025/DS-PT ngày 28/02/2025 của TAND tỉnh Trà Vinh về tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 64/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 64/2025/DS-PT ngày 28/02/2025 của TAND tỉnh Trà Vinh về tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm...
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: 64/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tranh chấp quyền sử dụng đất
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH TRÀ VINH
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
Bn án s: 64/2025/DS-PT
Ngày: 28 - 02 - 2025
“V/v Tranh chấp quyền sử
dụng đất, hủy hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử
dụng đất, hủy giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Thành
Các Thẩm phán: Ông Nguyễn Văn Mến
Ông Huỳnh Đắc Đương
- Thư ký phiên a: Kim Thị Ngà - Thư Tòa n nhân dân tnh Trà
Vinh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh TVinh tham gia phiên tòa:
Nguyễn Thị Mỹ Phượng - Kiểm st viên.
Ngày 28 thng 02 năm 2025 tại trụ sở Tòa n nhân dân tnh Trà Vinh tiến
hành xét xphúc thẩm công khai vụ n thụ số: 193/2024/TLPT-DS ngày 12
thng 07 năm 2024 về “Tranh chấp quyền sdụng đất, hủy hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” Do bản n
dân sự thẩm số 23/2024/DS-ST ngày 29 thng 02 năm 2024 của Tòa n nhân
dân huyện Châu Thành, tnh Trà Vinh bị khng co.
Theo Quyết định đưa vụ n ra xét xphúc thẩm số:15/2025/QĐPT-DS
ngày 17 thng 01 năm 2025 và Thông bo số 64/TB TA, ngày 14 thng 02 năm
2025 giữa cc đương sự:
- Nguyên đơn:
1/ Ông Lâm Bnh S, sinh năm 1972 (có mặt)
Địa ch: ấp C, xã H, huyện C, tnh Trà Vinh
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của ông Lâm Bỉnh S: Luật Tống
Văn V Trung tâm tư vấn php luật tnh T. (có mặt)
2/ Bà Lâm Thị Thùy T, sinh năm 1971 (có mặt)
2
Địa ch: ấp C, xã H, huyện C, tnh Trà Vinh.
- Bị đơn:
1/ Ông Thạch D, sinh năm 1960. (có mặt)
2/ Bà Thạch Thị B (Thạch Thị Sa B), sinh năm 1957 (có mặt)
Địa ch: ấp T, xã H, huyện C, tnh Trà Vinh.
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của ông Thạch D, Thạch Thị B:
Ông Nguyễn Công H Trợ giúp php của Trung tâm Trợ giúp php Nhà
nước tnh T. (có mặt)
- Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Anh Thạch Văn T1, sinh năm
1980. Địa ch: ấp T, xã H, huyện C, tnh Trà Vinh (có đơn xin xét xử vắng mặt)
- Người phiên dịch: Ông Thạch V1 Công tc tại Trường cơ sở trung học
xã P huyện C, tnh Trà Vinh.
- Người kháng cáo: ông Lâm Bnh S, Lâm Thị Thùy T là nguyên đơn
ông Thạch D, bà Thạch Thị B là bị đơn trong vụ n.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện trong quá trình giải quyết nguyên đơn ông Lâm
Bỉnh S trình bày như sau:
Nguyên vào đu tháng 10/2002, v chng ông tha thun nhn chuyn
nhưng quyn s dụng đất ca bà Thch Th B, ông Thch D 01 thửa đất trng lúa,
din tích 2.630m
2
thuc tha 375 t bản đồ s 7 ta lc ti p T, xã H, huyn C, tnh
Trà Vinh với gi 53.000.000đ, vic nhn tin làm giấy tay nhưng nay thất lc.
Đến ngày 25/10/2002 lp hợp đng chuyển nhượng theo mẫu quy định, ông đã giao
đủ tiền 53.000.000đ (tuy nhiên trong hợp đồng các bên thng nht ghi s tin
26.000.000đ), vic chuyển nhượng đất và giao nhn tiền có người làm chng và có
xác nhn ca chính quyền địa phương và được y ban nhân dân xã xác nhn vào t
“Giấy chuyển nhượng đt th - đất ruộng” và “Hợp đng chuyển nhượng quyn
s dụng đất”. Đến ngày 28/02/2003 v chồng ông được cp giy chng nhn quyn
s dụng đất.
Sau đó ông tiến hành làm hàng rào bao bc khuôn viên trng c, xây dng
chung trại chăn nuôi bò, đào ao nuôi c, điện, đóng cây nước s dng toàn
b din tích nhn chuyển nhượng. Lúc đó ông thấy gia đình bà B, ông D khó khăn,
nên để cho ct tm 01 cái chòi trên phần đất giáp b kinh đ nhm ci to 01 phn
cuc sống ông chăn nuôi ở đó cũng có bầu bn, ông D cũng phụ chăm sóc trại
khoảng 02 năm. Tuy nhiên, do thua lỗ nên ngh chăn nuôi, ít qua lại đất và cũng có
gi ông D trông coi dòm ngó dùm đt. Li dng vic ít tới lui đt lòng tin, v
chng bà B đã lấn chiếm và cất nhà tường trên 01 phn diện tích đất ca ông. Do
nhu cu cấp đổi li giy chng nhn quyn s dụng đất và làm li hàng rào nên ông
xung kho sát li phần đất thì v chng ông D B ngăn cn. Nay ông yêu
3
cầu như sau:
1/ Buc v chng ông Thch D Thch Th B (Thch Th Sa B) phi
tr li diện tích đất ln chiếm thực đo là 713m
2
, nm trong tng din tích thực đo
2.725m
2
thuc tha 375 t bản đồ s 7 mục đích sử dụng đất lúa ta lc ti p T,
xã H, huyn C, tnh Trà Vinh.
2/ Buc v chng ông Thch D Thch Th B (Thch Th Sa B) phi
trách nhim di di tài sn (nhà, chung tri, cây trng...) khi phần đt thuc
tha 375 din tích thực đo 2.725m
2
t bản đồ s 7 mục đích s dụng đất lúa ta
lc ti p T, xã H, huyn C, tnh Trà Vinh.
Nguyên đơn bà Lâm Th Thùy T có cùng ý kiến vi ông Lâm Bnh S.
Bị đơn Thạch Thị B trình bày: Năm 2002 vchồng bà chuyển nhượng
cho ông Lâm Bnh S diện tích đất 2.000m
2
trong tổng diện tích 2.630m
2
thuộc
thửa 375, tờ bản đồ số 7, tọa lạc tại ấp T, H, huyện C, tnh Trà Vinh (ch làm
giấy viết tay và bà đnh dấu thập vào giấy vì không biết chữ) với gi
44.000.000đ giấy này do ông S giữ. Đồng thời bà đưa giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho ông S đi làm giấy sang tên diện tích 2.000m
2
, còn lại diện tích 630m
2
là của bà. Từ khi bn đất cho ông S đến nay đã hơn 22 năm đã nhiều lần kêu ông
S mang giấy diện tích đất còn lại cho nhưng ông S nói bận công chuyện, cứ thế
hứa hẹn hết lần này đến lần khc mà không đưa.
Sau đó y ban nhân dân H xây dựng nhà tình thương cho gia đình
Ủy B1 kêu mang giấy đất để làm thủ tục nghiệm thu thì mới gọi điện kêu
ông S mang giấy phần diện tích đất n lại tông S mang giấy Hợp đồng chuyển
nhượng và giấy đất đến c này gia đình mới biết ông S đã làm giấy sang tên
hết diện tích đất 2.630m
2
Nay bà phản tố yêu cầu như sau:
1/ Công nhn cho diện tích đt thực đo là 713m
2
trong tng din tích
thực đo 2.725m
2
thuc tha 375 t bản đồ s 7 mục đích s dụng đất lúa, ta lc
ti p T, H, huyn C, tnh Trà Vinh (Phn diện tích đất v tnhà tình thương
gn liền trên đất).
2/ Hủy “Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất” ngày 04/11/2002 do
Ủy ban nhân dân xã H, huyn C, tnh Trà Vinh đối vi thửa đất 375.
3/ Hy Giy chng nhn quyn s dụng đất tha 375, do Ủy ban nhân dân
huyện C, tnh Trà Vinh cp cho ông Lâm Bnh S ngày 28/02/2003.
4/ Đồng ý tiếp tc thc hin Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt
din tích 2.000m
2
trong tng din tích 2.630m
2
thuc tha 375 t bản đồ s 7 mc
đích sử dụng đất lúa, ta lc p T, xã H, huyn C, tnh Trà Vinh.
Bị đơn ông Thạch D cùng ý kiến với bà Thạch Thị B.
4
Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan anh Thạch Văn T1 cùng ý kiến
với bà Thạch Thị B.
Tại bản n dân sự sơ thẩm số 23/2024/DS-ST ngày 29 thng 02 năm 2024
của Tòa n nhân dân huyện Châu Thành đã quyết định:
1. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông m Bnh
S và bà Lâm Thị Thùy T.
Buộc hộ ông Thạch D phải di dời 11 bụi chuối nhỏ trên đất tranh chấp.
2. Giao cho hộ ông Thạch D được quyền sử dụng đất diện tích 58,4m
2
thuộc
một phần thửa 375 nằm trong tổng diện tích 2.725m
2
, tờ bản đồ s7, loại đất lúa,
tọa lạc tại ấp T, xã H, huyện C, tnh Trà Vinh, trên đất có căn nhà cấp 4 đại đoàn
kết (móng cột bê tông cốt thép, tường xây gạch, trét vữa 02 mặt, quét vôi, cửa sắt
kéo, nền lng xi măng, mi tol, không trần) và chuồng trại; được thể hiện theo sơ
đồ thửa đất:
Phần C diện tích đo đạc theo hiện trạng là 28,0m
2
thuộc một phần thửa
375, tờ bản đồ số 7, loại đất lúa, tọa lạc tại ấp T, H, huyện C, tnh Trà Vinh.
Có vị trí tứ cận như sau:
- Hướng N có độ dài 2,60m
- Hướng B2 có độ dài 2,63m
- Hướng Đ có độ dài 10,70m
- Hướng T2 độ dài 13,97m
Phần A có diện tích đo đạc theo hiện trạng là 30,4m
2
thuộc một phần thửa
375, tbản đồ số 7, loại đất lúa, tọa lạc tại ấp T, H, huyện C, tnh Trà Vinh.
Có vị trí tứ cận như sau:
- Hướng N có độ dài 2,63m
- Hướng B2 có độ dài 2,37m
- Hướng Đ có độ dài 12,15m
- Hướng T2 độ dài 12,18m
(Kèm theo đồ khu đất theo Công văn số 149/CNHCT ngày 31/01/2024
của Chi nhánh Văn phòng đất đai huyện C, tỉnh Trà Vinh).
- Buộc hông Thạch D có nghĩa vụ trả cho ông Lâm Bnh S Lâm Thị
Thùy T stiền 58.400.000 đồng (Năm mươi tm triệu, bốn trăm nghìn đồng)
gi trị quyền sử dụng đất diện tích 58,4m
2
3. Không chấp nhận yêu cầu phản tố của bị đơn ông Thạch D, Thạch Thị
B.
Ngoài ra, bản n sơ thẩm còn tuyên về nghĩa vụ chịu n phí, chi phí tố tụng,
nghĩa vụ chậm thi hành n quyền khng co của cc đương sự theo quy định
của php luật.
5
Ngày 12/03/2024 ông Lâm Bnh S, bà Lâm Thị Thùy T khng co yêu cầu:
Sửa n thẩm theo hướng chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của ông bà, buộc
phía bị đơn ông Thạch DThạch Thị B và người có quyền lợi nghĩa vụ liên
quan phải có trch nhiệm di dời toàn btài sản trên đất có diện tích 93,7m
2
(Phần
A diện tích 30,4m
2
+ phần B diện tích 11,7m
2
+ phần C diện tích 28,0m
2
+ phần
D diện tích 23,6m
2
) cây trồng trên diện tích đất tranh chấp khởi kiện ban đầu
713m
2
nằm trong tổng diện tích thực đo là 2,725m
2
thuộc thửa 375, tờ bản đồ số
7, tọa lạc ấp T, xã H, huyện C, tnh Trà Vinh.
Ngày 12/3/2024 ông T3 dễ, Thạch Thị B khng co yêu cầu sửa n
thẩm theo hướng:
- Bác toàn b yêu cu khi kin ca ông Lâm Bnh S và bà Lâm Th Thùy
T v vic yêu cu ông phi tr li din tích ln chiếm thực đo là 713m
2
, nm
trong tng din tích thực đo 2.725m
2
thuc tha 375, t bản đồ s 7, loại đất
lúa; ta lc p T, xã H, huyn C, tnh Trà Vinh.
- Hy 01 phn giy chng nhn quyn s dụng đất vi din tích 725m
2
nằm
trong diện tích thực đo 2.725m
2
thuộc thửa 375, tờ bản đồ s7, tọa lạc tại ấp T,
xã H, huyện C, tnh Trà Vinh do ông Lâm Bnh S đứng tên chủ sử dụng.
- Công nhn cho ông din tích 725m
2
thuc tha 375, t bản đồ s 7,
loại đất lúa; ta lc ti p T, xã H, huyn C, tnh Trà Vinh.
- Yêu cu ông Lâm Bnh S và bà Lâm Th Thùy T phi tr cho ông bà din
tích 12m
2
thuc tha 375, t bản đồ s 7, loại đất lúa, ta lc ti p T, H, huyn
C, tnh Trà Vinh.
Tại phiên tòa, nguyên đơn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện và yêu cầu khng
co, bị đơn giữ nguyên yêu cầu phản tố và yêu cầu khng co. Cc đương sự
không thỏa thuận với nhau về giải quyết vụ n.
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp php cho ông Lâm Bnh S trình bày cho
rằng: Qua chứng cứ trong hồ vụ n cùng kết quả tranh tụng tại phiên tòa
hôm nay đủ căn cứ xc định ông D, B đã chuyển nhượng cho ông S hết diện
tích 2.630m
2
thuc tha 375 vào năm 2022 và được qua Nhà nước thm
quyn chp thun và cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho ông S đứng tên,
vic H cất nhà đại đoàn kết trên đất kênh mt phn diện tích đất ông S không
đưc s đồng ý ca ông S không đúng quy định, hin ti ông D, B nhà
ca con ruột đã đó là căn nhà tình thương hiện nay anh C con B đang ,
nên B không thuộc kkhăn v nhà , cấp thẩm không đưa y ban nhân
dân H tham gia t tng làm rõ ni dung v n để trao đổi, bàn bc tháo r
khó khăn vụ án là thiếu sót, đề ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu kháng
cáo của nguyên đơn. Buc b đơn di di tr lại đất cho nguyên đơn, nếu yêu cu
kháng cáo của nguyên đơn không được xem xét thì đề ngh Hủy n thm xét
x li.
6
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp php cho ông Thạch D, bà Thạch Thị B
trình bày cho rằng: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa nguyên đơn
và bà B do nguyên đơn đi làm, bà B không trực tiếp đi làm, ông L người làm
chứng khai bà B bn 2 công tầm cấy, theo lời khai của ông X, chính quyền ấp cho
rằng ông S đưa hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho ông xc nhận,
việc xc nhận của Ủy ban nhân dân xã xc nhận vào hợp đồng chuyển nhượng là
không B tham dự, kết luận gim định cũng không phải chữ của B,
diện tích thực đo thực đo 2.725m
2
95m
2
so vi hợp đồng chuyển nhượng quyn
s dụng đất nên nguyên đơn phi tr cho b đơn, tại công văn 658/UBND-KT
ngày 07/02/2025 ca y ban nhân dân huyn C xác nhn ông D B thuộc đối
ng rất khó khăn về nhà , đ ngh Hội đồng xét x áp dng khoản 2 Điều 308
B lut T tng dân s chp nhn yêu cu phn t ca b đơn, bc yêu cầu khi
kin và yêu cu kháng cáo của nguyên đơn, sửa n sơ thẩm ca Tòa án nhân dân
huyên Châu Thành.
Kiểm sát viên phát biểu ý kiến:
Về tố tụng: Thẩm phn, Hội đồng xét xử và Thư ký đã tiến hành đúng quy
định của Bộ luật Tố tụng dân sự. Cc đương sự đã thực hiện đúng quyền và nghĩa
vụ theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Về nội dung vụ n: Căn cứ vào tài liệu chứng cứ trong hồ vụ n
kết quả tranh tụng tại phiên tại xét thấy vào năm 2002 Thạch Thị B chuyển
nhượng cho ông Lâm Bnh S diện tích 2.630m
2
(thực đo 2.725m²) thuộc thửa 375
tờ bản đồ số 7. B ông D cho rằng việc chuyển nhượng 2000m
2
còn diện tích
725 m
2
không có chuyển nhượng nhưng không cung cấp được chứng cứ chứng
minh trong khi ông S đã làm hàng rào xung quanh toàn bộ diện tích đất của thửa
375 như không xãy ra tranh chấp, nên Tòa n cấp sơ thẩm cho rằng ông D, bà B
đã chuyển nhượng toàn bộ đất tranh chấp cho ông S là có căn cứ. Tuy nhiên qua
xác minh công văn 658/UBND-KT ngày 07/02/2025 ca y ban nhân dân
huyn C, ông D và bà B thuộc trường hợp khó khăn về nhà trên đất hin ti
đã được y ban mt trn T quc xã H cất nhà Đại đoàn kết bng ct bê tông ct
thép xây tường nền lót xi măng không thể di dời đưc, Từ phân tích trên, đề nghị
Hội đồng xét xử không chấp nhận khng co của nguyên đơn, không chấp nhận
khng co của bị đơn. Căn cứ khoản 1 Điều 308 Bộ luật Tố tụng dân sự giữ nguyên
Bản n sơ thẩm số 23/2024/DS-ST ngày 29/02/2024 của Toà n nhân dân huyện
Châu Thành.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu cc tài liệu, chứng cứ có trong hồ được xem xét tại
phiên tòa, căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Xét đơn khng co của ông Lâm Bnh S, bà Lâm Thị Thùy T là nguyên
đơn và ông Thạch D, bà Thạch Thị B là bị đơn còn trong thời hạn khng co nên
7
được xem là hợp lệ được Hội đồng xét xử chấp nhận xem xét theo trình tự phúc
thẩm.
[2] Xét yêu cầu khng co ca bị đơn ông Thạch DThạch Thị B yêu
cầu bác toàn b yêu cu khi kin ca ông Lâm Bnh S và bà Lâm Th Thùy T v
vic yêu cu ông bà phi tr li din tích ln chiếm thực đo là 713m
2
, nm trong
tng din tích thực đo là 2.725m
2
thuc tha 375, t bản đ s 7, loại đất lúa; ta
lc p T, xã H, huyn C, tnh Trà Vinh; yêu cu Hy 01 phn giy chng nhn
quyn s dụng đất vi din tích 725m
2
nằm trong diện tích thực đo 2.725m
2
thuộc
thửa 375, tờ bản đồ số 7, tọa lạc tại ấp T, H, huyện C, tnh Trà Vinh do ông
Lâm Bnh S đứng tên chủ sử dụng. Công nhn cho ông bà din tích 725m
2
thuc
tha 375, t bản đ s 7, loại đất lúa; ta lc ti p T, H, huyn C, tnh Trà
Vinh. Yêu cu ông Lâm Bnh S Lâm Th Thùy T phi tr cho ông din
tích 12m
2
thuc tha 375, t bản đồ s 7, loại đất lúa, ta lc ti p T, H, huyn
C, tnh Trà Vinh. Hội đồng xét x xét thy: Phần đất diện tích 2.630m
2
(thực
đo 2.725m
2
) thuc tha 375 t bản đồ s 7 mục đích sử dụng đt a ta lc ti p
T, H, huyn C, tnh Trà Vinh theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số L
306878 do Ủy ban nhân dân huyện C, tnh Trà Vinh cấp ngày 22/5/1998 cho
Thạch Thị B đứng tên.
Ngày 25/10/2002 Thạch Thị B chuyển nhượng cho ông Lâm Bnh S diện
tích 2.630m
2
(thực đo 2.725m
2
) thuc tha 375 t bản đồ s 7 mục đích s dng
đất lúa ta lc ti p T, H, huyn C, tnh Trà Vinh với gi 26.000.000 đồng.
Việc chuyển nhượng hai bên lập “Giấy chuyển nhượng đất thổ cư – đất ruộng”
ngày 25/10/2002 và “Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất” ngày
04/11/2002”. Ông S B giao kết hợp đồng với nhau bằng văn bản
xc nhận của trưởng ban nhân dân ấp, chcủa người chuyển nhượng
người nhận chuyển nhượng được Ủy ban nhân dân C, chứng thực đúng
quy định về hình thức hợp đồng tại Điều 117, Điều 119 Bộ luật Dân sự. Do vậy,
hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa ông Lâm Bnh S Thạch Thị
B đúng quy định php luật. Bà B cho rng bà không biết ch và không có ký tên
vào giy chuyển nhượng, tuy nhiên qua xác minh những người làm chng vic
chuyển nhượng thì h cho biết ti thời điểm lp giy chuyển nhượng đt mt
B và chng bà B là ông D cùng ông S, tại phiên tòa sơ thm ông D cũng thừa
nhn biết và đồng ý vic v ông chuyển nhượng đất cho ông S.
B cho rng bà ch chuyển nhượng din tích 2.000m
2
trong thửa 375, tuy
nhiên bà chuyển nhượng đất từ năm 2002 đến nay đã trên 20 năm, đồng thời giao
giấy chứng nhận cho ông S nhưng thời gian từ đó cho đến nay bà B cũng không
yêu cầu ông S trả lại phần diện tích đất còn lại cho bà, trong qu trình giải
quyết vụ n bà cũng lời khai thừa nhận từ năm 2022 biết ông S đứng tên toàn
bộ thửa đất 375 nhưng cũng không tranh chấp hay yêu cầu đối với ông S.
8
Tại phiên tòa sơ thẩm phúc thẩm hôm naycũng không đưa ra tài liệu chứng
cứ gì chứng minh về phần 725 m
2
bà không chuyển nhượng cho ông S. Từ những
chứng cứ phân tích trên, Tòa n thẩm nhận định ông Thạch D và Thạch
Thị B chuyển nhượng hết diện tích 2.630m
2
(thực đo 2.725m
2
) thuc tha 375
cho ông Lâm Bnh S và bà Lâm Thị Thùy T là có căn cứ, nên khng co của ông
Thạch D và bà Thạch Thị B yêu cầu công nhn cho ông bà din tích 725m
2
thuc
mt phn tha 375 lý do không có chuyển nhượng là không có căn cứ chp nhn.
[3] Xét kháng cáo ca ông S T Hội đng xét x nhn thy: Qua xác
minh tđây chỗ duy nhất của bị đơn bị đơn cũng hoàn cảnh kinh tế
khó khăn tại địa phương. Tại Công văn s 658/UBND-KT ngày 07/02/2025 ca
y ban nhân dân huyn C xc định vic y ban mt trn t quc H cất căn nhà
đại đoàn kết cho ông Thch D Thch Th B là có mt phn dính trên thửa đất
375 ca ông S đang đứng tên quyn s dụng đất đt kênh không đúng quy
định pháp lut, tuy nhiên ông D và bà B là thuộc trường hp rất khó khăn về ch
, nên tm thời để ông Thch D và Thch Th B s dụng để làm ch ở. Để đảm
bảo ổn định và phù hợp với thực tế sử dụng đất nên Hội đồng xét xử, xét thấy nên
giao cho hộ ông D được tiếp tục quản lý, sử dụng diện tích 58,4m
2
(phần A diện
tích 30,4m
2
và phần C diện tích 28,0m
2
) thuộc một phần thửa 375, nhưng hộ ông
D phải trả gi trị đất diện tích 58,4m
2
cho ông S, bà T với số tiền 58.400.000 đồng
là đảm bảo tính nhân văn hợp tình, hợp lý theo quy định php luật nên Hội đồng
xét xử không chấp nhận khng co của ông S và bà T giữ nguyên n sơ thẩm.
[4] Xét ý kiến của người bảo vệ quyền lợi ích hợp php của nguyên đơn:
Ngoài việc bảo vệ khng co của nguyên đơn, vị Luật sư còn cho rằng Tòa n cấp
thẩm không đưa Ủy ban nhân dân vào tham gia tố tụng để làm cất nhà
đại đoàn kết trên đất của ông Lâm Bnh S là thiếu sót. Việc sai sót của Tòa n cấp
thẩm về quan hệ về hành chính Tòa n cấp phúc thẩm cũng đã văn bản
đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện C thẩm tra lại và có ý kiến trình bày cho
tòa n biết tại công văn 658/UBND-KT ngày 07/02/2025 ca Ch tch y ban
nhân dân huyn C tha nhn y ban mt trn t quc H cất căn nhà đại đoàn
kết cho ông Thch D Thch Th B trong đó một phn dính trên thửa đất
375 ca ông S đang đứng tên quyn s dụng đt din tích 58.4m
2
và còn lại là đất
kênh là không đúng quy đnh pháp lut. Vì vy vic không đưa Ủy ban nhân dân
H vào tham gia t tng trong v n này cũng không làm ảnh hưởng đến
quyn và li ích của cc đương sự nên quan đim ca người bảo vệ quyền và lợi
hợp php cho nguyên đơn. Hội đồng xét xử xét thấy có cơ sở chấp nhận.
[5] Xét ý kiến của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp php của bị đơn, như
phân tích ở phần trên, Hội đồng xét xử xét thấy không có cơ sở chấp nhận.
9
[6] Xét ý kiến của vị Kiểm st viên, đề nghị không chấp nhận khng co
của nguyên đơn giữ nguyên n thẩm phù hợp với nhận định trên của Hội
đồng xét xử nên được chấp nhận.
[7] Về n phí phúc thẩm: Buộc ông Lâm Bnh S m ThThùy T
phải chịu n phí dân sự phúc thẩm theo quy định, do ông Thạch D Thạch
Thị B là người cao tuổi nên được miễn n phí phúc thẩm.
Vì cc lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 308 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
sử dụng n phí và lệ phí Tòa n.
Không chấp nhận toàn bộ yêu cầu khng co của nguyên đơn và bị đơn.
Giữ nguyên Bản n dân sự thẩm số: 23/2024/DS-ST ngày 29/02/2024
của Tòa n nhân dân huyện Châu Thành, tnh Trà Vinh.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Lâm Bnh
S và bà Lâm Thị Thùy T.
2. Giao cho hộ ông Thạch D được quyền sử dụng đất diện tích 58,4m
2
thuộc
một phần thửa 375 nằm trong tổng diện tích 2.725m
2
, tờ bản đồ s7, loại đất lúa,
tọa lạc tại ấp T, xã H, huyện C, tnh Trà Vinh, trên đất có căn nhà cấp 4 đại đoàn
kết (móng cột bê tông cốt thép, tường xây gạch, trét vữa 02 mặt, quét vôi, cửa sắt
kéo, nền lng xi măng, mi tol, không trần) và chuồng trại; được thể hiện theo sơ
đồ thửa đất:
Phần C diện tích đo đạc theo hiện trạng là 28,0m
2
thuộc một phần thửa
375, tbản đồ số 7, loại đất lúa, tọa lạc tại ấp T, H, huyện C, tnh Trà Vinh.
Có vị trí tứ cận như sau:
- Hướng N có độ dài 2,60m
- Hướng B2 có độ dài 2,63m
- Hướng Đ có độ dài 10,70m
- Hướng T2 độ dài 13,97m
Phần A có diện tích đo đạc theo hiện trạng là 30,4m
2
thuộc một phần thửa
375, tbản đồ số 7, loại đất lúa, tọa lạc tại ấp T, H, huyện C, tnh Trà Vinh.
Có vị trí tứ cận như sau:
- Hướng N có độ dài 2,63m
- Hướng B2 có độ dài 2,37m
10
- Hướng Đ có độ dài 12,15m
- Hướng T2 độ dài 12,18m
(Kèm theo đồ khu đất theo Công văn số 149/CNHCT ngày 31/01/2024
của Chi nhánh Văn phòng đất đai huyện C, tỉnh Trà Vinh).
Văn phòng đăng ký đất đai, quan Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào
quyết định của bản n đã có hiệu lực php luật để giải quyết điều chnh biến động
hoặc cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của php luật.
Buộc hộ ông Thạch D nghĩa vụ trả cho ông Lâm Bnh S và bà Lâm Thị
Thùy T số tiền 58.400.000 đồng (Năm mươi tm triệu bốn trăm nghìn đồng)
gi trị quyền sử dụng đất diện tích 58,4m
2
.
Buộc hộ ông Thạch D phải di dời 11 bụi chuối nhỏ trên đất ra khỏi đất tranh
chấp còn lại thuộc quyền sử dụng đất của ông S.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành n của người được thi hành n cho đến
khi thi hành n xong tất cả cc khoản tiền, hàng thng bên phải thi hành n còn
phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành n theo mức lãi suất quy
định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015.
3. Không chấp nhận yêu cầu phản tố của bị đơn ông Thạch D, Thạch Thị
B.
Về n phí phúc thẩm: Buộc ông Lâm Bnh S Lâm Thị Thùy T phải
chịu 300.000 đồng n phí dân sự phúc thẩm, được trừ vào số tiền tạm ứng n phí
phúc thẩm 300.000 đồng đã nộp tại biên lai thu tiền số 0002740 ngày 19/3/2024
tại Chi cục Thi hành n dân sự huyện Châu Thành; miễn n phí phúc thẩm cho
ông Thạch S1 và bà Thạch Thị B.
Cc phần quyết định khc của bản n sơ thẩm không có khng co, không
bị khng nghị có hiệu lực php luật kể từ khi hết hạn khng co, khng nghị.
Bản n phúc thẩm có hiệu lực php luật kể từ ngày tuyên n.
Trường hợp bản n, quyết định được thi hành n theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành n dân sự thì người được thi hành n dân sự, người phải thi hành
n dân sự có quyền thỏa thuận thi hành n, quyền yêu cầu thi hành n, tự nguyện
thi hành n hoặc bị cưỡng chế thi hành n theo quy định tại cc Điều 6, 7, 7a, 7b
và 9 Luật Thi hành n dân sự; thời hiệu thi hành n được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật Thi hành n dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND tnh Trà Vinh;
- TAND huyện Châu Thành;
- Chi cục THADS huyện Châu Thành;
- Cc đương sự;
- Lưu: Hồ sơ vụ n, TDS.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
11
Nguyễn Văn Thành
Tải về
Bản án số 64/2025/DS-PT Bản án số 64/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 64/2025/DS-PT Bản án số 64/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất