Bản án số 84/2024/DS-ST ngày 26/08/2024 của TAND TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu về tranh chấp hợp đồng mượn tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 84/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 84/2024/DS-ST ngày 26/08/2024 của TAND TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu về tranh chấp hợp đồng mượn tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng mượn tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Bạc Liêu (TAND tỉnh Bạc Liêu)
Số hiệu: 84/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: vụ việc tranh chấp hợp đồng mượn tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
NHÂN DANH
NƯC CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
TA N NHÂN DÂN THNH PH BC LIÊU, TNH BC LIÊU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Lâm Thị Tuyết Anh.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Dư Thị Út
2. Bà Khưu Liên Dung
- Thư phiên tòa: Ông Trương Minh Hùng Tk Tòa án nhân dân
thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
tham gia phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Tố Như Kim sát viên.
Ngày 26 tháng 8 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Bạc
Liêu xét xử thẩm công khai vụ án thụ l số: 222/2024/TLST-DS ngày 03
tng 6 năm 2024 về tranh chp hợp đồng vay tài sản,theo Quyết định đưa vụ án
ra xét xử số 111/2024/QĐXXST-DS ngày 19 tháng 7 năm 2024 giữa các đương
sự:
1. Nguyên đơn: Bà Hải A, sinh năm 1971; địa chỉ: Khóm A, phường 6,
thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau; đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Quốc V,
sinh năm 1994; địa chỉ: p M, Long Thạnh, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
(văn bản ủy quyền ngày 04/3/2024)
2. Bđơn: Ông Phan Văn D; địa chỉ: Ấp C, Hiệp Thành, thành phố Bạc
Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
(Đại diện theo ủy quyền của Hải A ông Nguyễn Quốc V đơn
xin xét xử vắng mặt; Ông Phan Văn D vắng mặt).
NI DUNG V N:
Theo đơn khởi kiện các lời khai trong quá trình tố tụng tại Tòa án
nguyên đơn Hải A người đại diện theo ủy quyền ông Nguyễn Quốc
V trình bày:
Vào ngày 09/4/2023, Hải A cho ông Phan Văn D vay số tiền
30.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng và bà A đã đưa đủ số tiền 30.000.000
đồng cho ông D (chuyn khoản tại cửa hàng Viettel, địa chỉ: Số A, Quốc lộ C,
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THNH PH BC LIÊU
TNH BC LIÊU
Bản án số: 84/2024/DS-ST
Ngày 26 8 2024
V/v Tranh chp vay tài sản
CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
đường L, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, mã giao dịch: 230409075691254)
K từ ngày nhận tiền 09/4/2023 đến tháng 11/2023 thời hạn trả nợ
nhưng ông D không thực hiện nghĩa vụ trả nợ, A đã liên hệ đòi nợ và nhắc
nhở nhiều lần nhưng ông D né tránh không thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Do ông D
đã vi phạm nghĩa vụ giao kết trong thỏa thuận giữa hai người nên A khởi
kiệnyêu cầu ông Phan Văn D trả lại cho A số tiền 30.000.000 đồng và không
yêu cầu trả lãi đối với số tiền nêu trên.
Bị đơn ông Phan Văn D đã được Tòa án triệu tập hợp lệ đ tham gia phiên
họp, phiên hòa giải nhiều lần nhưng vắng mặt không có l do nên Tòa án không
ghi nhận  kiến được.
Đại diện Viện kim sát nhân dân thành phố Bạc Liêu phát biu quan đim:
- Về việc tuân theo pháp luật: Qua nghiên cứu các tài liệu trong hồ
vụ án, từ khi thụ l đến phiên tòa hôm nay Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư
k phiên tòa những người tham gia tố tụng đã thực hiện đầy đủ các thủ tục
theo đúng quy định của pháp luật. Đại diện theo ủy quyền cuẩ nguyên đơn ông
Nguyễn Quốc V đơn xin xét xvắng mặt, bđơn ôngPhan Văn D đã được
Tòa án triệu tập hợp lệ tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt lần thứ hai nên Hội
đồng xét xử xét xử vắng mặt các đương sự đúng quy định. vậy về tố tụng
Viện kim sát không có kiến nghị gì.
- Về việc giải quyết vụ án:
Đề nghị Hội đồng xét xử chp nhận yêu cầu khởi kiện của Hải A,
buộc ông Phan Văn D có trách nhiệm trả cho Hải A stiền 30.000.000
đồng.
Ông Phan Văn D còn phải chịu án phí theo quy định pháp luật.
NHN ĐNH CA TA N:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h vụ án đã được
thm tra tại phiên tòa căn cứ vào kết qu tranh lun tại phiên tòa, quan đim
phát biu của Đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Bc Liêu. Hội đồng
xét x nhận định ni dung v kiện như sau:
[1] V th tc t tng: Đại din theo y quyn ca nguyên đơn ông
Nguyn Quc V đơn xin xét x vng mt, b đơn ông Phan Văn D đã đưc
Tòa án triu tp hp l tham gia phiên Tòa đến ln th hai nhưng vắng mt
không có l do, do đó căn c khon, đim b khoản 2 Điu 227; khon 1, khon
3 Điu 228 ca B Lut T tng Dân s năm 2015 xét xử vng mt các đương
s.
[2] V quan h tranh chp thm quyn gii quyết v án: Hi A
khi kin tranh chp vay s tiền 30.000.000 đng. B đơn ông Phan Văn D
nơi đăng k hộ khẩu thường trú ti p C, Hip Thành, thành ph Bc Liêu,
tnh Bạc Liêu nên đây tranh chp dân s thuc thm quyn ca Tòa án nn
dân thành ph Bc Liêu theo Khoản 3 Điều 26, đim a khoản 1 Điều 35, đim a
khoản 1 Điều 39 B Lut T tng Dân s năm 2015.
3
[3]Về nội dung v án:
[3.1] Xét yêu cầu khởi kiện của Hải A: A xác định vào ngày
09/4/2023, cho ông Phan Văn D vay số tiền 30.000.000 đồng, không thỏa
thuận lãi sut, thời hạn trả nợ 06 tháng. A đã chuyn khoản cho ông D s
tiền nêu trên tại cửa hàng Viettel, địa chỉ thành phố Mau, tỉnh Mau,
giao dịch: 230409075691254, nội dung giao dịch khách hàng Hải A, SDT
84939450228 đã nộp 30.000.000 đồng vào số tài khoản/số thẻ thụ hưởng ngân
hàng BIDV 78510000647426 PHAN VAN D. Từ khi vay tiền 9/4/2023 cho đến
nay đã hết thời hạn trả tiền nhưng ông D không trả được khoản nào cho A,
mc A đã nhiều lần yêu cầu ông D trả nhưng ông D cố tình lẫn trốn
không thiện chí trả tiền. Quá trình giải quyết vụ án, bị đơn ông Phan Văn D
đã được Tòa án triệu tập hợp ltừ khi thụ l, thông báo phiên họp công khai
chứng cứ và hòa giải đến khi xét xử nhưng đều vắng mt và không rõ lý do nên
không kiến của ông D đối với yêu cầu khởi kiện của A. Căn cứ quy
định tại khoản 2 Điều 92 B luật Tố tụng dân sự 2. Một bên đương sự thừa
nhận hoặc không phản đối những tình tiết, sự kiện, tài liệu, văn bản, kết luận
của quan chuyên môn bên đương sự kia đưa ra thì bên đương sự đó
không phải chứng minh”. Như vậy, có căn cứ xác định giữa Lê Hải A và ông
Phan Văn D phát sinh giao dịch vay tiền ngày 09/4/2023, Hải A
chuyn khoản cho ông Phan Văn D vay số tiền 30.000.000 đồng b đơn
không kiến phản đối như đã phân ch trên hội đồng xét xử căn cứ Điều
463, 466 của Bộ Luật dân s chp nhận yêu cầu của A, buộc ông Phan Văn
D có nghĩa vụ trả cho bà Lê Hải A số tiền vay là 30.000.000 đồng
Về lãi: Do không thỏa thuận về lãi sut đồng thời A cũng không
yêu cầu giải quyết tiền lãi đối với khoản vay trên nên Hội đồng xét xử không
đặt ra xem xét giải quyết.
Như đã nhận định trên, Hội đồng xét xử căn cứ chp nhận toàn bộ đề
nghị của Đại diện Viện kim sát nhân dân thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
[4] Về án phí: Ông Phan Văn D có nghĩa vụ trả cho Lê Hải A tổng số tiền
là 30.000.000 đồng nên phải nộp án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch là
1.500.000 đồng.
Nguyên đơn là bà Lê Hải A yêu cầu khởi kiện được chp nhận nên không
phải chịu án phí dân sthẩm giá ngạch, Bà A đã nộp 750.000 đồng tạm
ứng án phí theo biên lai thu tiền số 0002697 ngày 22/05/2024, A được hoàn
lại toàn bộ.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐNH:
Căn cứ vào:
- Khoản 3 Điều 26; đim a khoản 1 Điều 35; đim a khoản 1 Điều 39;
khoản 1, đim b khoản 2 Điều 227, Điều 228 của Bộ luật Tố tụng Dân sự năm
2015.
4
- Điều 357, 466, 468 của Bộ luật dân sự năm 2015;
- Khoản 2 Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản l và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chp nhận yêu cầu khởi kiện của Hải A. Buộc ôngPhan Văn D
trách nhiệm hoàn trả cho bà Lê Hải A số tiền nợ gốc 30.000.000 đồng (Ba
mươi triệu đồng).
K từ ngày đơn thi hành án đến khi thi hành án xong khoản tiền nêu
trên, ng tháng người phải thi hành án còn phải chịu thêm số tiền i của số
tiền còn phải thi hành án theo lãi sut chậm trả tương ng với thời gian chưa thi
hành án theo quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự.
2. Về án phí: Buộc ông Phan Văn D nghĩa vụ nộp án phí n s
thẩm có giá ngạch 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng).
Hải A không phải chịu án phí dân sthẩm giá ngạch, A
đã nộp 750.000 đồng (Bảy trăm năm mươi nghìn đồng) tạm ứng án phí theo
biên lai thu tiền số 0002697 ngày 22/05/2024, được hoàn lại toàn bộ.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án Dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 Điều 9 của
Luật Thi hành án Dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 của Luật Thi hành án Dân sự.
5. Án x công khai, các đương sự vng mt ti phiên tòa có quyn kháng
cáo trong thi hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc bản án được tng
đạt hp l.
Nơi nhn:
-TAND tnh Bc Liêu;
-VKSND thành Tp. Bc Liêu;
-CCTHADS Tp. Bc Liêu;
-Đương sự;
-Lưu HS.
TM. HI ĐNG XT X SƠ THM
THM PHN CH TA PHIÊN TA
Lâm Th Tuyết Anh
5
Tải về
Bản án số 84/2024/DS-ST Bản án số 84/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 84/2024/DS-ST Bản án số 84/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất