Bản án số 266/2024/DS-ST ngày 28/08/2024 của TAND huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng mượn tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 266/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 266/2024/DS-ST ngày 28/08/2024 của TAND huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng mượn tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng mượn tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Trần Văn Thời (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 266/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của anh Nguyễn Văn L – buộc anh Nguyễn Chí T và chị Võ Ngọc Q có nghĩa vụ thanh toán cho anh L tổng số tiền 100.000.000đ (Một trăm triệu đồng).
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
HUYN TRẦN VĂN THỜI Độc lp - T do - Hnh phúc
TNH CÀ MAU
Bn án s: 266/2024/DS-ST
Ngày: 28 8 2024
V/v Tranh chp hợp đồng vay
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN TRẦN VĂN THỜI, TNH CÀ MAU
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Ha Minh Hi
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Huỳnh Văn Năm
2. Bà Đỗ M Lil
- Thư phiên tòa: Dương Thị Thêu, Thư Tòa án nhân dân huyn
T, tnh Cà Mau.
Ngày 28 tháng 8 m 2024, ti tr s Tòa án nhân dân huyn T, tnh
Mau, xét x thẩm công khai v án th s: 578/2024/TLST-DS ngày 21 tháng
6 năm 2024, theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s: 290/2024/QĐXXST-DS ngày
11 tháng 7 năm 2024, v vic Tranh chp hợp đồng vay tài sn, gia các đương
s:
- Nguyên đơn: Anh Nguyễn Văn L, sinh năm: 1994 (xin vng mt).
Địa ch: S 07/GC, p G.C, xã M.C, huyn B.T, tnh Bến Tre.
- B đơn: Anh Nguyn Chí T, sinh năm: 1989 (vng mt).
Ch Võ Ngc Q, sinh năm: 1994 (vng mt).
Cùng địa ch: p Đ.B, xã KBT, huyn T, tnh Cà Mau.
NI DUNG V ÁN:
* Trong đơn khi kin ngày 19/6/2024 và các tài liu, chng c trong h
v án th hin: Ngày 29/02/2023, ch Võ Ngc Q n ca anh Nguyễn Văn L
s tin 100.000.00, thi hạn mượn 06 tháng s tr li, mục đích n để b
sung vn kinh doanh ca v chng ch Q. Vic n n, ch Q làm biên nhn
n cho anh L.
Tuy nhiên, đến hn thanh toán, mc anh L nhc nh nhiu lần nhưng chị
Q cùng chng anh T không thc hin nghĩa vụ thanh toán n gc cho anh L. Do
khon tiền mượn nhằm để phc v làm ăn, kinh doanh và sinh hot ca v, chng
ch Q anh T hin ch Q anh T vn còn tn ti quan h hôn nhân. vy,
anh L khi kin yêu cu anh Nguyn Chí T và ch Võ Ngc Q cùng có nghĩa vụ tr
cho anh L s tin 100.000.00.
2
* Đối vi anh Nguyn Chí T và ch Võ Ngc Q vng mt không rõ lý do.
NHẬN ĐỊNH CA TOÀ ÁN:
[1] Vtố tụng: Loại việc các bên tranh chấp là hợp đồng vay tài sản nên loại
việc tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định tại khoản 3
Điều 26 và khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Đối với việc vắng mặt của anh Nguyn Chí T ch Ngc Q: Mặc dù đã
được Toà án thông báo th v án, thông báo v phiên hp kim tra vic giao
np, tiếp cn, công khai chng c hoà giải cũng như triệu tập đến phiên toà xét
x v án nhiu ln thông qua người thân nhn thay Cao Th Thn (m rut
anh T) nhưng anh T ch Q đều vng mặt không do, đồng thời cũng không
ý kiến phn hồi để bo v quyn li ích hp pháp ca mình. Do vy, Hi
đồng xét x căn cứ đim b khoản 2 Điều 227 ca Bộ luật Tố tụng dân sự tiến hành
xét xử vắng mặt anh T và chị Q theo quy định.
Về việc đnghị vắng mặt của anh Nguyễn Văn L: Hội đồng xét x căn cứ
khoản 1 Điều 228 ca Bộ luật Tố tụng dân sự tiến hành xét xử vắng mặt anh L theo
quy định.
[2] Vnội dung: Quan h pháp lut tranh chp giữa các đương s đưc xác
định hợp đồng vay tài sn. Căn cứ các tài liu, chng c trong h vụ án
biên nhn n do ch Võ Ngc Q xác lp cho anh Nguyễn Văn L th hin: Ch Q
n ca anh L s tin gc 100.000.000đ chưa thanh toán. Nay đã phát sinh tranh
chp nên đưc chp nhn làm cơ sở thanh lý hợp đồng.
[3] Về nghĩa vụ thanh toán nợ: Mặc dù khoản nợ này do chị Võ Ngọc Q trực
tiếp giao dịch nhận tiền của anh L nhưng mục đích mượn nợ để bổ sung vốn
kinh doanh chi phí sinh hoạt gia đình, đồng thời giữa anh T chị Q vợ
chồng, đang sống chung, sinh hoạt chung, làm kinh tế chung, nên phải buộc anh T
cùng có nghĩa vụ với chị Q trả nợ cho anh L số tiền 100.000.000đ là có căn cứ.
[4] Đối với mức lãi suất các bên không thỏa thuận trong hợp đồng, nay
nguyên đơn không đặt ra yêu cầu nào khác; bị đơn không đặt ra yêu cầu điều chỉnh
mức lãi nên không đề cập giải quyết là có cơ sở.
[5] V thi gian thanh toán n: Anh L yêu cu anh T và ch Q thanh toán n
cho anh dứt điểm mt ln. Xét thy, thi gian phương thc thanh toán n thuc
thm quyn ca quan thi hành án dân s huyn T, tnh Mau xem xét, gii
quyết trong giai đoạn thi hành án nên không đề cp gii quyết là phù hp.
[6] Do phi thc hiện nghĩa vụ thanh toán n cho anh L nên buc anh T
ch Q phi chu án phí dân s thẩm gngch theo quy đnh ca pháp lut.
Anh L không phi chịu án phí, đã np tm ng án phí nên đưc hoàn li.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ các Điu 463, 466, 468 ca B lut Dân s;
3
- Căn cứ các Điu 147, điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 1 Điều 228 ca
B lut T tng Dân s;
- n cứ khon 2 Điu 26 Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy đnh v mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1/ Chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca anh Nguyễn Văn L buc anh
Nguyn Chí T ch Ngc Q nghĩa vụ thanh toán cho anh L tng s tin
100.000.000đ (Mt trăm triu đồng).
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền
còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật
Dân sự 2015, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2/ Án phí dân s thẩm giá ngch: Buc anh Nguyn Chí T ch
Ngc Q phi chu 5.000.000đ khi bn án có hiu lc pháp lut. Anh Nguyễn Văn L
không phải chịu án phí, ngày 19/6/2024, anh L đã nộp tạm ứng án phí 2.500.000đ
theo biên lai số: 5180 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện T được hoàn lại khi
bản án có hiệu lực pháp luật.
Trường hp bn án đưc thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, ngưi phi thi hành án dân squyn
tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy định ti các Điu 6, 7, 7a, 7b 9 Lut Thi hành
án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 Lut Thi
hành án dân s.
Anh Nguyn Văn L, anh Nguyn Chí T ch Ngc Q được quyền
kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án
được niêm yết.
TM.HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TO PHIÊN TOÀ
Ha Minh Hi
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Cà Mau;
- VKSND huyện Trần Văn Thời;
- CCTHADS huyện Trần Văn Thời;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ, văn thư.
Tải về
Bản án số 266/2024/DS-ST Bản án số 266/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 266/2024/DS-ST Bản án số 266/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất