Bản án số 46/2024/HNGĐ-ST ngày 09/12/2024 của TAND huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 46/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 46/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 46/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 46/2024/HNGĐ-ST ngày 09/12/2024 của TAND huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Tuy An (TAND tỉnh Phú Yên) |
Số hiệu: | 46/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 09/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | guyễn Thoa xin ly hôn Lê Thị Bích Thủy |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TUY AN
TỈNH PHÚ YÊN
Bản án số: 46/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 09/12/2024
V/v “Tranh chấp ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TUY AN - TỈNH PHÚ YÊN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Thanh Phong
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Đình Chương và bà phạm Thị Đăng
Thanh
- Thư ký phiên tòa: Ông Nguyễn Trọng Khiêm – Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
Ngày 09 tháng 12 năm 2024, tại Trụ sở Tòa án nhân dân huyện Tuy An mở
phiên tòa xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số 151/2024/TLST–HNGĐ ngày
14 tháng 10 năm 2024, về việc: “Xin ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử
số 34/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 27 tháng 11 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Anh Nguyễn T, sinh năm 1989
Địa chỉ: thôn P, xã A, huyện T, tỉnh Phú Yên.
- Bị đơn: Chị Lê Thị Bích T, sinh năm 1995
Địa chỉ: thôn P, xã An N, huyện T, tỉnh Phú Yên.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Nguyên đơn anh Nguyễn T trình bày: A và chị T tự nguyện tìm hiều đăng ký
kết hôn tại UBND xã A vào năm 2016. Quá trình chung sống vợ chồng sảy ra
nhiều mâu thuẫn và đã không sống chung từ đầu năm 2022 đến nay, chị T ở phía
cha mẹ của chị T, tôi ở với cha mẹ tôi. Nay, vợ chồng không thể tiếp tục sống
chung nữa nên xin ly hôn với chị T.
Về con chung: con Nguyễn Thị Thủy T, sinh ngày 02/01/2017 hiện do anh T
trực tiếp nuôi dưỡng, ly hôn anh xin tiếp tục nuôi con và không yêu cầu chị T cấp
dưỡng, nuôi
Về tài sản chung: Tự thỏa thuận không yêu cầu giải quyết.
- Bị đơn chị T trình bày tại đơn xin xét xử vắng mặt: Thống nhất về quan hệ
hôn nhân, con chung và tài sản chung như anh T trình bày. Về hôn nhân, qúa trình
sống chung vợ chồng có mâu thuẫn, nay anh T xin ly hôn thì chị đồng ý.
Về con chung: con Nguyễn Thị Thủy T, sinh ngày 02/01/2017 hiện do anh T
trực tiếp nuôi dưỡng đề nghị giải quyết theo quy định pháp luật. Về tài sản chung:
đề nghị giải quyết theo quy định.
2
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Nguyên đơn, bị đơn đều xin xét xử vắng mặt. Căn
cứ Điều 227, 228, 238 Bộ luật tố tụng dân sự, Tòa án tiếp tục xét xử vụ án.
[2] Về quan hệ hôn nhân: anh T và chị T tự nguyện tìm hiểu và đăng ký kết
hôn ngày 27/4/2016 tại Ủy ban nhân dân xã A, huyện T, tỉnh Phú Yên, đây là hôn
nhân hợp pháp. Quá trình chung sống vợ chồng có mâu thuẫn, được các bên thừa
nhận. Như vậy, mâu thuẫn của vợ chồng là không thể khắc phục, tình trạng hôn
nhân lâm vào trầm trọng, đời sống chung không thể tiếp tục kéo dài, mục đích
hôn nhân không đạt được. Căn cứ Điều 56 của Luật hôn nhân và gia đình chấp
nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn anh T được ly hôn với chị T.
[3] Về con chung: Nguyễn Thị Thủy T, sinh ngày 02/01/2017. Thấy rằng,
cháu T đã trên 07 tuổi và có nguyện vọng ở cùng anh T, hiện cháu T do anh Thoa
trực tiếp nuôi dưỡng. Ly hôn anh T xin tiếp tục nuôi con và không yêu cầu chị T
cấp dưỡng nuôi con. Xét, đây là sự tự nguyện nên ghi nhận.
[4] Về tài sản chung: Không yêu cầu, nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[5] Về án phí: Nguyên đơn phải chịu án phí Hôn nhân gia đình sơ thẩm
theo quy định pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 56, 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân và gia đình; Điều 147, 227,
228, 238 Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/NQ-
UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn anh Nguyễn T.
Về hôn nhân: Anh Nguyễn T được ly hôn với chị Lê Thị Bích T
Về con chung: Giao con Nguyễn Thị Thủy T, sinh ngày 02/01/2017 cho
anh T trực tiếp nuôi dưỡng, chị T không phải cấp dưỡng nuôi con. Bên không
trực tiếp nuôi con có quyền nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung
mà không ai có quyền cản trở.
Về tài sản chung: Tự thỏa thuận, không yêu cầu giải quyết.
Về án phí: Anh T phải chịu 300.000 đồng án phí Hôn nhân gia đình sơ
thẩm, đã nộp đủ tại Biên lai thu tiền số 0000177 ngày 14/10/2024 của Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Tuy An.
Nguyên đơn, bị đơn có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận hoặc niêm yết bản án./.
3
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- UBND xã A;
- VKSND huyện Tuy An;
- Chi cục THADS huyện Tuy An;
- TAND tỉnh Phú Yên;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thanh Phong
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 12/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 10/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 10/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 10/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 09/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 09/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 09/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 08/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 07/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 07/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 07/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 07/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm