Bản án số 62.2024/2024/HNGĐ-ST ngày 19/09/2024 của TAND huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 62.2024/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 62.2024/2024/HNGĐ-ST ngày 19/09/2024 của TAND huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Lộc Ninh (TAND tỉnh Bình Phước)
Số hiệu: 62.2024/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: BẢN ÁN
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
HUYN LC NINH Độc lp T do Hnh phúc
TỈNH BÌNH PHƢC
Bn án số: 62/HNGĐ ST
Ngày: 19/9/2024
V/v “Xin ly hôn”
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN LC NINH TỈNH BÌNH PHƯỚC
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Lê Th Kiu Chinh
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Văn Ri
2. Bà Trần Xuân Đạm
- Thư ký phiên tòa: Ông Nguyn Bá Anh Hùng Thư ký Tòa án
- Đại din Vin kim sát nhân dân
huyn Lc Ninh, tỉnh Bình Phước: Nguyn
Như Mai Trang – kim sát viên.
Ngày 19 tháng 9 năm 2024 ti tr s Tòa án nhân dân huyn Lc Ninh xét x
thm công khai v án hôn nhân gia đình thụ s: 257/2024/TLST-HNGĐ ngày 12
tháng 7 năm 2024, v vic: “Ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s:
69/2024/QĐXX-HNGĐ ngày 26 tháng 8 năm 2024, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: ơng Thị Lan A, sinh năm: 1997 (có mt)
Địa ch: p Thạnh Đông, LT, huyn Lc Ninh, tỉnh Bình Phước.
B đơn: Ông Trn Hu P, sinh năm: 1996(vắng mt)
Địa ch: T 2, p 6A, xã LT, huyn Lc Ninh, tỉnh Bình Phước.
NI DUNG V ÁN
Theo đơn khởi kin, quá trình gii quyết ti phiên tòa, nguyên đơn bà Dương
Th Lan A trình bày: Dương Thị Lan A và ông Trn Hu P t nguyn chung sng vi
nhau năm 2017, đăng ký kết hôn ti UBND LT, huyn Lc Ninh. V chng sng
hòa thun, hạnh phúc đến năm 2023 thì phát sinh u thun, nguyên nhân bất đồng
quan đim, tính tình không hp. V chng sng ly thân t năm 2023 đến nay. Nay
Dương Thị Lan A xin ly hôn vi ông Trn Hu P.
V con chung: 01 con tên Trn Tho V, sinh ngày 31/10/2018. Khi ly hôn
Lan A nuôi con, không yêu cu ông P cấp dưỡng nuôi con.
V tài sn chung: Không có nên không yêu cu Tòa án gii quyết.
2
V n: Không có.
B đơn ông Trn Hu P: Ông Trn Hu P vng mt trong quá trình Tòa án gii
quyết v án. Ông P HKTT LT, huyn Lc Ninh. Tòa án tiến hành tống đạt các
th tc, tuy nhiên ông P không đến Tòa án để cung cp li khai, chng c.
Tại phiên tòa đại diện Viện kiểm sát phát biểu quan điểm:
- V t tng: Tòa án th v án đúng thẩm quyền. Xác định đúng quan hệ tranh
chp, thc hin th tc cp tống đạt các văn bản t tng, thu thp chng c, m phiên
hp kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chng c hòa gii, chuyn h cho
Vin kim sát. Ti phiên tòa, thm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa thc hin
theo đúng quy định ca B lut T tng dân s.
Ti phiên tòa ông Trn Hu P vng mặt, tuy nhiên Tòa án đã thc hin các th tc
tống đạt theo quy định nên đề ngh xét x vng mt.
- V ni dung: Chp nhn yêu cu xin ly hôn ca bà Dương Thị Lan A.
V quan h hôn nhân: Cho bà ơng Thị Lan A đưc ly hôn vi ông Trn Hu P.
V con chung: Giao Lan A nuôi con tên Trn Tho V, sinh ngày 31/10/2018,
bà Lan A không yêu cu ông P cp dưỡng nuôi con nên không xem xét.
V tài sn chung và n: Không có nên không gii quyết.
V án phí: Đương sự chu theo luật định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa và
căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1]. Về tố tụng:
ơng ThLan A đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân huyện Lộc Ninh giải
quyết ly hôn với ông Trần Hữu P nên vụ án được quy định tại khoản 1 Điều 28 của Bộ
luật tố tụng dân sự. Ông P trú tại huyện Lộc Ninh nên vụ án thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tòa án nhân dân huyện Lộc Ninh được quy định tại khoản 1 Điều 35 và Điều
39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Tại phiên tòa ông P vắng mặt, Tòa án đã thực hiện các thủ tục tống đạt theo quy
định. Căn cứ vào Điều 227, Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự Tòa án vẫn tiến nh
xét xử vụ án.
[2]. Về nội dung:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân:
Dương Thị Lan A ông Trần Hữu P tự nguyện chung sống với nhau năm
2017 đăng kết hôn tại UBND LT, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước, vậy
hôn nhân giữa ơng Thị Lan A ông Trần Hữu P hợp pháp. Tại phiên tòa
quá trình giải quyết vụ án ông P vắng mặt. Tòa án tiến hành tống đạt các thủ tục theo
quy định pháp luật nhưng ông P không có văn bản trình bày ý kiến về yêu cầu khởi kiện
của nguyên đơn không mặt tại tòa, không thực hiện quyền lợi của mình, nên Hội
đồng xét xử căn cứ lời khai của Lan A các tài liệu, chứng cứ do nguyên đơn giao
3
nộp cho Tòa án, các tài liệu chứng cứ do Tòa án thu thập được để xem xét. Theo
Dương Thị Lan A, vchồng sống hòa thuận, hạnh phúc đến năm 2023 thì phát sinh mâu
thuẫn, nguyên nhân bất đồng quan điểm, tính tình không hợp. Vchồng sống ly thân từ
năm 2023 đến nay vẫn không hàn gắn tình cảm được. Lan A xác định không còn tình
cảm với ông P nên vẫn giữ yêu cầu xin ly hôn. Như vậy, tình trạng hôn nhân giữa
Lan A ông P đã trầm trọng, cuộc sống không hạnh phúc, mục đích hôn nhân
không đạt được. Căn cứ Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình, Hội đồng xét xử quyết định
cho bà Dương Thị Lan A được ly hôn với ông Trần Hữu P.
[2.2] V con chung: 01 con tên Trn Tho V, sinh ngày 31/10/2018. Khi ly
hôn bà Lan A nuôi con. Xét thy ông P không có mặt để trình bày ý kiến yêu cầu đối vi
con chung. Tuy nhiên, cháu V còn nhỏ, đang sống ổn định vi Lan A, do đó để đảm
bo n định cn giao cho Lan A nuôi con, Lan A không yêu cu ông P cấp dưỡng
nuôi con nên không xem xét.
[2.3] V tài sn chung và n chung: Không có nên không gii quyết.
[3]. Quan điểm của đại diện Viện kiểm sát phù hợp nhận định của Tòa án nên
chấp nhận.
[4]. Về án phí: Căn ckhoản 4 Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự; Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lphí Tòa án thì nguyên
đơn phải chịu án phí dân sự thẩm trong vụ án ly hôn, không phụ thuộc vào việc Tòa
án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Như vậy, Lan A phải
chịu số tiền án phí Hôn nhân sơ thẩm là 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng).
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ:
- Điu 39 ca B lut dân s;
- Điều 56, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Điều 84 Lut hôn nhân gia
đình;
- Khoản 1 Điều 28, Điều 35, Điều 39 khoản 4 Điều 147, Điều 227, Điều 228,
Điu 271 và khoản 1 Điều 273 ca B lut t tng dân s;
- Đim a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca y ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun
s dng án phí và l phí Tòa án.
1. V quan hn nhân: Bà Dương Thị Lan A đưc ly hôn vi ông Trn Hu P.
2. V con chung: Lan A nuôi con tên Trn Tho V, sinh ngày 31/10/2018,
Lan A không yêu cu ông P cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn, người không trc tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con
mà không ai được cn tr. Cha, m không trc tiếp nuôi con lm dng việc thăm nom để
4
cn tr hoc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dc
con thì người trc tiếp nuôi con có quyn yêu cu Tòa án hn chế quyền thăm nom con
của người đó.
Cha, m trc tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không đưc cn tr người
không trc tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc con.
Trong trường hp có yêu cu ca cha, m hoc nhân, t chức được quy định
ti khoản 5 Điều 84 Luật Hôn nhân gia đình, Tòa án th quyết định việc thay đổi
ngưi trc tiếp nuôi con.
3. V tài sn chung và n chung: Không có.
4. V án phí: Dương Thị Lan A chu 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) án phí
Hôn nhân sơ thẩm được khu tr vào s tiền 300.000đ (Ba trăm ngàn đng) tm ng án
phí đã nộp ti Chi cc thi hành án dân s huyn Lc Ninh theo biên lai thu tin tm ng
án phí, l phí Tòa án s 0006437 ngày 12 tháng 7 năm 2024.
5. Quyn kháng o: Nguyên đơn mt ti phiên toà có quyn kháng cáo bn án
trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án, b đơn vng mt ti phiên toà quyn
kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày k t ngày nhn được bn án hoc bản án được
niêm yết theo quy định ca pháp lut.
Nơi nhận : T.M HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- TAND tỉnh Bình Phưc THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
- VKS huyn Lc Ninh
- Các đương sự.
- UBND xã LT,Huyn Lc Ninh
- THA DS huyn Lc Ninh
- Lưu h
Lê Th Kiu Chinh
Tải về
Bản án số 62.2024/2024/HNGĐ-ST Bản án số 62.2024/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 62.2024/2024/HNGĐ-ST Bản án số 62.2024/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất