Bản án số 48/2024/HNGĐ-ST ngày 12/12/2024 của TAND huyện Phúc Thọ, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 48/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 48/2024/HNGĐ-ST ngày 12/12/2024 của TAND huyện Phúc Thọ, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Phúc Thọ (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 48/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Khuất Hữu Long xin ly hôn bà Nguyễn Thị Lan
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHÚC TH
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Bn án s: 48/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 12 - 12 - 2024
V/v: Ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHNGHĨA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN PHÚC TH, THÀNH PH HÀ NI
- Thành phần Hội đng xét xử sơ thm gm có:
Thẩm phán - Chta phn a: Đặng Thị Dung
Các Hi thm nhân n: Ông Lê Xuân Sơn, cán bộ hưu trí
Bà Nguyễn Kim Oanh, giáo viên nghỉ hưu
- Thư ký phn tòa: Ông Nguyn Anh Dũng - Thưa án nhân dân huyện
Pc Th, Thành phố Hà Ni.
- Đi din Vin kim sát nhân dân huyện Phúc Th, Thành phHà Ni
tham gia phn a: Ông Nguyễn Đức Trưng - Kim sát viên.
Ngày 12 tháng 12 năm 2024 tại tr s Tòa án nhân dân huyn Pc Th, Thành
ph Nội xét x sơ thẩm công khai vụ án th lý s: 160/2024/TLST- HNGĐ ngày
31 tng 10 năm 2024 về vic Ly hôn, theo Quyết định đưa ván ra xét xử s:
53/2024/QĐXXST-HN ngày 25 tháng 11 năm 2024, gia các đương s:
1. Nguyên đơn: Ông Khuất Hữu L, sinh năm 1958;
Nơi thường trú: Tổ 53, cụm 8, phường P, Quận T, Thành phố Nội,
đơn xin vắng mặt.
2. Bị đơn: Bà Nguyn Thị L, sinh năm 1957;
Đa chỉ: Thôn B, xã T, huyn P, Thành ph Nội, có mặt.
NI DUNG V ÁN:
- Theo đơn khởi kiện và các li khai, nguyên đơn ông Khuất Hu L trình y:
Ông Nguyễn Thị L kết hôn t nguyện, đăng ký kết hôn ti Ủy ban nhân dân xã
Th Lộc, huyện Phúc Th vào ngày 24/02/1978. Sau khi kết hôn bà L sinh sống ở xã
Th Lộc, còn ông làm trong ngành công an Nội. Cuộc sống vchng sau khi kết
hôn bình thưng n bao gia đình khác. Vợ chồng sống với nhau đến m 1995 thì
phát sinh mâu thun. Nguyên nn mâu thun v chồng do tính tình không hợp, bất
đng quan điểm, v chồng không có sự chia snim vui ni buồn trong cuc sống.
Ông cm thy giữa ông và bà L không có tiếng nói chung, nếu tiếp tục chung sng s
không hnh pc nên từm 1995 ông ở quan, sau đó sinh sng Hà Ni, không
về nhà sng cùng bà L. V chng ly thân từ năm 1995 đến nay, không quan tâm đến
nhau. Thời gian gn đây thnh thong ông vq gii quyết công việc của hng
2
nng vợ chồng không nói chuyện vi nhau. Ông và bà L ly tn đã lâu. Ông không
còn tình cảm với bà L nên ông xin ly n L.
Vcon chung: Ông và bà Nguyễn Thị L có 03 con chung là cháu Khut Th
Mai P, sinh m 1982; cháu Khuất Hồng T, sinh m 1985 cu Khut ThT, sinh
năm 1988. Hin nay cả 03 con đều đã trưng thành, có gia đình rng.
Vi sản chung: Ông và bà Nguyn ThL không có tài sn chung.
Về ng sức vi hai bên gia đình, v nợ: Ông và bà Nguyn Th L không có
công sc và không có n chung.
V án phí: Ông L là ngưi cao tui, ông đ ngh đưc min án phí ly hôn sơ thm.
- Bị đơn bà Nguyễn Thị L trình bày: Bà và ông Khuất Hu L kết hôn với nhau
ngày 24/02/1978, tnguyện đăng ký ti y ban nn dân xã ThLộc. Sau khi kết n
vchng chung sng tại ThLc, cuc sng vợ chng hnh pc. Ông L làm công
an công tác ti Nội, thnh thoảng v thăm gia đình, còn bà t sinh sng xã Th
Lộc. Năm 1992 ông L không nói lời o, tb đi khi địa phương. Ông L bnhà đi t
năm 1992 đến m 2013 t trở về địa phương xin li vợ, con, gia đình họ hàng. Bà
và ông L ly thân từ m 1992 đến năm 2013 mi gp nhau. T m 2013 đến nay, khi
nào h hàng có việc t ông L về, xong việc ông L lại đi. Ông L sinh sng đâu bà
không biết. Khi về nhà ông L cũng kng quan tâm đến bà, không chia sẻ niềm vui,
ni buồn trong cuộc sng, ông L kng đưa cho đồng nào để chăm lo cho cuộc
sng gia đình. Bà và ông L ly tn đã lâu, không chung sng cùng vi nhau t m
1992 đến nay. Ông, bà không quanm đến nhau. Nay ông L xin ly hôn bà, không
đng ý ly hôn ông L, vì và ông L đều đã g, có con, có cu, có chắt nên bà kng
mun ly hôn ông L.
V con chung: ông Khuất Hữu L có 03 con chung là cháu Khut Thị Mai
P, sinh năm 1982; cháu Khut Hng T, sinh năm 1985 và cu Khuất ThT, sinh m
1988. Hin nay c03 con đu đã tng thành, gia đình riêng.
Vi sản chung: Bà và ông Khuất Hữu L không có tài sn chung.
Về công sức vi hai bên gia đình, v nợ: Bà và ông Khuất Hu L không có
công sc và không có n chung.
Ông Khuất Hu L có đơn xin vắng mt ti phiên t. Ti phn tòa bà Nguyn
Th L gi nguyên quan điểm không đng ý lyn ông Khuất Hu L. Bà và ông L có
03 con chung là cu Khut Thị Mai P, sinh m 1982; cháu Khut Hng T, sinh m
1985 và cu Khuất Thị T, sinh m 1988. Hiện nay cả 03 con đều đã trưng thành,
có gia đình rng. Bà ông L không có tài sn sn chung; v công sức: không có; bà
và ông L không có n chung. Bà L tnh bày ông L có con riêng vi nời phn
khác nhưng L không đưa ra được tài liu, chứng cứ chng minh ông L có con
rng.
Đi diện Vin kim t nn dân huyn Phúc Thọ, Tnh phố Hà Ni ti phiên
tòa phát biu ý kiến v việc tuân theo pháp lut của những ni tiến hành tố tụng
trong q trình thlý, gii quyết ván đúng trình tự, đúng qui đnh pháp lut. Ti
phiên tòa, Hi đng xét xử, Thư ký Tòa án thực hiện đúng qui định ca Bluật tố tụng
dân s.
Vni dung v án: Đi din Vin kim sát nhn đnh giữa ông Khut Hu L
bà Nguyn ThL nh cm vợ chồng đã mâu thuẫn trm trng, mục đích hôn nhân
3
không đt đưc nên căn c khoản 1 Điu 51, Điều 56 của Lut n nhân và gia đình,
Điu 147 của B luật t tng dân s; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của y ban Tng vQuốc hi qui đnh v mc thu, min, gim, thu, np,
qun lý và s dụng án phí và lệ phí Tòa án, chp nhận đơn khởi kin ca ông Khut
Hu L, x cho ông Khut Hu L đưc ly hôn bà Nguyễn Th L. Ông L và bà L có 03
con chung cu Khuất ThMai P, sinh năm 1982; cháu Khuất Hồng T, sinh m
1985 và cu Khuất Thị T, sinh m 1988. Hiện nay cả 03 con đều đã trưng thành,
khe mnh n không đt ra vn đề nuôi con và cp dưng ni con. V tài sn, công
sc và n: C ông L và bà L đều xác định không có tài sn chung, không có công sc
và không có nợ chung nên không gii quyết.
Căn cứ cáci liu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phn toà, căn c
vào kết qutranh luận tại phiên toà,
NHN ĐỊNH CỦA A ÁN:
[1] V tố tng: Ngun đơn là ông Khuất Hu L có đơn khởi kin yêu cu xin
ly n bà Nguyễn ThL có địa ch cư trú tại thôn Bưm, xã Th Lc, huyn Phúc
Thọ, Tnh phHà Ni. Đây quan hệ pháp luật ly hôn thuc thm quyn gii
quyết ca Tòa án nhân dân huyn Phúc Th, Thành ph Hà Ni.
Quá tnh thụ lý và gii quyết vụ án, ông L L đã có văn bản tnh bày ý
kiến. Tòa án đã mở phiên hp kiểm tra vic giao nộp, tiếp cn, công khai chứng cứ và
hòa gii, thu thập i liệu, chứng cứ theo qui định của pp lut. Vì vậy, căn cvào
Điu 220 của Blut t tụng dân sự, Tòa án nhân dân huyện Pc Th đã ra Quyết
đnh đưa vụ án ra t x.
Ti phiên tòa, ông Khut Hu L có đơn đ ngh xét x vng mt, căn c khon 1
Điu 227 B lut t tng dân s, Tòa án tiến hành xét x v án vng mt ông Khut Hu
L theo trình t, th tc B lut t tng dân s qui đnh.
[2] V ni dung v án: Ông Khuất Hữu L bà Nguyn ThL kết hôn tự
nguyện, đăng ký kết hôn ti y ban nn n xã Thọ Lc vào ngày 24/02/1978 nên
đưc c đnh là hôn nhân hợp pháp theo qui đnh ti khon 1 Điều 9 Lut Hôn nhân
và gia đình.
Sau khi kết hôn, ông L và bà L chung sng hnh pc. Theo ông L t v
chng mâu thun t năm 1995 do tính tình không hp, bt đồng quan điểm, vợ chồng
không có s chia sniềm vui nỗi bun trong cuộc sng. V chồng ly tn t m
1995 đến nay, không quan tâm đến nhau. Còn theo bà L thì từ năm 1992 ông L bỏ đi
đến năm 2013 mới tr về đa pơng. Khi nào trong dòng hcó việc thì ông L về,
xong việc ông L lại đi, vchồng kng quan tâm đến nhau. Cả ông L và bà L đu c
đnh v chồng ly thân đã lâu, không chung sống với nhau, không quan tâm đến nhau,
không chia snim vui ni buồn trong cuc sng. Nay ông L c định không còn tình
cảm vchng vi bà L, ông L xin ly hôn L. Bà L không đồng ý ly hôn ông L
ông bà tuổi đã cao, có con, có cháu, có cht nên bà không mun ly hôn ông L.
t thy, ông L và bà L ly tn đã lâu, vchng không tơng u, q trng,
cm sóc giúp đỡ nhau. Hôn nn của ông L bà L m vào trình trạng trầm trng,
đi sng chung không thể o i, mục đích của hôn nhân không đt đưc nên Hi
đng xét xử căn c Điu 51, Điu 56 của Lut Hôn nhân và gia đình, chấp nhận u
cầu của ông L về vic xin ly n L.
4
[3] V con chung: Ông L và bà L có 03 con chung cu Khuất ThMai P,
sinh năm 1982; cháu Khut Hồng T, sinh năm 1985 cu Khut Thị T, sinh m
1988. Hin nay cả 03 con đều đã tnh niên, khe mạnh, có khả năng lao động nên
không xem t vn đ nuôi con, trông nom, cm sóc, nuôi dưng, giáo dc.
[4] V tài sn chung, công sc với hai bên gia đình, n chung: Ông L bà L
đu xác đnh không có tài sn chung; kng có công sc và không có n chung nên Hội
đng xét x không xem xét, gii quyết.
[5] Ván phí quyn kháng cáo: Ông Khuất Hu L nời cao tui n
đưc min np tiền án phí ly hôn sơ thẩm theo qui đnh tại khoản 1 Điều 12 Ngh
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của U ban Thưng v Quốc hội
quy định vmc thu, min, giảm, thu nộp, qun lý sử dng án p lệ phí Tòa án.
Ông Khut Hu L và bà Nguyễn Thị L có quyền kháng cáo bn án theo qui
đnh tại Điều 271 và Điu 273 ca Bluật ttụng dân sự.
Vì các l trên,
QUYT ĐỊNH:
Căn c vào Điu 51, Điu 56, Điu 57 ca Lut Hôn nn và gia đình; Điu 147,
Điu 271, Điu 273 của B luật t tng n s; Điu 12 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban Thưng vụ Quc hi qui đnh v
mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và lphí Tòa án.
Chp nhn yêu cu khi kin v vic xin ly hôn ca ông Khut Hu L, tuyên x:
1. V quan h hôn nhân: Ông Khut Hu L đưc ly hôn vi bà Nguyn Th L.
2. V con chung: Ông Khuất Hu L bà Nguyn ThL có 03 con chung
cu Khut ThMai P, sinh năm 1982; cháu Khut Hng T, sinh năm 1985 cu
Khut Th T, sinh m 1988.
Hiện nay c 03 con đu đã thành niên, khỏe mnh, có khả năng lao đng nên
Hội đồng t x không xem t vn đ ni con, trông nom, chăm sóc, ni
dưỡng, go dục.
3. V tài sn chung: Ông Khuất Hữu L Nguyn Th L không có i sn
chung nên Hi đồng xét xử kng xem t.
4. Về công sc vi gia đình và n chung: Ông Khut Hữu L và bà Nguyn Thị L
không có công sc vi hai bên gia đình và không có n chung nên Hi đng xét x không
xem xét.
5. Án phí: Ông Khuất Hu L được miễn án phí nên không phi chu án phí ly
hôn sơ thm.
6. Quyn kháng cáo: Ông Khut Hu L có quyn kháng cáo bản án trong thời
hn 15 ngày k t ngày nhn đưc bn án hoc ngày bn án đưc niêm yết theo qui
đnh ca pháp lut.
Bà Nguyn ThL có quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày ktừ ngày
tuyên án thm.
Nơi nhận:
- TAND Thành phố Hà Nội;
- VKSND huyện Phúc Th;
5
- CCTHADS huyn Phúc Th;
- UBND xã Th Lộc, huyện
Pc Thọ, Thành phHà Ni;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Tải về
Bản án số 48/2024/HNGĐ-ST Bản án số 48/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 48/2024/HNGĐ-ST Bản án số 48/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất