Bản án số 56/2025/HNGĐ-ST ngày 27/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 56/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 56/2025/HNGĐ-ST ngày 27/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 9 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 56/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Phạm Thị H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN EA H’LEO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH ĐĂK LĂK
Bản án số:56/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 27 - 6 - 2025
V/v không công nhận vợ chồng
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYN EA H’LEO, TỈNH ĐẮK LK
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Nguyễn Năng Quân
Các hội thẩm nhân dân gồm có:
1. Ông Trần Tiến Dũng
2. Ông Lưu Văn Toan
- Thư phiên toà: Đặng Th Hòa - Thư Toà án nhân dân huyn Ea
H’Leo, tỉnh Đắk Lk.
- Đi din vin kim t nhân dân huyn Ea H’Leo tham gia phn tòa: Ông
Phm Công - Kim sát viên
Ngày 27 tháng 6 năm 2025, tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Ea H’Leo, tỉnh
Đắk Lắk xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 170/2025/TLST-HNGĐ, ngày
26 tháng 5 năm 2025 về việc “Kng công nhận vợ chồng”, theo Quyết định đưa
vụ án ra xét xử số: 54/2025/QĐXX-ST, ngày 16 tháng 6 năm 2025, giữa các đương
sự:
1. Nguyên đơn: Bà Phm Th H, sinh năm 1979; tti: Thôn 4 (nay là Buôn
Đoàn K), xã E, huyn E, tỉnh Đắk Lk. Vắng mặt, có đơn đề nghị xét xử vắng mặt
2. B đơn: Ông Trn Trng Ph, sinh năm 1973; tti: Thôn 4 (nay Buôn
Đoàn K), xã E, huyn E, tỉnh Đắk Lk. Vắng mặt, có đơn đề nghị xét xử vắng mặt
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện ngày 19 tháng 5 năm 2025, quá trình tham gia tố tụng
nguyên đơn Phạm Thị H trình bày:
Về hôn nhân: Bà Phạm Thị H chung sống với ông Trn Trng Ph vào năm
1996 như vợ chồng không đăng kết hôn. Trong cuộc sống ông Ph thường
2
đánh đập lăng mH, hiện nay hai người đã sống ly thân, quá trình chung
sống với nhau không hạnh phúc. Nên bà H yêu cầu giải quyết không công nhận bà
H ông Ph là vợ chồng.
V con chung: H ông Ph 03 người con chung Trn Th Phương
A, sinh năm 1999, Trn Trng Hoàng A, sinh năm 2001 Trn Th Anh Th, sinh
năm 2009. Nay H nguyn vọng được nuôi dưỡng cháu Trn Th Anh Th đến
khi trưởng thành; còn Trn Th Phương A và Trn Trng Hoàng A đã trưởng thành,
nên không yêu cu gii quyết
V cấp dưỡng: Bà H và ông Ph t tha thun không yêu cu gii quyết.
V tài sn chung: Bà H và ông Ph t tha thun không yêu cu gii quyết.
Qúa trình tham gia tố tụng bị đơn ông Trn Trng Ph trình bày:
Về hôn nhân: Ông Ph H chung sống với nhau vào năm 1997 như vợ
chồng không đăng ký kết hôn. Trong cuộc sống thỉnh thoảng i nhau do
bất đồng quan điểm sống. Nên bà H yêu cu Tòa án gii quyết không công nhn
H và ông Ph là v chng thì ông Phúc chưa đồng ý.
V con chung: Ông Ph H 03 người con chung Trn Th Phương
A, sinh năm 1999, Trn Trng Hoàng A, sinh năm 2001 Trn Th Anh Th, sinh
năm 2009. Hiện Trn Th Phương A Trn Trng Hoàng A đã trưởng thành nên
không yêu cu gii quyết; n cháu Trn Th Anh Th nguyn vng vi ai thì
theo nguyn vng ca cháu, ông Ph không có ý kiến gì.
V cấp dưỡng: Ông Ph và bà H t tha thun không yêu cu gii quyết.
V tài sn chung: Ông Ph và bà H t tha thun không yêu cu gii quyết.
Kiểm sát viên phát biểu quan điểm về việc giải quyết vụ án:
Vthtc tố tụng: Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa những người tham
gia tố tụng đã thực hiện đúng quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Về nội dung: Căn cứ vào các tài liệu chứng cứ trong hồ sơ vụ án Điều
9, Điều 14, Điều 15, Điều 53 và Điều 58 Luật hôn nhân gia đình. Đề nghị Hội
đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Phạm Thị H.
Về hôn nhân: Không công nhận Phạm Thị H ông Trần Trọng Ph vợ
chồng.
Về con chung: Giao cháu Trn Th Anh Th, sinh ngày 17/5/2009 cho
Phm Th H chăm sóc, giáo dục nuôi dưỡng đến khi trưởng thành; còn Trn Th
Phương A, sinh năm 1999 Trn Trng Hoàng A, sinh năm 2001 hiện đã trưởng
thành các đương sự không yêu cầu nên không xem xét.
Về cấp dưỡng: Các đương sự tự thỏa thuận không yêu cầu giải quyết, nên
không xem xét.
3
Về chia tài sản: Các đương stự thỏa thuận không yêu cầu giải quyết, nên
không xem xét.
Ngoài ra, bà Phạm Thị H phải chịu án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án ly hôn
theo quy định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ ván đã được
thẩm tra tại phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định như sau:
[1]. Về tố tụng:
[1.1]. V quan h pháp lut: Phm Th H và ông Trần Trọng Ph chung
sống với nhau như vợ chồng không đăng kết hôn theo quy định. Nay
Phạm Thị H yêu cu gii quyết không công nhn v chng vi ông Trn Trng Ph.
đó, Hội đồng xét xử xác định quan hệ pháp Không công nhận vợ chồng
được quy định tại khoản 7 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[1.2]. V thm quyn gii quyết: B đơn ông Trần Trọng Ph ttại Buôn
Đoàn K, xã E, huyn E, tỉnh Đắk Lk. Do đó, Tòa án nhân dân huyện Ea H’Leo thụ
và giải quyết vụ án đúng thẩm quyền theo điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[1.3]. Về sự vắng mặt của đương sự: Các đương sđều đơn đề nghị xét
xử vắng mặt. Do đó, Hội đồng xét xử vẫn tiến hành xét xử vụ án theo khoản 1 Điều
227 và khoản 1 Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[3]. Về nôi dung:
[3.1]. Về hôn nhân: Phm Th H ông Trn Trng Ph chung sng vi
nhau như vợ chồng không đăng ký kết hôn là vi phạm Điều 9 Luật hôn nhân và
gia đình. Trong cuộc sống H và ông Ph xảy ra mâu thuẫn cải nhau do bất
đồng quan điểm sống, ông Ph đánh đập H, hiện nay hai người không còn
sống chung với nhau. Do H ông Ph chung sống với nhau như vợ chồng
không đăng ký kết hôn nên quan hệ hôn nhân giữa H và ông Ph không giá trị
pháp , không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa vợ chồng. Vì vậy, căn cứ vào
Điều 14 Điều 53 Luật hôn nhân gia đình không công nhận H ông Ph
vợ chồng.
[3.2] Về con chung: Phm Th H và ông Trn Trng Ph 03 người con
chung là Trn Th Phương A, sinh năm 1999, Trn Trng Hoàng A, sinh năm 2001
Trn Th Anh Th, sinh năm 2009. Nay H nguyện vọng được nuôi dưỡng
cháu Trn Th Anh Th đến khi trưởng thành, đồng thi cháu Thư cũng nguyện
vọng được với bà H và ông Ph cũng đồng ý theo nguyện vọng của cháu Th. Do
đó, cần giao cháu Trn Th Anh Th, sinh năm 2009 cho Phạm Thị H trực tiếp
chăm sóc, nuôi dưỡng đến khi trưởng thành, đủ 18 tuổi. Còn Trn Th Phương A
Trn Trng Hoàng A đã trưởng thành n không xem xét.
4
[3.3]. Về cấp dưỡng: Các đương sự tự thỏa thuận không yêu cầu giải quyết,
nên không xem xét.
[3.4]. Về chia tài sản: Các đương s tự thỏa thuận không yêu cầu giải quyết,
nên không xem xét.
Xét đề nghị của Kiểm sát viên về việc giải quyết vụ án là có căn cứ, nên chấp
nhận.
[4]. Về án phí: Nguyên đơn Phạm Thị H phải chịu án phí dân sthẩm
trong vụ án ly hôn theo quy định pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Điều 28, Điều 35, Điều 39, Điều 147, Điều 227 Điều 228 Bộ luật
Tố tụng dân sự.
Căn cứ Điều 9, Điều 14, Điều 15, Điều 53 Điều 58 Luật hôn nhân gia
đình.
Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016, quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án phí,
lệ phí Toà án.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Phạm Thị H về việc “Không
công nhận vợ chồng” với ông Trần Trọng Ph.
Về hôn nhân: Không công nhận bà Phạm Thị H với ông Trần Trọng Ph là vợ
chồng.
Về con chung: Giao cháu Trn Th Anh Th, sinh ngày 17/5/2009 cho
Phạm Thị H chăm c, giáo dục nuôi dưỡng đến khi trưởng thành, đủ 18 tuổi;
còn Trn Th Phương A, sinh năm 1999, Trần Trng Hoàng A, sinh năm 2001 đã
trưởng thành, nên không xem xét.
Về cấp dưỡng: Các đương sự tự thỏa thuận không yêu cầu giải quyết, nên
không xem xét.
Người không trực tiếp nuôi con chung ông Trần Trọng Ph quyền, nghĩa
vụ thăm nom con chung mà không ai được cản trở.
Về chia tài sản: Các đương stự thỏa thuận không yêu cầu giải quyết, nên
không xem xét.
Về án phí: Phạm Thị H phải chịu số tiền 300.000 đồng án phí n s
thẩm trong vụ án ly hôn được trừ vào số tiền tạm ứng án p300.000 đồng đã nộp
theo biên lai thu tiền số: 0002795, ngày 22/5/2025 tại Chi cục thi hành án dân sự
huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắk Lắk.
5
Về quyền kháng cáo: Căn cứ vào Điều 271 Điều 273 Bộ luật Ttụng dân
sự. Các đương sự vắng mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo bản án trong thời hạn
15 ngày, kể tngày nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo quy
định.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự, thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 và 9 Luật Thi hành án dân sự.
Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 LuậtThi hành án
dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận: THM PHÁN -CH TA PHIÊN TÒA
- Các đương sự ;
- Vin KSND huyn Ea H’leo;
- Thi hành án huyn Ea H’leo;
- Toà án nhân dân tỉnh Đăk Lăk;
- Lưu hồ sơ.
Nguyễn Năng Quân
Tải về
Bản án số 56/2025/HNGĐ-ST Bản án số 56/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 56/2025/HNGĐ-ST Bản án số 56/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất