Bản án số 554/2024/DS-PT ngày 16/09/2024 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng mượn tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 554/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 554/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 554/2024/DS-PT
Tên Bản án: | Bản án số 554/2024/DS-PT ngày 16/09/2024 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng mượn tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng mượn tài sản |
Cấp xét xử: | Phúc thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Đồng Tháp |
Số hiệu: | 554/2024/DS-PT |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 16/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ông Tài đòi lại tài sản đã cho ông Dũng mượn số tiền 1,5 tỷ đồng |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
Bn n s: 554/2024/DS-PT
Ngày: 16/9/2024
V/v tranh chấp dân sự về đòi lại
tài sn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Hunh Thanh M;
Các Thẩm phán: - Bà Nguyễn Thị Vĩnh;
- Ông Nguyễn Chí Dững.
- Thư ký phiên tòa: Ông Ngô Hồng Thanh – Thẩm tra viên chính Tòa án
nhân dân tỉnh Đồng Thp.
- Đại diện Viện kim st nhân dân tnh Đồng Thp tham gia phiên tòa:
Bà Nguyễn Ngọc Trang - Kiểm st viên.
Ngày 16 thng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa n nhân dân tỉnh Đồng Thp xét
xử phúc thẩm công khai vụ n thụ lý s 377/2024/TLPT-DS, ngày 31 tháng 7
năm 2024 về vic tranh chấp dân sự về đòi lại tài sn.
Do Bn n dân sự sơ thẩm s 67/2024/DS-ST ngày 20 thng 6 năm 2024
của Tòa n nhân dân thành ph Cao Lãnh bị khng co;
Theo Quyết định đưa vụ n ra xét xử phúc thẩm s 519/2024/QĐ-PT ngày
06 thng 8 năm 2024; Quyết định hoãn phiên tòa s giữa cc đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Trần Tấn T, sinh năm 1960;
Địa chỉ: S E, ấp B, xã B, huyn T, tỉnh Đồng Thp.
Người đại din theo ủy quyền của nguyên đơn: Anh Dương Minh T1, sinh
năm 1988; địa chỉ: G, đường Ci Môn, tổ F, ấp A, xã M, thành ph C, tỉnh Đồng
Tháp. (Văn bn ủy quyền ngày 18/5/2024).
- Bị đơn: Ông Võ Văn D, sinh năm 1960;
Địa chỉ: S A, tổ D, khóm A, phường A, thành ph C, tỉnh Đồng Thp.
Người đại din theo ủy quyền của bị đơn: Anh Nguyễn Hồng T2, sinh
năm 1972; địa chỉ: C, đường C, tổ C, khóm D, phường F, thành ph C, tỉnh
Đồng Thp. (Văn bn ủy quyền ngày 04/9/2024).
3. Người khng co: Ông Võ Văn D là bị đơn trong vụ n.
2
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Nguyên đơn ông Trần Tấn T do anh Dương Minh T1 đại diện trình bày :
Ngày 27/11/2011, ông T cho ông D vay s tiền 1.435.000.000 đồng, có
biên nhận, thỏa thuận khi nào ông T cần tiền thì ông D tr, không thỏa thuận lãi
suất. Đến năm 2013, ông D nợ thêm s tiền không có biên nhận, hai bên cht nợ
là 1.700.000.000 đồng. Đầu năm 2014, ông T yêu cầu tr nợ nhưng ông D không
tr. Tại cơ quan cnh st điều tra Công an huyn T, tỉnh Đồng Thp ngày
18/10/2014, ông D thừa nhận nợ s tiền trên và xin bớt, ông D đồng ý tr cho
ông T nên s tiền còn lại là 1.500.000.000 đồng, ông D hứa hàng thng tr
100.000.000 đồng cho đến khi hết nợ, nhưng đến nay ông D không tr. Nay, yêu
cầu c nhân ông D tr s tiền 1.500.000.000 đồng và tiền lãi tạm tính từ ngày
18/10/2014 đến ngày 18/5/2022 là 91 thng, mức lãi 0,83%/thng, thành tiền
1.132.950.000 đồng, tổng cộng vn và lãi 2.632.950.000 đồng và tính lãi cho
đến khi kết thúc vụ kin.
Ông T không đồng ý cc yêu cầu phn t của ông Võ Văn D.
Tại phiên tòa, ông Dương Minh T1 đại din cho ông Trần Tấn T ý kiến :
Thay đổi quan h php luật tranh chấp từ hợp đồng vay tài sn thành đòi lại tài
sn, yêu cầu c nhân ông Võ Văn D tr s tiền 1.500.000.000 đồng.
- Bị đơn ông Võ Văn D do anh Nguyễn Hồng T2 đại diện trình bày:
Ông D không đồng ý tr tiền cho ông Trần Tấn T s tiền 1.500.000.000
đồng, lý do ông D không thiếu nợ ông T.
Trước đây, ông D mở Công ty trch nhim hữu hạn X) do bà Lê Kim L
làm gim đc (đã ngưng hoạt động từ năm 2012). Năm 2011, Công ty trách
nhim hữu hạn X có thế chấp tài sn cho Ngân hàng N1 – thành ph C, tỉnh
Đồng Thp như sau:
Thửa 555, 556, tờ bn đồ s 1, theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
s pht hành BA 274667, s vào sổ cấp GCN: CH00070, cấp ngày 14/4/2010 do
Lê Kim L và ông Võ Văn D đứng tên, đất tại huyn T, tỉnh Đồng Thp; Thửa
528, 530, tờ bn đồ s 1 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất s pht hành
BĐ 236071, s vào sổ cấp GCN: CH00438, cấp ngày 27/9/2011 do Lê Kim L và
ông Võ Văn D đứng tên, đất tại huyn T, tỉnh Đồng Thp;
Thửa 1606, tờ bn đồ s 1 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất s
phát hành AP 048113, s vào sổ cấp GCN: H01580, cấp ngày 16/4/2009 do Lê
Kim L và ông Võ Văn D đứng tên, đất tại huyn T, tỉnh Đồng Thp;
Thửa 557, tờ bn đồ s 1 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất s pht
hành AM 364560, s vào sổ cấp GCN: H01299, cấp ngày 18/4/2008 do Lê Kim
L và ông Võ Văn D đứng tên, đất tại huyn T, tỉnh Đồng Thp;
3
Thửa 531, tờ bn đồ s 1 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất s pht
hành BA 340651, s vào sổ cấp GCN: CH00138, cấp ngày 27/8/2010 do Lê
Kim L và ông Võ Văn D đứng tên, đất tại huyn T, tỉnh Đồng Thp;
Thửa 1329 tờ bn đồ s 1 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất s
pht hành AI 448442, s vào sổ cấp GCN: H01007/A4, cấp ngày 04/6/2007 do
Lê Kim L và ông Võ Văn D đứng tên, đất tại huyn T, tỉnh Đồng Thp;
Thửa 176, tờ bn đồ s 1 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất s pht
hành AI 374422, s vào sổ cấp GCN: H02086, cấp ngày 25/9/2007 do Lê Kim L
và ông Võ Văn D đứng tên, đất tại huyn T, tỉnh Đồng Thp;
Thửa 178, tờ bn đồ s 1 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất s pht
hành AI 374423, s vào sổ cấp GCN: H02087, cấp ngày 25/9/2007 do Lê Kim L
và ông Võ Văn D đứng tên, đất tại huyn T, tỉnh Đồng Thp;
Thửa 96, tờ bn đồ s 2 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất s pht
hành AQ 049310, s vào sổ cấp GCN: H1697, cấp ngày 24/7/2014 do Trần Văn
H đứng tên, đất tại huyn T, tỉnh Đồng Thp;
Ông D và ông T mun có tiền để hùn vn kinh doanh, nên ông D và ông T
thng nhất ông T giao quyền sử dụng đất thửa 2727, tờ bn đồ s 5, din tích đất
660 m
2
tại xã B, huyn T, tỉnh Đồng Thp theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất s pht hành BĐ 236469, s vào sổ cấp GCN : CH 00873, ngày 25/8/2011
do ông Trần Tấn T đứng tên.
Bà L vay tổng s tiền vay 4.000.0000.000 đồng, trong đó Ngân hàng trị
gi din tích đất 660 m
2
, thửa 2727 của ông T s tiền 975.000.000đồng. Sau khi
vay tiền thì s tiền 975.000.000đồng do ông D qun lý.
Do ông D nợ ông T s tiền 975.000.000đồng nên ông T tính lãi, hai bên
cht theo biên nhận ngày 27/11/2011, s tiền 1.435.000.000đồng, do chưa tr
được nợ nên cht nợ theo giấy nợ ngày 16/4/2012, s nợ vn và lãi là
1.485.000.000đồng. Tại cơ quan cnh st điều tra Công an huyn T, tỉnh Đồng
Tháp ngày 18/10/2014, ông D đồng ý tr cho ông T s tiền 1.500.000.000 đồng.
S triền 975.000.000đồng đã được gii quyết tại Quyết định công nhận sự thỏa
thuận s 5/2014/QĐST-KDTM, ngày 28/02/2014 của Tòa n nhân dân thành
ph Cao Lãnh. Hin nay, còn nợ Ngân hàng N1 – thành ph C, Đồng Thp s
tiền 356.143.212đồng. Nay, ông D không đồng ý tr tiền theo yêu cầu của ông
Trần Tấn T, ông D đồng ý tr cho ông T s tiền 356.143.212đồng.
Theo đơn phản tố ngày 10/8/2022 của ông Võ Văn D như sau:
Ông D yêu cầu ông T tr s tiền 509.566.000đồng, cụ thể :
1. Xe hiu KIA mua và sửa 105.000.000đồng do 3 người hùn mua gồm:
Võ Văn D, Trần Tấn T và Lê Tuấn Hoàng A. Trong qu trình làm ăn hùn vn thì
xe KIA giao cho ông T qun lý sử dụng và ông T bn cho người khc mà không
bo và không tr tiền lại cho ông D. Yêu cầu ông T3 tr 1/3 gi trị bằng tiền
chiếc xe là 35.000.000đồng.
4
2. Ông D đã ra tiền nộp chuyển mục đích sử dụng đất cho ông T với s
tiền 165.000.000đồng. Yêu cầu ông T tr lại s tiền 165.000.000đồng.
3. Ông D đã mang tiền đến Ngân hàng Dầu khí tr thay tiền c nhân của
ông T vay với s tiền 175.000.000đồng là tiền hùn kinh doanh làm ăn chung
giữa ông D với ông T và ông Hoàng A. Yêu cầu ông T tr lại 1/3 s tiền là
58.300.000đồng.
4. Ông D đã đầu tư bơm ct, xây dựng mặt bằng vựa xoài trên đất của ông
T để kinh doanh xoài s tiền 75.000.000đồng. Tài sn đầu tư vào hin nay do
ông T qun lý sử dụng trên đất của ông T. Yêu cầu ông T tr lại s tiền
75.000.000 đồng.
5. Ông D đã xuất ra s tiền 40.000.000đồng và ông Hoàng A xuất ra s
tiền 10.000.000 đồng, tổng cộng 50.000.000đồng đầu tư thuê vựa ở chợ Đ để c
3 (ông T, ông D và Hoàng A) cùng kinh doanh. Yêu cầu ông T tr 1/3 gi trị tiền
là 16.600.000đồng.
6. Ông T đã ủy quyền cho ông Lê Thanh S đến lấy s tiền
70.000.000đồng. Yêu cầu ông T tr lại s tiền 70.000.000đồng.
Trong qu trình gii quyết vụ n ông D rút một phần yêu cầu phn t, chỉ
còn lại ba yêu cầu thể như sau:
1. Xe hiu KIA mua và sửa 105.000.000đồng do 3 người hùn mua gồm:
Võ Văn D, Trần Tấn T và Lê Tuấn Hoàng A. Trong qu trình làm ăn hùn vn thì
xe KIA giao cho ông T qun lý sử dụng và ông T bán cho người khc mà không
bo và không tr tiền lại cho ông D. Yêu cầu ông T tr 1/3 gi trị bằng tiền chiếc
xe là 35.000.000đồng.
2. Ông D đã đầu tư bơm ct, xây dựng mặt bằng vựa xoài trên đất của ông
T để kinh doanh xoài s tiền 75.000.000đồng. Tài sn đầu tư vào hin nay do
ông T qun lý sử dụng trên đất của ông T. Yêu cầu ông T tr lại s tiền
75.000.000đồng.
3. Ông D đã xuất ra s tiền 40.000.000đồng và ông Hoàng A xuất ra s
tiền 10.000.000đồng, tổng cộng 50.000.000đồng đầu tư thuê vựa ở chợ Đ để c
3 (ông T, ông D và Hoàng A) cùng kinh doanh. Yêu cầu ông T tr 1/3 gi trị tiền
là 16.600.000đồng.
Tại phiên tòa sơ thẩm, bà N đại din ông D ý kiến:
Ông D không đồng ý theo yêu cầu của ông T; ông D rút toàn bộ yêu cầu
phn t; ông D không yêu cầu hoặc tranh chấp gì đi với ông Lê Tấn Hoàng A1,
Trịnh Văn T4, Trần Văn H trong vụ kin này.
Bn n dân sự sơ thẩm của Tòa n nhân dân thành ph Cao Lãnh đã
tuyên xử:
- Chấp nhận yêu cầu của ông Trần Tấn T.
5
Buộc ông Võ Văn D có trch nhim tr cho ông Trần Tấn T s tiền
1.500.000.000đồng (một tỷ năm trăm triu đồng).
Kể từ ngày bn n, quyết định có hiu lực php luật (đối với các trường
hợp cơ quan thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể
từ ngày có đơn yêu cầu thi hành n của người được thi hành n (đối với các
khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành n xong,
tất c cc khon tiền, hàng thng bên phi thi hành n còn phi chịu khon tiền
lãi của s tiền còn phi thi hành n theo mức lãi suất quy định tại khon 2 Điều
468 Bộ luật dân sự năm 2015.
- Đình chỉ xét xử toàn bộ yêu cầu phn t của ông Võ Văn D.
- Về n phí dân sự sơ thẩm:
Miễn toàn bộ n phí cho ông Võ Văn D.
Ngoài ra, bn n sơ thẩm còn tuyên về quyền và thời hạn khng co của
cc đương sự, quyền và nghĩa vụ của người được thi hành n, người phi thi
hành n, thời hiu thi hành n.
Sau khi xét xử sơ thẩm, ngày 24 thng 6 năm 2024, ông Võ Văn D kháng
co yêu cầu Tòa n cấp phúc thẩm sửa một phần bn n sơ thẩm s 67/2024/DS-
ST ngày 20 thng 6 năm 2024 của Tòa n nhân dân thành ph Cao Lãnh.
Tại phiên tòa phúc thẩm:
- Nguyên đơn: Giữ nguyên yêu cầu khởi kin, thng nhất với nội dung
quyết định của bn n sơ thẩm, không tự thỏa thuận được với bị đơn trong vic
gii quyết vụ n.
- Bị đơn: Giữ nguyên yêu cầu khng co, không tự thỏa thuận được với
nguyên đơn trong vic gii quyết vụ n.
- Đại din Vin kiểm st nhân dân tỉnh Đồng Thp pht biểu ý kiến:
+ Về vic tuân theo php luật trong qu trình gii quyết vụ n dân sự ở
giai đoạn phúc thẩm: Thẩm phn được phân công gii quyết vụ n đã thực hin
đúng cc quy định của php luật về vic thụ lý vụ n, về thời hạn gii quyết vụ
n. Tại phiên tòa phúc thẩm, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa đã thực hin
đúng trình tự, thủ tục theo quy định của php luật. Cc đương sự đã thực hin
đúng quyền, nghĩa vụ của mình theo quy định của php luật.
+ Về quan điểm gii quyết vụ n:
Đề nghị Hội đồng xét xử, không chấp nhận khng co của Võ Văn D. Áp
dụng khon 1 Điều 308 Bộ luật T tụng dân sự giữ nguyên bn n sơ thẩm s
67/2024/DS-ST ngày 20 thng 6 năm 2024 của Tòa n nhân dân thành ph Cao
Lãnh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
6
Sau khi nghiên cứu cc tài liu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ n đã được
thẩm tra tại phiên tòa và căn cứ vào kết qu tranh luận tại phiên tòa, pht biểu
của Kiểm st viên, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục t tụng: Đơn khng co của ông Võ Văn D đúng về hình
thức, nội dung và thời hạn theo quy định tại cc Điều 272, 273 của Bộ luật t
tụng dân sự, căn cứ Điều 296 Bộ luật t tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành
xét xử vụ án.
[2] Xét kháng cáo của ông Võ Văn D yêu cầu Tòa n cấp phúc thẩm sửa
bn n sơ thẩm s 67/2024/DS-ST ngày 20 thng 6 năm 2024 của Tòa n nhân
dân thành ph Cao Lãnh. Không chấp nhận yêu cầu khởi kin của nguyên đơn
Trần Tấn T. Hội đồng xét xử nhận thấy, Ngày 27/11/2011, ông T cho ông D vay
s tiền 1.435.000.000đồng, có biên nhận, thỏa thuận khi nào ông T cần thì ông
D tr lại, không thỏa thuận lãi suất. Đến năm 2013, ông D vay thêm tiền không
có biên nhận, hai bên cht nợ hai lần vay là 1.700.000.000đồng. Đầu năm 2014,
ông T yêu cầu ông D tr nợ nhưng ông D không tr. Ông T nộp đơn t co gửi
cơ quan cnh st điều tra Công an huyn T, tỉnh Đồng Thp, theo biên bn ngày
18/10/2014 tại cơ quan cnh st điều tra Công an huyn T thể hin ông D đồng ý
tr cho ông T s tiền 1.500.000.000đồng. Ông D hẹn đến ngày 30/12/2014 sẽ
thanh ton nợ cho ông T lần đầu tiên là 100.000.000đồng, sau đó hàng thng sẽ
tiếp tục tr 100.000.000đồng. Ông D trình bày là s tiền nkys nợ theo biên bn
làm vic của Công an huyn T là có s tiền vay ngân hàng 975.000.000 đồng và
biên bn ký tại Công an huyn T ông ký là do hay tin mẹ ông D bnh, ông D
mun về sớm để gii quyết vic gia đình nên ông D ký tên vào biên bn ngày
18/10/2014, nhưng ông không cung cấp được chứng cứ chứng minh cho lời trình
bày của mình. Mặt khc, biên bn ngày 18/10/2014 tại cơ quan cnh st điều tra
Công an huyn T, tỉnh Đồng Thp thể hin “Ngòai ra, số tiền vay ngân hàng là
975.000.000 tôi sẽ tiếp tục đóng lãi cho đến khi nào thanh toán xong tiền nợ
ngân hàng”. Theo như biên bn ngày 18/10/2014 thì ông D nợ ông T hai khon
nợ riêng bit, khon nợ 1.500.000.000đồng và khon nợ 975.000.000 đồng.
Khon nợ 975.000.000đồng đã được Tòa n nhân dân thành ph Cao Lãnh gii
quyết theo Quyết định công nhận sự thỏa thuận s 05/2014/QĐST-KDTM, ngày
28/02/2014. Ông D khng co nhưng không cung cấp được chứng cứ chứng
minh cho yêu cầu khng co của mình nên không có căn cứ để chấp nhận.
[3] Xét ý kiến của đại din Vin kiểm st nhân dân tỉnh Đồng Thp là có
căn cứ để chấp nhận như đã phân tích trên.
[4] Về n phí dân sự phúc thẩm: Do không chấp nhận khng co của ông
Võ Văn D nên ông Võ Văn D phi chịu n phí phúc thẩm theo quy định. Nhưng
ông D được miễn nộp do là người cao tuổi.
Từ những phân tích trên Hội đồng xét xử nhận thấy bn n sơ thẩm xét xử
là có căn cứ. Hội đồng xét xử không chấp nhận khng co của ông Võ Văn D.
Giữ nguyên bn n dân sự sơ thẩm s 67/2024/DS-ST ngày 20/6/2024 của Tòa
n nhân dân thành ph Cao Lãnh.
7
Cc phần còn lại của bn n sơ thẩm không có khng co, khng nghị có
hiu lực kể từ ngày hết hạn khng co, khng nghị.
Vì cc lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khon 1 Điều 148, khon 1 Điều 308 Bộ luật t tụng dân sự; Nghị
quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quc hội
về mức thu, miễn, gim, thu, nộp, qun lý và sử dụng n phí và l phí Tòa n.
Tuyên xử:
1. Không chấp nhận khng co của ông Võ Văn D.
2. Giữ nguyên Bn n dân sự sơ thẩm s 67/2024/DS-ST ngày 20/6/2024
của Tòa n nhân dân thành ph Cao Lãnh, tỉnh Đồng Thp.
- Chấp nhận yêu cầu khởi kin của ông Trần Tấn T.
Buộc ông Võ Văn D có trch nhim tr cho ông Trần Tấn T s tiền
1.500.000.000đồng (một tỷ năm trăm triu đồng).
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành n của người được thi hành n (đi với
cc khon tiền phi tr cho người được thi hành n) cho đến khi thi hành n
xong, bên phi thi hành n còn phi chịu khon tiền lãi của s tiền còn phi thi
hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự.
- Đình chỉ xét xử toàn bộ yêu cầu phn t của ông Võ Văn D.
3. Về n phí:
- Về n phí dân sự sơ thẩm:
Ông Trần Tấn T không phi chịu tiền n phí dân sự sơ thẩm.
Ông Võ Văn D được miễn nộp tiền n phí dân sự sơ thẩm.
- Về n phí dân sự phúc thẩm: Ông Võ Văn D được miễn nộp tiền n phí
dân sự phúc thẩm.
Cc phần còn lại của bn n sơ thẩm không có khng co, khng nghị có
hiu lực kể từ ngày hết hạn khng co, khng nghị.
Trường hợp bn n được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành n dân sự, người phi thi hành n dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành n, quyền yêu cầu thi hành n, tự nguyn thi hành n
hoặc bị cưỡng chế thi hành n theo quy định tại cc Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật
thi hành n dân sự. Thời hiu thi hành n được thực hin theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành n dân sự.
Bn n phúc thẩm có hiu lực kể từ ngày tuyên n./.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh ĐT;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
8
- TAND TP. Cao Lãnh;
- CCTHADS TP. Cao Lãnh;
- Phòng GĐKTNV và THA;
- Cc đương sự;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ n (T).
Hunh Thanh M
Tải về
Bản án số 554/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 554/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
2
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
3
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
4
Ban hành: 26/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
5
Ban hành: 26/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
6
Ban hành: 26/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
7
Ban hành: 19/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
8
Ban hành: 10/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
9
Ban hành: 28/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
10
Bản án số 478/2024/DS-PT ngày 27/08/2024 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng mượn tài sản
Ban hành: 27/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
11
Ban hành: 26/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
12
Ban hành: 22/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
13
Ban hành: 22/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
14
Ban hành: 22/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
15
Ban hành: 20/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
16
Ban hành: 20/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
17
Ban hành: 16/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
18
Ban hành: 12/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
19
Ban hành: 07/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm