Bản án số 53/2024/HNGĐ-ST ngày 19/08/2024 của TAND TX. Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 53/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 53/2024/HNGĐ-ST ngày 19/08/2024 của TAND TX. Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Buôn Hồ (TAND tỉnh Đắk Lắk)
Số hiệu: 53/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chị A xin ly hôn anh Q
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ BUÔN HỒ
TỈNH ĐẮK LẮK
Bản án số: 53/2024/HNGĐ-ST
Ngày 19/8/2024
V/v “Ly hôn, tranh chấp về nuôi
con”.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ BUÔN HỒ
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán ch toạ phiên toà: Bà Đinh Thị Hường.
Các Hội thm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Văn Thức
2. Ông Y Dhiu Hmok
Thưphiên toà: Nguyễn Hoàng Yến - Thư Tòa án nhân dân thị Buôn
Hồ, tỉnh Đắk Lắk.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thị Buôn Hồ: Nguyễn Thị Bích Thủy -
Kiểm sát viên.
Ngày 19/8/2024, ti trụ sở Toà án nhân dân thBuôn H xét x sơ thm ng
khai v án ths99/2024/TLST–HNGĐ ngày 03/5/2024 v việc Ly hôn, tranh chấp
về nuôi con” theo Quyết định đưa v án ra xét x s 52/2024/QĐXX-HNGĐ ngày
15/7/2024 và quyết định hoãn phiên tòa số 41/2024/QĐST-HN ngày 01/8/2024,
giữac đương s:
- Nguyên đơn: Chị Trần Huyền Thảo A, sinh năm 1993; Địa chỉ: TDP Tân H,
phường T, thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk; có mặt.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Minh Q, sinh năm 1989; Địa chỉ: TDP Tân H, phường T,
thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk; vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khi kin trong quá trình hoà giải, nguyên đơn chị Trần Huyền Thảo
A trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Tôi anh Nguyễn Minh Q chung sống với nhau tự
nguyện, có đăng ký kết hôn năm 2017 tại UBND phường T, thị B, tỉnh Đắk Lắk. Vợ
chồng tôi sống hạnh phúc được một thời gian thì xảy ra nhiều mâu thuẫn không hòa giải
được. Nay tôi nhận thấy không thể tiếp tục sống chung với anh Nguyễn Minh Q, đề
nghị Toà án giải quyết cho tôi được ly hôn với anh Nguyễn Minh Q.
Về con chung: Trong quá trình hôn nhân, chúng tôi có 01 con chung: Nguyễn An
N, sinh ngày 27/8/2020. Hiện con chung đang sinh sống cùng tôi. Tôi nguyện vọng
được trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng con chung đến tuổi trưởng thành (tròn 18 tuổi). Về
cấp dưỡng nuôi con chung tôi không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2
Về tài sản và công nợ chung: Tôi không yêu cầu Toà án giải quyết.
Bị đơn anh Nguyễn Minh Q đã được Toà án triệu tập nhưng vắng mặt không
do nên Toà án không lấy lời khai không tiến hành kiểm tra giao nộp chứng
cứ và hoà giải với anh Nguyễn Minh Q được.
Tại biên bản xác minh ngày 12/6/2024 của Toà án nhân dân thị Buôn Hv
tình trạng hôn nhân của chị Trần Huyền Thảo A anh Nguyễn Minh Q như sau: Chị
Trần Huyền Thảo A anh Nguyễn Minh Q kết hôn trên sở tự nguyện. Quá trình
chung sống anh chị xảy ra mâu thuẫn, nguyên nhân cụ thể chính quyền địa phương
không nắm rõ vợ chồng chị Trần Huyền Thảo A anh Nguyễn Minh Q không trình
báo với chính quyền địa phương. Hiện con chung Nguyễn An N, sinh ngày 27/8/2020
đang sống cùng mẹ chị Trần Huyền Thảo A.
Đại diện VKSND thị xã Buôn Hồ phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố
tụng trong quá trình giải quyết vụ án của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký, kể từ
khi thụ vụ án cho đến tại phiên tòa đã tuân thủ đúng trình tự, thủ tục các quy định
của pháp luật tố tụng dân sự, nguyên đơn chấp hành đúng quy định vquyền nghĩa
vụ theo các Điều 70, 71 BLTTDS, bị đơn không chấp hành theo giấy triệu tập của Toà
án, vi phạm các Điều 70, 72 BLTTDS. Về nội dung đề nghị HĐXX chấp nhận yêu cầu
của nguyên đơn: Chị Trần Huyền Thảo A được ly hôn với anh Nguyễn Minh Q. Về con
chung: Giao con chung Nguyễn An N, sinh ngày 27/8/2020 cho chị Trần Huyền Thảo A
trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng đến tuổi trưởng thành (tròn 18 tuổi).
Về cấp dưỡng nuôi con chung và tài sản, công nợ: Chị Trần Huyền Thảo A không
yêu cầu nên không đặt ra giải quyết.
Tại phiên toà nguyên đơn vẫn giữ nguyên yêu cầu.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
Sau khi nghiên cứu, xem xét các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án được
thẩm tra tại phiên toà, căn cứ kết quả tranh tụng tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận
thấy:
[1] Về thủ tục tố tụng: Bị đơn anh Nguyễn Minh Q đã được triệu tập hợp lệ
nhưng vắng mặt không do. Căn cứ các điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 3 Điều
228 Bộ luật tố tụng dân sự, Toà án vẫn tiến hành xét xử vắng mặt bị đơn.
[2] Về quan hệ pháp luật: ChTrần Huyền Thảo A anh Nguyễn Minh Q kết
hôn trên sở tự nguyện đăng kết hôn ngày 03/5/2017 tại UBND phường T, thị
Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk, đây hôn nhân hợp pháp khi tranh chấp thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thị Buôn Hồ theo quy định tại khoản 1 Điều
28, điểm a khoản 1 Điều 35 BLTTDS.
[3] Về nội dung tranh chấp: Xét yêu cầu của nguyên đơn HĐXX thấy: Chị Trần
Huyền Thảo A anh Nguyễn Minh Q kết hôn trên cơ sở tự nguyện đăng ký kết hôn
ngày 03/5/2017 tại UBND phường T, thị Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk; sống hạnh phúc
được một thời gian sau khi đăng kết hôn thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân do
tính tình không hợp, vợ chồng cãi vã lẫn nhau. Xét thấy, tình trạng hôn nhân trầm trọng,
đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Chị Trần Huyền
Thảo A yêu cầu được ly hôn với anh Nguyễn Minh Q bản phù hợp với biên bản xác
3
minh tình trạng hôn nhân và phù hợp với khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56 Luật hôn
nhân và gia đình nên cần chấp nhận.
[4] Về con chung: Trong quá trình chung sống, chị Trần Huyền Thảo A anh
Nguyễn Minh Q con chung Nguyễn An N, sinh ngày 27/8/2020. Hiện cháu Nguyễn
An N đang sinh sống cùng với mẹ là chị Trần Huyền Thảo A. Chị Trần Huyền Thảo A
nguyện vọng trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng con chung đến tuổi trưởng thành (tròn
18 tuổi). Xét nguyện vọng của chị Trần Huyền Thảo A, giao con chung Nguyễn An N,
sinh ngày 27/8/2020 cho chị Trần Huyền Thảo A trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng đến
tuổi trưởng thành (tròn 18 tuổi), căn cứ phù hợp với các Điều 58; 81; 82; 83; 84
Luật HNGĐ, cần chấp nhận. Về cấp dưỡng nuôi con chung: ChTrần Huyền Thảo A
không yêu cầu nên không đặt ra giải quyết.
[5] V tài sn ng nợ chung: Các đương sự không yêu cầu nên HĐXX
không xem xét giải quyết.
[6] V án phí: Chị Trần Huyền Thảo A chu án phí ly hôn sơ thm theo quy định
của pháp luật.
Vì các l trên;
QUYT ĐỊNH:
Căn c khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39; Điều
144; Điều 147; điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 3 Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Căn cứ khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56; Điều 81; Điều 82; Điều 83; Điều 84
Luật hôn nhân và gia đình.
Căn c điểm a khoản 5 Điều 27 nghị quyết số 326/2016/UBTVQH12 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ quốc hội về án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên x: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn chị Trần Huyền Thảo
A.
-V hôn nhân: Cho chị Trần Huyền Thảo A được ly hôn với anh Nguyễn Minh
Q.
-V con chung: Giao con chung Nguyễn An N, sinh ngày 27/8/2020 cho chị Trần
Huyền Thảo A trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng đến tuổi trưởng thành (tròn 18 tuổi).
Về cấp dưỡng nuôi con chung: Chị Trần Huyền Thảo A không yêu cầu nên Tòa
án không đặt ra giải quyết.
Anh Nguyễn Minh Q được quyền đi lại thăm nom con chung không ai được
cản trở, lợi ích của con theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên Tòa án thể quyết
định thay đổi người trực tiếp nuôi dưỡng con chung.
-V tài sản công nợ chung: Các đương sự không yêu cầu nên không đặt ra
giải quyết.
-Ván phí: Chị Trần Huyền Thảo A chịu 300.000đ án phí ly n sơ thẩm được
khu tr 300.000 đồng tin tm ng án phí đã nộp theo biên lai s AA/2023/0001520
ngày 02/5/2024 tại Chi cục thi hành án dân sự thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk.
Nguyên đơn quyền kháng cáo Bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án,
bđơn quyền kháng cáo án trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc
ngày bản án được niêm yết hợp lệ.
4
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Đắk Lắk;
- VKS thị xã Buôn Hồ;
- UBND p.T;
- THA DS thị xã;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà
(Đã ký)
Đinh Thị Hường
5
6
7
Tải về
Bản án số 53/2024/HNGĐ-ST Bản án số 53/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 53/2024/HNGĐ-ST Bản án số 53/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất