Bản án số 554/2024/DS-PT ngày 16/09/2024 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng mượn tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 554/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 554/2024/DS-PT ngày 16/09/2024 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng mượn tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng mượn tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 554/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Tài đòi lại tài sản đã cho ông Dũng mượn số tiền 1,5 tỷ đồng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
Bn n s: 554/2024/DS-PT
Ngày: 16/9/2024
V/v tranh chấp dân sự về đòi lại
tài sn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Hunh Thanh M;
Các Thẩm phán: - Bà Nguyễn Thị Vĩnh;
- Ông Nguyễn Chí Dững.
- Thư phiên tòa: Ông Ngô Hồng Thanh Thẩm tra viên chính Tòa án
nhân dân tỉnh Đồng Thp.
- Đại diện Viện kim st nhân dân tnh Đồng Thp tham gia phiên tòa:
Bà Nguyễn Ngọc Trang - Kiểm st viên.
Ngày 16 thng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa n nhân dân tỉnh Đồng Thp xét
xử phúc thẩm công khai vụ n thụ s 377/2024/TLPT-DS, ngày 31 tháng 7
năm 2024 về vic tranh chp dân sự về đòi lại tài sn.
Do Bn n dân sự thẩm s 67/2024/DS-ST ngày 20 thng 6 năm 2024
của Tòa n nhân dân thành ph Cao Lãnh bị khng co;
Theo Quyết định đưa vụ n ra xét xử phúc thẩm s 519/2024/QĐ-PT ngày
06 thng 8 năm 2024; Quyết định hoãn phiên tòa s giữa cc đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Trần Tấn T, sinh năm 1960;
Địa chỉ: S E, ấp B, xã B, huyn T, tỉnh Đồng Thp.
Người đại din theo ủy quyền của nguyên đơn: Anh Dương Minh T1, sinh
năm 1988; địa chỉ: G, đường Ci Môn, tổ F, ấp A, xã M, thành ph C, tỉnh Đồng
Tháp. (Văn bn ủy quyền ngày 18/5/2024).
- Bị đơn: Ông Võ Văn D, sinh năm 1960;
Địa chỉ: S A, tổ D, khóm A, phường A, thành ph C, tỉnh Đồng Thp.
Người đại din theo ủy quyền của bị đơn: Anh Nguyễn Hồng T2, sinh
năm 1972; địa chỉ: C, đường C, tổ C, khóm D, phường F, thành ph C, tỉnh
Đồng Thp. (Văn bn ủy quyền ngày 04/9/2024).
3. Người khng co: Ông Võ Văn D là bị đơn trong vụ n.
2
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Nguyên đơn ông Trần Tấn T do anh Dương Minh T1 đại diện trình bày :
Ngày 27/11/2011, ông T cho ông D vay s tiền 1.435.000.000 đồng,
biên nhận, thỏa thuận khi nào ông T cần tiền thì ông D tr, không thỏa thuận lãi
suất. Đến năm 2013, ông D nợ thêm s tiền không có biên nhận, hai bên cht nợ
là 1.700.000.000 đồng. Đầu năm 2014, ông T yêu cầu tr nợ nhưng ông D không
tr. Tại quan cnh st điều tra Công an huyn T, tỉnh Đồng Thp ngày
18/10/2014, ông D thừa nhận nợ s tiền trên xin bớt, ông D đồng ý tr cho
ông T nên s tiền còn lại 1.500.000.000 đồng, ông D hứa hàng thng tr
100.000.000 đồng cho đến khi hết nợ, nhưng đến nay ông D không tr. Nay, yêu
cầu c nhân ông D tr s tiền 1.500.000.000 đồng tiền lãi tạm tính từ ngày
18/10/2014 đến ngày 18/5/2022 là 91 thng, mức lãi 0,83%/thng, thành tiền
1.132.950.000 đồng, tổng cộng vn lãi 2.632.950.000 đồng tính lãi cho
đến khi kết thúc vụ kin.
Ông T không đồng ý cc yêu cầu phn t của ông Võ Văn D.
Tại phiên tòa, ông Dương Minh T1 đại din cho ông Trần Tấn T ý kiến :
Thay đổi quan h php luật tranh chấp từ hợp đồng vay tài sn thành đòi lại tài
sn, yêu cầu c nhân ông Võ Văn D tr s tiền 1.500.000.000 đồng.
- Bị đơn ông Võ Văn D do anh Nguyễn Hồng T2 đại diện trình bày:
Ông D không đồng ý tr tiền cho ông Trần Tấn T s tiền 1.500.000.000
đồng, lý do ông D không thiếu nợ ông T.
Trước đây, ông D mở Công ty trch nhim hữu hạn X) do Kim L
làm gim đc (đã ngưng hoạt động từ năm 2012). Năm 2011, Công ty trách
nhim hữu hạn X thế chấp tài sn cho Ngân hàng N1 thành ph C, tỉnh
Đồng Thp như sau:
Thửa 555, 556, tờ bn đồ s 1, theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
s pht hành BA 274667, s vào sổ cấp GCN: CH00070, cấp ngày 14/4/2010 do
Kim L ông Văn D đứng tên, đất tại huyn T, tỉnh Đồng Thp; Thửa
528, 530, tờ bn đồ s 1 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất s pht hành
BĐ 236071, s vào sổ cấp GCN: CH00438, cấp ngày 27/9/2011 do Lê Kim L và
ông Võ Văn D đứng tên, đất tại huyn T, tỉnh Đồng Thp;
Thửa 1606, tờ bn đồ s 1 theo Giấy chứng nhận quyền sdụng đất s
phát hành AP 048113, s vào sổ cấp GCN: H01580, cấp ngày 16/4/2009 do
Kim L và ông Võ Văn D đứng tên, đất tại huyn T, tỉnh Đồng Thp;
Thửa 557, tờ bn đồ s 1 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất s pht
hành AM 364560, s vào sổ cấp GCN: H01299, cấp ngày 18/4/2008 do Lê Kim
L và ông Võ Văn D đứng tên, đất tại huyn T, tỉnh Đồng Thp;
3
Thửa 531, tờ bn đồ s 1 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất s pht
hành BA 340651, s vào sổ cấp GCN: CH00138, cấp ngày 27/8/2010 do
Kim L và ông Võ Văn D đứng tên, đất tại huyn T, tỉnh Đồng Thp;
Thửa 1329 tờ bn đồ s 1 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất s
pht hành AI 448442, s vào sổ cấp GCN: H01007/A4, cấp ngày 04/6/2007 do
Lê Kim L và ông Võ Văn D đứng tên, đất tại huyn T, tỉnh Đồng Thp;
Thửa 176, tờ bn đồ s 1 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất s pht
hành AI 374422, s vào sổ cấp GCN: H02086, cấp ngày 25/9/2007 do Lê Kim L
và ông Võ Văn D đứng tên, đất tại huyn T, tỉnh Đồng Thp;
Thửa 178, tờ bn đồ s 1 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất s pht
hành AI 374423, s vào sổ cấp GCN: H02087, cấp ngày 25/9/2007 do Lê Kim L
và ông Võ Văn D đứng tên, đất tại huyn T, tỉnh Đồng Thp;
Thửa 96, tờ bn đồ s 2 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất s pht
hành AQ 049310, s vào sổ cấp GCN: H1697, cấp ngày 24/7/2014 do Trần Văn
H đứng tên, đất tại huyn T, tỉnh Đồng Thp;
Ông D và ông T mun có tiền để hùn vn kinh doanh, nên ông D và ông T
thng nhất ông T giao quyền sử dụng đất thửa 2727, tờ bn đồ s 5, din tích đất
660 m
2
tại xã B, huyn T, tỉnh Đồng Thp theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất s pht hành 236469, s vào sổ cấp GCN : CH 00873, ngày 25/8/2011
do ông Trần Tấn T đứng tên.
L vay tổng s tiền vay 4.000.0000.000 đồng, trong đó Ngân hàng trị
gi din tích đất 660 m
2
, thửa 2727 của ông T s tiền 975.000.000đồng. Sau khi
vay tiền thì s tiền 975.000.000đồng do ông D qun lý.
Do ông D nợ ông T s tiền 975.000.000đồng nên ông T tính lãi, hai bên
cht theo biên nhận ngày 27/11/2011, s tiền 1.435.000.000đồng, do chưa tr
được nợ nên cht nợ theo giấy nợ ngày 16/4/2012, s nợ vn và lãi là
1.485.000.000đồng. Tại quan cnh st điều tra Công an huyn T, tỉnh Đồng
Tháp ngày 18/10/2014, ông D đồng ý tr cho ông T s tiền 1.500.000.000 đồng.
S triền 975.000.000đồng đã được gii quyết tại Quyết định công nhận sự thỏa
thuận s 5/2014/QĐST-KDTM, ngày 28/02/2014 của Tòa n nhân dân thành
ph Cao Lãnh. Hin nay, còn nợ Ngân hàng N1 thành ph C, Đồng Thp s
tiền 356.143.212đồng. Nay, ông D không đồng ý tr tiền theo yêu cầu của ông
Trần Tấn T, ông D đồng ý tr cho ông T s tiền 356.143.212đồng.
Theo đơn phản tố ngày 10/8/2022 của ông Võ Văn D như sau:
Ông D yêu cầu ông T tr s tiền 509.566.000đồng, cụ thể :
1. Xe hiu KIA mua sửa 105.000.000đồng do 3 người hùn mua gồm:
Võ Văn D, Trần Tấn TLê Tuấn Hoàng A. Trong qu trình làm ăn hùn vn thì
xe KIA giao cho ông T qun lý sử dụng và ông T bn cho người khc mà không
bo không tr tiền lại cho ông D. Yêu cầu ông T3 tr 1/3 gi trị bằng tiền
chiếc xe là 35.000.000đồng.
4
2. Ông D đã ra tiền nộp chuyển mục đích sử dụng đất cho ông T với s
tiền 165.000.000đồng. Yêu cầu ông T tr lại s tiền 165.000.000đồng.
3. Ông D đã mang tiền đến Ngân hàng Dầu khí tr thay tiền c nhân của
ông T vay với stiền 175.000.000đồng tiền hùn kinh doanh làm ăn chung
giữa ông D với ông T ông Hoàng A. Yêu cầu ông T tr lại 1/3 s tiền
58.300.000đồng.
4. Ông D đã đầu tư bơm ct, xây dựng mặt bằng vựa xoài trên đất của ông
T để kinh doanh xoài s tiền 75.000.000đồng. Tài sn đầu vào hin nay do
ông T qun sử dụng trên đất của ông T. Yêu cầu ông T tr lại s tiền
75.000.000 đồng.
5. Ông D đã xuất ra s tiền 40.000.000đồng ông Hoàng A xuất ra s
tiền 10.000.000 đồng, tổng cộng 50.000.000đồng đầu tư thuê vựa ở chợ Đ để c
3 (ông T, ông D và Hoàng A) cùng kinh doanh. Yêu cầu ông T tr 1/3 gi trị tiền
là 16.600.000đồng.
6. Ông T đã ủy quyền cho ông Thanh S đến lấy s tiền
70.000.000đồng. Yêu cầu ông T tr lại s tiền 70.000.000đồng.
Trong qu trình gii quyết vụ n ông D rút một phần yêu cầu phn t, chỉ
còn lại ba yêu cầu thể như sau:
1. Xe hiu KIA mua sửa 105.000.000đồng do 3 người hùn mua gồm:
Võ Văn D, Trần Tấn TLê Tuấn Hoàng A. Trong qu trình làm ăn hùn vn thì
xe KIA giao cho ông T qun lý sử dụng và ông T bán cho người khc mà không
bo và không tr tiền lại cho ông D. Yêu cầu ông T tr 1/3 gi trị bằng tiền chiếc
xe là 35.000.000đồng.
2. Ông D đã đầu tư bơm ct, xây dựng mặt bằng vựa xoài trên đất của ông
T để kinh doanh xoài s tiền 75.000.000đồng. Tài sn đầu vào hin nay do
ông T qun sử dụng trên đất của ông T. Yêu cầu ông T tr lại s tiền
75.000.000đồng.
3. Ông D đã xuất ra s tiền 40.000.000đồng ông Hoàng A xuất ra s
tiền 10.000.000đồng, tổng cộng 50.000.000đồng đầu thuê vựa chợ Đ để c
3 (ông T, ông D và Hoàng A) cùng kinh doanh. Yêu cầu ông T tr 1/3 gi trị tiền
là 16.600.000đồng.
Tại phiên tòa sơ thẩm, bà N đại din ông D ý kiến:
Ông D không đồng ý theo yêu cầu của ông T; ông D rút toàn bộ yêu cầu
phn t; ông D không yêu cầu hoặc tranh chấp gì đi với ông Lê Tấn Hoàng A1,
Trịnh Văn T4, Trần Văn H trong vụ kin này.
Bn n dân sự thẩm của Tòa n nhân dân thành ph Cao Lãnh đã
tuyên xử:
- Chấp nhận yêu cầu của ông Trần Tấn T.
5
Buộc ông Văn D trch nhim tr cho ông Trần Tấn T s tiền
1.500.000.000đồng (một tỷ năm trăm triu đồng).
Kể từ ngày bn n, quyết định hiu lực php luật (đối với các trường
hợp quan thi hành án quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể
từ ngày đơn yêu cầu thi hành n của người được thi hành n (đối với các
khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi nh n xong,
tất c cc khon tiền, hàng thng bên phi thi hành n còn phi chịu khon tiền
lãi của s tiền còn phi thi hành n theo mức lãi suất quy định tại khon 2 Điều
468 Bộ luật dân sự năm 2015.
- Đình chỉ xét xử toàn bộ yêu cầu phn t của ông Võ Văn D.
- Về n phí dân sự sơ thẩm:
Miễn toàn bộ n phí cho ông Võ Văn D.
Ngoài ra, bn n thẩm n tuyên về quyền thời hạn khng co của
cc đương sự, quyền nghĩa vụ của người được thi hành n, người phi thi
hành n, thời hiu thi hành n.
Sau khi xét xử thẩm, ngày 24 thng 6 năm 2024, ông Văn D kháng
co yêu cầu Tòa n cấp phúc thẩm sửa một phần bn n sơ thẩm s 67/2024/DS-
ST ngày 20 thng 6 năm 2024 của Tòa n nhân dân thành ph Cao Lãnh.
Tại phiên tòa phúc thẩm:
- Nguyên đơn: Giữ nguyên yêu cầu khởi kin, thng nhất với nội dung
quyết định của bn n thẩm, không tự thỏa thuận được với bị đơn trong vic
gii quyết vụ n.
- Bị đơn: Giữ nguyên yêu cầu khng co, không tự thỏa thuận được với
nguyên đơn trong vic gii quyết vụ n.
- Đại din Vin kiểm st nhân dân tỉnh Đồng Thp pht biểu ý kiến:
+ Về vic tuân theo php luật trong qu trình gii quyết vụ n dân sự
giai đoạn phúc thẩm: Thẩm phn được phân công gii quyết vụ n đã thực hin
đúng cc quy định của php luật về vic thụ vụ n, về thời hạn gii quyết vụ
n. Tại phiên tòa phúc thẩm, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa đã thực hin
đúng trình tự, thủ tục theo quy định của php luật. Cc đương sự đã thực hin
đúng quyền, nghĩa vụ của mình theo quy định của php luật.
+ Về quan điểm gii quyết vụ n:
Đề nghị Hội đồng xét xử, không chấp nhận khng co của Võ Văn D. Áp
dụng khon 1 Điều 308 Bộ luật T tụng dân sgiữ nguyên bn n thẩm s
67/2024/DS-ST ngày 20 thng 6 năm 2024 của Tòa n nhân dân thành ph Cao
Lãnh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
6
Sau khi nghiên cứu cc tài liu, chứng cứ trong hồ vụ n đã được
thẩm tra tại phiên tòa n cứ vào kết qu tranh luận tại phiên tòa, pht biểu
của Kiểm st viên, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục t tụng: Đơn khng co của ông Văn D đúng về hình
thức, nội dung và thời hạn theo quy định tại cc Điều 272, 273 của Bộ luật t
tụng dân sự, căn cứ Điều 296 Bộ luật t tụng dân sự, Hội đồng xét xtiến hành
xét xử vụ án.
[2] Xét kháng cáo của ông Văn D yêu cầu Tòa n cấp phúc thẩm sửa
bn n thẩm s67/2024/DS-ST ngày 20 thng 6 năm 2024 của Tòa n nhân
dân thành ph Cao Lãnh. Không chấp nhận yêu cầu khởi kin của nguyên đơn
Trần Tấn T. Hội đồng xét xử nhận thấy, Ngày 27/11/2011, ông T cho ông D vay
s tiền 1.435.000.000đồng, biên nhận, thỏa thuận khi nào ông T cần thì ông
D tr lại, không thỏa thuận lãi suất. Đến năm 2013, ông D vay thêm tiền không
biên nhận, hai bên cht nợ hai lần vay 1.700.000.000đồng. Đầu năm 2014,
ông T yêu cầu ông D tr nợ nhưng ông D không tr. Ông T nộp đơn t co gửi
quan cnh st điều tra Công an huyn T, tỉnh Đồng Thp, theo biên bn ngày
18/10/2014 tại cơ quan cnh st điều tra Công an huyn T thể hin ông D đồng ý
tr cho ông T s tiền 1.500.000.000đồng. Ông D hẹn đến ngày 30/12/2014 sẽ
thanh ton nợ cho ông T lần đầu tiên 100.000.000đồng, sau đó hàng thng sẽ
tiếp tục tr 100.000.000đồng. Ông D trình bày là s tiền nkys nợ theo biên bn
làm vic của Công an huyn T có s tiền vay ngân hàng 975.000.000 đồng và
biên bn tại Công an huyn T ông là do hay tin mẹ ông D bnh, ông D
mun về sớm để gii quyết vic gia đình nên ông D tên vào biên bn ngày
18/10/2014, nhưng ông không cung cấp được chứng cứ chứng minh cho lời trình
bày của mình. Mặt khc, biên bn ngày 18/10/2014 tại cơ quan cnh st điều tra
Công an huyn T, tỉnh Đồng Thp thể hin Ngòai ra, số tiền vay ngân hàng
975.000.000 tôi sẽ tiếp tục đóng lãi cho đến khi nào thanh toán xong tiền nợ
ngân hàng”. Theo như biên bn ngày 18/10/2014 thì ông D nợ ông T hai khon
nợ riêng bit, khon n 1.500.000.000đồng khon n 975.000.000 đồng.
Khon nợ 975.000.000đồng đã được Tòa n nhân dân thành ph Cao Lãnh gii
quyết theo Quyết định công nhận sự thỏa thuận s 05/2014/QĐST-KDTM, ngày
28/02/2014. Ông D khng co nhưng không cung cấp được chứng cứ chứng
minh cho yêu cầu khng co của mình nên không có căn cứ để chấp nhận.
[3] Xét ý kiến của đại din Vin kiểm st nhân dân tỉnh Đồng Thp
căn cứ để chấp nhận như đã phân tích trên.
[4] Về n phí dân sphúc thẩm: Do không chấp nhận khng co của ông
Võ Văn D nên ông Văn D phi chịu n phí phúc thẩm theo quy định. Nhưng
ông D được miễn nộp do là người cao tuổi.
Từ những phân tích trên Hội đồng xét xử nhận thấy bn n sơ thẩm xét xử
căn cứ. Hội đồng xét xử không chấp nhận khng co của ông Văn D.
Giữ nguyên bn n dân sự thẩm s 67/2024/DS-ST ngày 20/6/2024 của Tòa
n nhân dân thành ph Cao Lãnh.
7
Cc phần còn lại của bn n thẩm không khng co, khng nghị
hiu lực kể từ ngày hết hạn khng co, khng nghị.
Vì cc l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khon 1 Điều 148, khon 1 Điều 308 Bộ luật t tụng dân sự; Nghị
quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quc hội
về mức thu, miễn, gim, thu, nộp, qun lý và sử dụng n phí và l phí Tòa n.
Tuyên xử:
1. Không chấp nhận khng co của ông Võ Văn D.
2. Giữ nguyên Bn n dân s thm s 67/2024/DS-ST ngày 20/6/2024
của Tòa n nhân dân thành ph Cao Lãnh, tỉnh Đồng Thp.
- Chấp nhận yêu cầu khởi kin của ông Trần Tấn T.
Buộc ông Văn D trch nhim tr cho ông Trần Tấn T s tiền
1.500.000.000đồng (một tỷ năm trăm triu đồng).
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành n của người được thi hành n (đi với
cc khon tiền phi tr cho người được thi hành n) cho đến khi thi hành n
xong, bên phi thi hành n còn phi chịu khon tiền lãi của s tiền còn phi thi
hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự.
- Đình chỉ xét xử toàn bộ yêu cầu phn t của ông Võ Văn D.
3. Về n phí:
- Về n phí dân sự sơ thẩm:
Ông Trần Tấn T không phi chịu tiền n phí dân sự sơ thẩm.
Ông Võ Văn D được miễn nộp tiền n phí dân sự sơ thẩm.
- Về n phí dân sự phúc thẩm: Ông Văn D được miễn nộp tiền n phí
dân sự phúc thẩm.
Cc phần còn lại của bn n thẩm không khng co, khng nghị
hiu lực kể từ ngày hết hạn khng co, khng nghị.
Trường hợp bn n được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành n dân sự, người phi thi hành n dân sự
quyền thỏa thuận thi hành n, quyền yêu cầu thi hành n, tự nguyn thi hành n
hoặc bcưỡng chế thi hành n theo quy định tại cc Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật
thi hành n dân sự. Thời hiu thi hành n được thực hin theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành n dân sự.
Bn n phúc thẩm có hiu lực kể từ ngày tuyên n./.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh ĐT;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
8
- TAND TP. Cao Lãnh;
- CCTHADS TP. Cao Lãnh;
- Phòng GĐKTNV và THA;
- Cc đương sự;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ n (T).
Hunh Thanh M
Tải về
Bản án số 554/2024/DS-PT Bản án số 554/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 554/2024/DS-PT Bản án số 554/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất