Bản án số 413/2024/HC-PT ngày 31/10/2024 của TAND cấp cao tại Đà Nẵng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 413/2024/HC-PT

Tên Bản án: Bản án số 413/2024/HC-PT ngày 31/10/2024 của TAND cấp cao tại Đà Nẵng
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại Đà Nẵng
Số hiệu: 413/2024/HC-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 31/10/2024
Lĩnh vực: Hành chính
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: Bác kháng cáo của bà Võ Thị S và giữ nguyên quyết định của Bản án hành chính sơ thẩm số 23/2024/HC-ST ngày 24 tháng 6 năm 2024 của Tòa án nhân dân tỉnh Bình Định
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO
TẠI ĐÀ NẴNG
Bản án số: 413/2024/HC-PT
Ngày: 31/10/2024
V/v “Khiếu kiện các quyết định hành
chính trong lĩnh vực quản lý đất đai”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO TẠI ĐÀ NẴNG
Với thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa:
Các Thẩm phán:
Ông Lê Văn Thường
Ông Nguyn ng
B Trn Th Kim Liên
Thư ký phiên tòa: B Đinh Th Trang - Thẩm tra viên Tòa án nhân dân cấp
cao tại Đ Nẵng.
Đại diện Viện kiểm sát nhân n cấp cao tại Đà Nẵng tham gia phiên tòa:
Ông Quách Hòa Bnh - Kiểm sát viên.
Ngy 31 tháng 10 năm 2024, tại điểm cu trung tâm trụ sở Tòa án nhân dân
cấp cao tại Đ Nẵng v điểm cu thnh phn tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Bnh
Đnh, Tòa án nhân dân cấp cao tại Đ Nẵng xét xử phúc thẩm công khai vụ án
hnh chính thụ số 237/2024/TLPT-HC ngy 09 tháng 8 năm 2024 về việc
“Khiếu kiện các quyết định hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai”.
Do Bản án hnh chính thẩm số 23/2024/HC-ST ngy 24 tháng 6 năm 2024
của Tòa án nhân dân tỉnh Bnh Đnh b kháng cáo.
Theo Quyết đnh đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số 1965/2024/QĐ-PT ngày
09 tháng 10 năm 2024, giữa các đương sự:
- Người khởi kiện: Th S; trú tại: Thôn B, M, huyện P, tỉnh Bnh
Đnh; c mt.
- Người bị kiện:
1. Chủ tch Ủy ban nhân dân tỉnh Bnh Đnh;
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyn Tuấn T - PhChủ tch; vng
mt.
2. Chủ tch Ủy ban nhân dân huyện P, tỉnh Bnh Đnh;
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Hồ Ngọc C Ph Chủ tch; c đơn xin
xét x vng mt.
2
3. Sở Ti nguyên v Môi trường tỉnh Bnh Đnh.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Văn T1 - Giám đốc; c đơn xin t
x vng mt.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Ủy ban nhân dân xã M, huyện P, tỉnh Bnh Đnh.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Trn Ngọc T2 Ph Chủ tch; c đơn
xin xét x vng mt.
2. Anh Lê Vũ H; anh Vũ H1; ch Lê Th Kim L; anh Lê Vũ H2; cùng cư
trú tại: Thôn B, xã M, huyện P, tỉnh Bnh Đnh; vng mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kiện và các lời khai người khởi kiện bà Võ Th S trình bày:
B khởi kiện yêu cu To án hủy Quyết đnh số 2131/QĐ-UBND ngày
04/4/2022 của Chủ tch Ủy ban nhân dân huyện P (viết tt lQuyết đnh số 2131);
hủy Quyết đnh số 3592/QĐ-UBND ngy 03/11/2022 của Chủ tch Ủy ban nhân
dân tỉnh Bnh Đnh (viết tt l Quyết đnh số 3592); hủy các Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (viết tt l GCN) số CT00583 v số CT00588 ngy 09/9/2011
do Sở Ti nguyên v Môi trường tỉnh Bnh Đnh (viết tt l Sở T tỉnh) cấp cho y
ban nhân dân xã M, huyện P (viết tt l UBND xã M).
Về việc ban hnh Quyết đnh số 2131 v Quyết đnh số 3592:
Kết quả xác minh như sau:
- Kho và sân Hợp tác xã N xây hon ton trên đất của gia đnh b.
- Gia đnh b được cân đối giao quyền sử dụng đất đối với 08 thửa đất với
tổng diện tích 7.230m
2
; gồm các thửa đất số 607 (6a7), 559, 331, 69, 262 v 339
thuộc tờ bản đồ số 13; thửa đất số 523A v 487A, thuộc tờ bản đồ số 14.
- Bản đồ Đại Nam Trung kỳ Chánh phủ không c sự trùng khớp về hnh thể,
đa hnh, đa vật của thửa đất b khiếu nại.
- Gia đnh b cho mượn đất nhưng không c giấy tờ chứng minh.
Nội dung kết quả xác minh trên không đúng, bởi lẽ:
- Trên thực tế kho hợp tác xây dựng trên phn đất của các hộ dân khác.
Hợp tác chỉ mượn một phn nhỏ diện tích thửa đất của gia đnh b sử dụng lm
sân kho, phn lớn diện tích còn lại của thửa đất “đất tranh vườn thượng” vẫn do
gia đnh b quản sử dụng ổn đnh liên tục. Hiện nay, bờ tre của thửa đất “đất
tranh vườn thượng” vẫn thuộc quyền quản lý sử dụng của gia đnh b.
- Trên thực tế, gia đnh b c được giao đất nhưng không đúng với thực tế
như trên. Cụ thể không c thửa đất số 339. Thửa đất số 487A, tờ bản đồ số 14 l
đất do ông b để lại chứ không phải đất được Nh nước giao.
- Về Bản đồ Đại Nam Trung kỳ Chánh phủ: Sau gn 100 năm c biết bao
nhiêu biến động hnh dạng, ranh giới thửa đất thay đổi. Ngay từ năm 1980 đến
3
nay, theo như kết quả xác minh th thửa đất đã được chỉnh thnh 02 thửa v
diện tích cũng biến động. Các cấp chính quyền cho rằng không c sự trùng khớp
về hnh thể, đa hnh, đa vật th phải chỉ ra được 02 bản sao đa đồ - Đại Nam
Trung kỳ Chánh phủ - Sở Đa chính tỉnh Bnh Đnh cấp năm 1936 cho thửa đất
no tại thôn B Thực tế tại v trí ny từ trước đến nay gia đnh b vẫn thu hoạch tre
để bán, theo phong tục tập quán tại đa phương không ai sử dụng ton bộ diện tích
đất để trồng tre m tre chỉ được trồng xung quanh ranh giới thửa đất vừa để lm
ranh giới, vừa c thêm thu nhập, nếu gia đnh b không c thửa đất no tại khu
vực ny th tại sao gia đnh b lại c bờ tre tại khu vực ny. Do đ, kết quả xác
minh không đúng thực tế.
- UBND xã M, Ủy ban nhân dân huyện P (viết tt lUBND huyện P) và y
ban nhân dân tỉnh Bnh Đnh (viết tt l UBND tỉnh) đều thừa nhận diện tích đất
sây kho v sân hợp tác lsử dụng đất của các hdân trong đ c đất của gia
đnh b. Đây lbằng chứng khẳng đnh trước khi Hợp tác N xây dựng nh kho,
sân phơi th diện tích đất ny thuộc quyền sử dụng của người dân, trong c phn
đất của gia đnh b. Căn cứ quy đnh pháp luật, không c điều luật no cho phép
bất kỳ cơ quan, tổ chức no được quyền tước quyền sử dụng đất của gia đnh b
đang sử dụng hợp pháp để giao cho UBND xã M sử dụng chỉ v do gia đnh b
không c căn cứ chứng minh việc cho Hợp tác xã N mượn đất. Việc c chứng cứ
liên quan đến việc c cho Hợp tác N ợn đất hay không không phải l căn
cứ, điều kiện để thực hiện chuyển quyền sử dụng đất từ gia đnh b sang UBND
xã M.
- Mt khác, sân kho Hợp tác N, Trường M Nh Văn H3 được xây dựng
tại 03 v tkhác khau. Kho, sân kho v trường mẫu giáo chủ yếu xây dựng trên
phn đất của các hộ dân khác chỉ sử dụng phn nhỏ diện tích thửa đất của gia đnh
b. Còn Nh Văn hoá thôn xây dựng hon ton trên đất của gia đnh b nên kết
quả xác minh cho rằng từ năm 1981 đến năm 2016 không c bất cứ hdân no
khiếu nại l cố tnh báo cáo sai bản chất vụ việc v trong khoảng thời gian ny,
kho, sân kho và T3 Mẫu giáo chỉ sử dụng một phn nhdiện tích đất của gia đnh
b nên không xảy ra việc khiếu nại.
Về việc cấp GCN số CT00583, diện tích 2.365m
2
v GCN CT00588, diện
tích 1.624,9m
2
ngày 09/9/2011 cho UBND xã M:
Chủ tch UBND huyện P v Chủ tch UBND tỉnh cho rằng căn cứ khoản 5
Điều 26 Luật Đất đai năm 2013 “Nhà nước không thừa nhận việc đòi lại đất đã
được giao theo quy định của Nhà nước cho người khác sử dụng trong qtrình
thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính
phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền N Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam” nên việc UBND M được cấp các GCN đúng pháp
luật l không c căn cứ; bởi lẽ:
4
- Căn cứ khoản 1 Điều 4 của Luật Đất đai năm 2003 “Nhà nước giao đất là
việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng quyết định hành chính cho đối tượng
có nhu cầu sử dụng đất” th căn cứ để thực hiện chuyển quyền sử dụng đất từ gia
đnh b qua UBND xã M phải bằng quyết đnh hnh chính c hiệu lực pháp luật.
Quyết đnh hnh chính ny chỉ c hiệu lực khi v chỉ khi gia đnh b nhận được
quyết đnh. Tuy nhiên, từ trước đến nay, gia đnh b không nhận được bất cứ quyết
đnh hnh chính no liên quan đến phn đất trên. Do đ, GCN số CT00583 v
GCN CT00588 được ban hnh không đúng quy đnh.
- Theo Chủ tch UBND huyện P v Chủ tch UBND tỉnh th UBND M
quản thửa đất ny từ năm 1980 nhưng tại sao hơn 30 năm từ năm 1980 đến năm
2010, UBND xã M vẫn không được cấp GCN. Nay UBND xã M được cấp GCN
số CT00583 v GCN CT00588 l không đúng với quy đnh của Luật Đất đai năm
2003 (thời điểm cấp GCN vo thời điểm Luật Đất đai năm 2003 đang còn hiệu
lực). Trong khi trên thực tế gia đnh b vẫn quản lý, sdụng ổn đnh, liên tục phn
lớn diện tích thửa đất (trừ một phn nhỏ lsân phơi Hợp tác xã) từ trước giải
phng đến nay v gia đnh b từ trước đến nay không nhận được bất cứ quyết đnh
hnh chính no liên quan đến việc thu hồi phn đất trên.
Tại biên bản lấy lời khai ngy 11/3/2024, b S khai như sau:
B khiếu nại đòi lại các thửa đất số 74, diện tích 2.365m
2
v thửa đất số 199,
diện tích 1.624,9m
2
thuộc thửa đất số 32 tại xã M.
Các thửa đất trên c nguồn gốc lcủa ông b nội (ông Đ Th
C1), c tục danh l “Tranh Vườn T4”. Căn cứ chứng minh l trích lục Đ1 (b đã
cung cấp bản photo gửi To án). Cha b (ông Trọng T5) được ông b nội chia
cho thửa đất trên, b l người con duy nhất nên được hưởng thửa đất trên từ cha
bà.
Gia đnh b canh tác, sử dụng đất ổn đnh ttrước năm 1975 cho đến năm
2016; trước kia trên đất trồng tranh, sau ny trồng mỳ, đậu, cỏ cho bò, gia đnh b
cht tre bán hng năm. Khoảng năm 1980, khi thnh lập Hợp tác xã, Chủ nhiệm
Hợp tác c gp những hộ gia đnh c đất tranh xung quanh để thương lượng,
ai chu hoán đổi đất tranh thnh ruộng để canh tác th hoán đổi, ai không chu th
thôi, trong đ c gia đnh bkhông hoán đổi, nếu sau ny Hợp tác lm kho, sân
phơi nếu c xâm phạm chút đỉnh th bỏ qua. Việc thương lượng trên không c
giấy tờ, chỉ ni miệng.
Sau năm 2001, T3 Mẫu giáo thôn b sập, dời ra phía khu đất của b, khi đ
nh kho Hợp tác xã bsập, chính quyền đa phương gp cha b động viên xin một
gc nhỏ của khu đất để lm phòng học mẫu giáo cho các cháu. Lúc đu cha b
không đồng ý nhưng chính quyền đa phương liên tục động viên v hứa khi no
Nh nước di dời Trường M th sẽ trả lại đất. Việc mượn đất lm Trường M không
c giấy tờ, chỉ ni miệng.
5
Năm 2011, T3 Mẫu giáo chuyển đi, trên đất vẫn còn mng nh. Gia đnh b
chờ Nh nước dọn dẹp Trường M để trả đất cho b. Sau khi dọn dẹp xong, btiếp
tục canh tác, trồng mỳ, thả bò ..., cht tre bán hng năm.
Đến năm 2016, UBND M đã cất nh văn hoá trên giữa đám đất của b,
phn đất còn lại cho cán bộ thôn trồng ớt, gây kh d không cho b canh tác. Khi
đ, b ra ngăn cản, không cho trồng ớt v b tiếp tục sử dụng.
Sau đ b liên tục khiếu nại miệng nhưng UBND M chỉ hứa từ từ tm cách
giải quyết nhưng chờ lâu quá, b cũng không thấy giải quyết. Đến năm 2021,
chính quyền đa phương tiếp tục cử người đến nh b xin đất nhưng b không
đồng ý. Việc xin đất chỉ xin miệng, không c giấy tờ.
Sau đ, b lm đơn khiếu nại gửi đến UBND M nhưng UBND M không
đồng ý trả đất cho b; b tiếp tục khiếu nại Chủ tch UBND huyện P v Chủ tch
UBND tỉnh.
Gia đnh b (hộ b Đon Th B mẹ b) cũng đã được Nh nước cân đối
giao quyền sử dụng đất. Khi đ b l giáo viên. Tại thời điểm cân đối giao quyền
sử dụng đất, mc dù gia đnh thiếu 07 thước ruộng đất phn của con b nhưng gia
đnh không c khiếu nại v hiện nay, các thửa đất được cân đối giao quyền sử
dụng đất đã được cấp GCN. Bên cạnh các thửa đất được Nh nước giao đất th gia
đnh b cũng đưa 10 miếng đất ruộng, đất với tổng diện tích khoảng 10.250m
2
(20,50 so Trung bộ) vo hợp tác xã. Diện tích đất “Tranh Vườn Thượng” không
thuộc diện tích đất đưa vo hợp tác nên gia đnh b vẫn tiếp tục quản sử
dụng.
Từ trước đến năm 2005, cha mẹ ba c đăng khai nhưng không được
cấp GCN, còn về nộp thuế sử dụng đất gia đnh chưa hề nhận được giấy báo nộp
thuế chứ không phải không nộp. Khi cha mẹ b chết, bản thân b tiếp tục ra UBND
M đăng lm thủ tục cấp giấy tờ đất năm 2011 nhưng không nhận được GCN
trong khi đ UBND lại được cấp GCN đối với diện tích đất của gia đnh b
đang thực hiện việc khiếu nại.
Do đất của gia đnh b nên b cứ canh tác ổn đnh, không ai tranh chấp v
những người dân xung quanh đều lm chứng cho b. Gia đnh b không hiến,
không hoán đổi ruộng cũng không c giấy thu hồi của Nh nước đối với các thửa
đất số 74, diện tích 2.365m
2
v thửa đất số 199, diện tích 1.624,9m
2
thuộc thửa
đất số 32 tại xã M.
Hiện nay trên đất đã xây dựng nh văn hoá, từ năm 2016 gia đnh c trồng
cỏ voi trên đất, b phát cỏ cho ăn v cht tre bán hng năm nhưng cán bộ
gây kh khăn cho gia đnh. B không yêu cu Tòa án đo đạc, xem xét thẩm đnh
tại chỗ đối với các thửa đất trên.
Bên cạnh các đơn khởi kiện vụ án hnh chính, bản sao quyết đnh hnh chính
b kiện, người khởi kiện còn cung cấp cho Tòa án một số ti liệu, chứng cứ khác
6
c liên quan đến yêu cu khởi kiện v không yêu cu Tòa án thu thập thêm ti
liệu, chứng cứ c liên quan đến việc giải quyết vụ án.
Người đại diện của người bkiện ông Nguyn Tuấn T Phó Chủ tịch UBND
tỉnh trình bày:
Về nguồn gốc, quá trnh sử dụng đất:
Diện tích đất bTh S hiện đang khiếu nại theo Bản đồ vSổ Mục
năm 1999 thuộc thửa đất số 74, tbản đồ số 14 tại thôn B, M, huyện P với tổng
diện tích cả thửa l 6.168m
2
, chủ sử dụng l Hợp tác xã N, mục đích sử dụng lm
nh kho v sân phơi. Diện tích đất trên thuộc một phn khu đất c tục danh “Tranh
Vườn Thượng”, trước năm 1980 do 04 người dân (ông L1, bà L2, ông T6 và ông
Trọng T5 - Cha của b S) sử dụng trồng cây tranh. Khi Hợp tác N thành
lập (trước năm 1980), 04 hộ nêu trên l xã viên Hợp tác xã, thửa đất số 74 được
Hợp tác N xây dựng nh kho v sân phơi nông sản sử dụng chung cho tất cả
các viên Hợp tác xã. Năm 1985, Nh nước mở đường đi qua thửa đất số 74
(trước năm 1985, thửa đất ny giáp với các thửa khác, không giáp đường đi).
Thực hiện Ngh đnh số 64/CP ngy 27/9/1993 của Chính phủ về việc giao
đất nông nghiệp cho hộ gia đnh, nhân sử dụng ổn đnh lâu di vo mục đích
sử dụng đất nông nghiệp, hộ b Đon Th B (trong đ c chồng v con l b
Th S, bà S l giáo viên) được cân đối giao quyền sử dụng đất đối với 08 thửa đất,
với tổng diện tích l7.230m
2
; theo Bản đồ đa chính v Sổ Mục năm 1999,
gồm các thửa đất số 607 (6a7), 559, 331, 69, 262 v 339 thuộc tờ bản đồ số 13;
thửa đất số 523A v 487A thuộc tờ bản đồ số 14 đã được đăng vo Sổ đa chính
năm 1999 v cấp GCN cho hộ gia đnh bB. Đối với thửa đất số 74, tờ bản đồ số
14, diện tích 6.168m
2
, không cân đối giao quyền sử dụng cho hộ gia đnh, nhân
và giao cho Hợp tác xã N quản lý, sử dụng.
Năm 2001, UBND M xây dựng Trường M trên thửa đất số 74 nêu trên
(gn Trụ sở thôn), v trí ny hiện nay b S khiếu nại. Đến năm 2016, Trường M
chuyển về Trường M nên UBND xã M đã tháo dỡ trường mẫu giáo để xây dựng
Nh Văn hoá thôn B theo tiêu chí nông thôn mới. Tại thời điểm năm 1981 đến
năm 2016, không c bất kỳ hộ gia đnh, nhân no c ý kiến, khiếu nại g liên
quan đến việc Hợp tác N xây dựng nh kho, sân phơi nông sản v việc xây
dựng công trnh trường mẫu giáo, nh văn hoá trên thửa đất nêu trên; đồng thời,
trên thửa đất ny không c hộ dân no sử dụng riêng.
Theo Bản đồ đa chính v Sổ Mục duyệt năm 2013, thửa đất số 74
được đo đạc, chỉnh lý thnh 02 thửa đất thuộc tờ bản đồ số 32, gồm: Thửa đất số
74, diện tích 2.365m
2
, loại đất TSC (trụ sở thôn) v thửa đất số 199, diện tích
1.624,9m
2
, loại đất DGD (đất giáo dục); được Sở T tỉnh cấp GCN số CT00583 v
GCN CT00588 ngày 09/9/2011 cho UBND xã M quản lý.
7
Đối với thửa đất tại bản sao Bản đồ Đại Nam Trung kỳ Chánh phủ do bS
cung cấp: Qua kiểm tra, đối chiếu với thửa đất số 74, tờ bản đồ số 14 của Bản đồ
đa chính duyệt năm 1999 v đối chiếu thực đa th không c strùng khớp về
hnh thể, đa hnh, đa vật của thửa đất m b S khiếu nại; b S khiếu nại cho rằng
gia đnh b cho Hợp tác xã N ợn đất nhưng b S không cung cấp được giấy tờ
liên quan đến việc mượn đất.
Kết quả giải quyết khiếu nại: Ngy 04/4/2022, Chủ tch UBND huyện P ban
hnh Quyết đnh số 2131 về việc giải quyết khiếu nại ln đu đối với b S, nội
dung “Không công nhận nội dung đơn của b Th S đòi trả lại đất v yêu cu
bồi thường đất đã xây dựng Trường M v xây dựng Nh Văn hoá thôn B, M
cho gia đnh b v không c cơ sở để xem xét, giải quyết v trái với quy đnh tại
khoản 5 Điều 26 Luật Đất đai năm 2013”.
Không đồng ý với kết quả giải quyết khiếu nại của Chủ tch UBND huyện
P, bà S tiếp tục gửi đơn khiếu nại. Trên sở kết quả kiểm tra, r soát hồ sơ, kết
quả đối thoại v đề xuất của các cơ quan chức năng của tỉnh, Chủ tch UBND tỉnh
ban hnh Quyết đnh số 3592 về việc giải quyết khiếu nại ln hai đối với b S với
nội dung “Việc b Th S khiếu nại yêu cu trả lại thửa đất số 74, diện tích
2.365m
2
, loại đất TSC (trụ sở thôn) v thửa đất số 199, diện tích 1.624,9m
2
, loại
đất DGD (đất giáo dục) thuộc tờ bản đồ số 32, M, huyện P l không csở
để xem xét, giải quyết; v:
- Thửa đất số 74, tờ bản đồ số 14, diện tích 6.168m
2
nêu trên, từ năm 1980
đến nay do Nh nước quản lý, sử dụng theo chính sách Hợp tác nông nghiệp
tại thời điểm v đúng quy đnh của pháp luật về đất đai. Nh nước không cân đối
giao quyền sử dụng cho hộ gia đnh, nhân v giao cho Hợp tác N quản lý;
theo Bản đồ đa chính v Sổ Mục kê ký duyệt năm 2013, thửa đất số 74 được đo
đạc, chỉnh thnh 02 thửa đất, gồm: Thửa đất số 74, tờ bản đồ số 32, diện tích
2.365m
2
, loại đất TSC (trụ sở thôn) v thửa đất số 199, tờ bản đồ số 32, diện tích
1.624,9m
2
, loại đất DGD (đất giáo dục) được cấp GCN số CT00583 v GCN
CT00588 ngày 09/9/2011 cho UBND xã M.
- Thực hiện Ngh đnh số 64/CP ngy 27/9/1993 của Chính phủ, hộ b Đon
Th B - mẹ của b Th S (l viên Hợp tác xã) được cân đối giao quyền sử
dụng 08 thửa đất với tổng diện tích l 7.230m
2
(theo Bản đồ đa chính v Sổ Mc
kê ký duyệt năm 1999, gồm các thửa đất số: 607 (6a7), 559, 331, 69, 262 v 339,
tờ bản đồ số 13 v thửa đất số 523A, 487A, tbản đồ số 14), đã được đăng vo
Sổ đa chính năm 1999 v cấp GCN cho hộ gia đnh b B.
- Mt khác, căn cứ khoản 5 Điều 26 Luật Đất đai năm 2013 quy đnh “Nhà
nước không thừa nhận việc đòi lại đất đã được giao theo quy định của Nhà nước
cho người khác sử dụng trong qtrình thực hiện chính sách đất đai của Nhà
8
nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền
N Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.
Công nhận v giữ nguyên nội dung Quyết đnh số 2131 ngy 04/4/2022 của
Chủ tch UBND huyện P về việc giải quyết khiếu nại ln đu đối với b Võ Th S
thôn B, xã M, huyện P”.
Từ những căn cứ trên, Quyết đnh số 3592 được ban hnh đúng quy đnh. Do
đ, Chủ tch UBND tỉnh không đồng ý yêu cu khởi kiện của b S yêu cu hủy
quyết đnh trên. Ngoi ra, Chủ tch UBND tỉnh không c yêu cu độc lập no
khác.
Người đại diện của người bị kiện ông Hồ Ngọc C Phó Chủ tịch trình bày:
Ông thống nhất với nội dung trnh by của ông Nguyn Tuấn T Ph Chủ
tch UBND tỉnh về nguồn gốc, quá trnh sử dụng đất v kết quả giải quyết khiếu
nại đối với b S.
Quyết đnh số 2131 được ban hnh đúng quy đnh. Do đ, Chủ tch UBND
huyện P không chấp nhận yêu cu khởi kiện của b S về việc yêu cu To án hủy
quyết đnh trên.
Ngoi ra, Chủ tch UBND huyện P không c yêu cu độc lập no khác.
Người đại diện của người bị kiện ông Văn T1 Giám đốc Sở T tỉnh trình
bày:
Năm 2022, b S khiếu nại yêu cu UBND M trả lại 02 thửa đất, gồm:
Thửa đất số 74, tờ bản đồ số 32, diện tích 2.365m
2
, loại đất TSC (trụ sở thôn)
được Sở T tỉnh cấp GCN số CT00583 ngy 09/9/2011 cho UBND xã M v thửa
đất số 199, tờ bản đồ số 32, diện tích 1.624,9m
2
, loại đất DGD (đất giáo dục) được
Sở T tỉnh cấp GCN CT00588 ngy 09/9/2011 cho UBND xã M; đồng thời b yêu
cu hủy bỏ 02 GCN nêu trên.
Vụ việc khiếu nại của b S đã được Chủ tch UBND huyện P ban hnh Quyết
đnh số 2131 về việc giải quyết khiếu nại ln đu v Chủ tch UBND tỉnh ban
hnh Quyết đnh số 3592 về việc giải quyết khiếu nại ln hai với nội dung không
công nhận nội dung đơn khiếu nại của b S.
Đối với yêu cu khởi kiện của b S, Sở T tỉnh đề ngh giải quyết theo quy
đnh.
Người đại diện của người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Trn Ngọc
T2 Phó Chủ tịch UBND xã M trình bày:
Thửa đất số 74 v thửa đất số 199, tờ bản đồ số 32: Trước năm 1980, gia
đnh b Th S sử dụng thửa đất số 199 để sản xuất, còn thửa đất số 74 do hộ
khác sử dụng. Đến năm 1980, gia đnh bS đã hiến phn đất của gia đnh cho
Hợp tác N xây dựng kho thc của hợp tác xã. Đến năm 2001, kho hợp tác
không sử dụng nữa nên UBND M cho xây dựng T3 Mẫu giáo thôn B về phía
9
Nam thửa đất. Năm 2016, Trường M không còn hoạt động nữa nên UBND xã M
phá bỏ trường M để xây dựng Nh Văn hoá thôn B, theo tiêu chí nông thôn mới.
Từ năm 1980 đến năm 2001, hai thửa đất trên do Hợp tác N sử dụng, dưới
sự quản của UBND xã M. Từ năm 2001 đến nay, các thửa đất trên do UBND
M quản lý, sử dụng. Các thửa đất trên từ trước đến nay Nh nước không cân
đối giao quyền cho hộ gia đnh, cá nhân no.
Năm 1993, Nh nước cân đối giao quyền sử dụng đất cũng như đo đạc vẽ lại
Bản đồ đa chính (Bản đồ 299), thửa đất trên thuộc thửa đất số 74, tờ bản đồ số
14, diện tích 6.168m
2
, tên chủ sử dụng đất: Hợp tác xã N; thời kỳ đ đều c công
khai cho nhân dân biết. Đến năm 2011, đo đạc theo Dự án V, thửa đất trên tách
thnh 02 thửa đất, gồm: Thửa đất số 74, tờ bản đồ số 32, diện tích 2.365m
2
, loại
đất TSC (trụ sở thôn) v thửa đất số 199, tờ bản đồ số 32, diện tích 1.624,9m
2
,
loại đất DGD (đất giáo dục); khi đo đạc theo Dự án V đều căn cứ theo thửa đất v
trích lục Bản đồ số 299.
Thực hiện Ngh đnh số 64/CP ngy 27/9/1993 của Chính phủ về việc giao
đất nông nghiệp cho hộ gia đnh, nhân sử dụng ổn đnh lâu di vo mục đích
sử dụng đất nông nghiệp, hộ bĐon Th B (vợ chồng vcác con b Th S
chung hộ khẩu với b B) được cân đối giao quyền sử dụng đất với tổng diện tích
7.230m
2
; gồm: Thửa đất số 607, tờ bản đồ số 13, diện tích 1.580m
2
, mục đích
sử dụng: Đất trồng lúa; Thửa đất số 559, tờ bản đồ số 13, diện tích 390m
2
, mục
đích sdụng: Đất trồng lúa; Thửa đất số 331, tờ bản đồ số 13, diện tích 476m
2
,
mục đích sử dụng: Đất trồng lúa; Thửa đất số 523A, tờ bản đồ s14, diện tích
2.276m
2
, mục đích sử dụng: Đất mu; Thửa đất số 69, tờ bản đồ số 13, diện tích
836m
2
, mục đích sdụng: Đất mu; Thửa đất số 262, tờ bản đồ số 13, diện tích
355m
2
, mục đích sử dụng: Đất trồng lúa; Thửa đất số 339, tờ bản đồ số 13, diện
tích 520m
2
, mục đích sử dụng: Đất trồng lúa; Thửa đất số 487A, tờ bản đồ số 14,
diện tích 797m
2
(200m
2
đất ở v 597m
2
đất vườn).
Đăng trong Sđa chính lập ngy 30/11/1998, trang 150, quyển số 3 thôn
B, xã M được UBND huyện P ra quyết đnh giao đất ngy 01/12/1997.
Đối với yêu cu khởi kiện của b S, UBND xã M không đồng ý về việc đòi
lại thửa đất số 74 v thửa đất số 199, tờ bản đồ số 32 do UBND xã M quản lý v
sử dụng.
Những người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan các anh chị H,
Vũ H1, Lê Th Kim LLê Vũ H2 thống nhất trình bày:
Các anh chthống nhất với nội dung trnh by v yêu cu khởi kiện của b
S. Ngoi ra, không ai c trnh by v yêu cu độc lập no khác.
Bản án hành chính thẩm số 23/2024/HC-ST ngày 24 tháng 6 năm 2024
của Tòa án nhân dân tỉnh Bình Định đã quyết định:
10
Không chấp nhận yêu cu khởi kiện của b Th S về việc yêu cu Tòa án
hủy các quyết đnh hnh chính sau:
- Quyết đnh số 2131/QĐ-UBND ngy 04/4/2022 của Chủ tch Ủy ban nhân
dân huyện P, tỉnh Bnh Đnh.
- Quyết đnh số 3592/QĐ-UBND ngy 03/11/2022 của Chủ tch Ủy ban nhân
dân tỉnh Bnh Đnh.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CT00583 v Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất số CT00588 do Sở Ti nguyên v Môi trường tỉnh Bnh Đnh cấp
ngày 09/9/2011.
Ngoi ra, bản án thẩm còn quyết đnh về án phí v thông báo về quyền
kháng cáo theo quy đnh của pháp luật.
Ngày 04/7/2024, Th S kháng cáo vi nội dung đề ngh Tòa án cp
phúc thm chp nhn yêu cu ca b.
Sau khi xem xét các ti liệu chứng cứ c trong hồ vụ án, được thẩm tra
tại phiên tòa, kết quả tranh tụng tại phiên tòa; ý kiến của đại diện Viện kiểm sát
nhân dân cấp cao tại Đ Nẵng đề ngh xét x vng mt đương s v bác kháng
cáo của b Th S v giữ nguyên quyết đnh của bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Xét ni dung kháng cáo ca bà Th S; Hội đồng xét x phúc thm
thy rng:
[1.1] Theo Bản đồ v Sổ Mục năm 1999, diện tích đất b Th S hiện
đang khiếu nại thuộc thửa đất số 74, tờ bản đồ số 14 tại thôn B, xã M, huyện P
với tổng diện tích cả thửa l 6.168m
2
, chủ sử dụng lHợp tác xã N, mục đích s
dụng lm nh kho v sân phơi. Diện tích đất trên thuộc một phn khu đất c tục
danh “Tranh Vườn Thượng”, trước năm 1980 do 04 người dân (ông L1, L2,
ông T6 và ông Võ Trọng T5 - cha của b S) sử dụng trồng cây tranh. Khi Hợp tác
N thnh lập (trước năm 1980), 04 hộ nêu trên l xã viên Hợp tác xã, thửa đất
số 74 được Hợp tác xã N xây dựng nh kho v sân phơi nông sản sử dụng chung
cho tất cả các xã viên Hợp tác xã.
Năm 2001, UBND M xây dựng Trường M trên thửa đất số 74 nêu trên
(gn Trụ sở thôn), v trí ny hiện nay b S khiếu nại. Đến năm 2016, Trường M
chuyển về Trường M nên UBND xã M đã tháo dỡ trường mẫu giáo để xây dựng
Nh Văn hoá thôn B theo tiêu chí nông thôn mới. Tại thời điểm năm 1981 đến
năm 2016, không c bất kỳ hộ gia đnh, nhân no c ý kiến, khiếu nại g liên
quan đến việc Hợp tác N xây dựng nh kho, sân phơi nông sản v việc xây
dựng công trnh trường mẫu giáo, nh văn hoá trên thửa đất nêu trên; đồng thời,
trên thửa đất ny không c hộ dân no sử dụng riêng.
11
Theo Bản đồ đa chính v Sổ Mục duyệt năm 2013, thửa đất số 74
được đo đạc, chỉnh lý thnh 02 thửa đất thuộc tờ bản đồ số 32, gồm: Thửa đất số
74, diện tích 2.365m
2
, loại đất TSC (trụ sở thôn) v thửa đất số 199, diện tích
1.624,9m
2
, loại đất DGD (đất giáo dục); được Sở T tỉnh cấp GCN số CT00583 v
GCN CT00588 ngày 09/9/2011 cho UBND xã M quản lý.
[1.2] Thực hiện Ngh đnh số 64/CP ngy 27/9/1993 của Chính phủ về việc
giao đất nông nghiệp cho hộ gia đnh, nhân sử dụng ổn đnh lâu di vo mục
đích sử dụng đất nông nghiệp, hộ b Đon Th B (vợ chồng vcác con b Th
S chung hộ khẩu với b B) được cân đối giao quyền sdụng đất với tổng diện tích
7.230m
2
; gồm: Thửa đất số 607, tờ bản đồ số 13, diện tích 1.580m
2
, mục đích
sử dụng: Đất trồng lúa; Thửa đất số 559, tờ bản đồ số 13, diện tích 390m
2
, mục
đích sdụng: Đất trồng lúa; Thửa đất số 331, tờ bản đồ số 13, diện tích 476m
2
,
mục đích sử dụng: Đất trồng lúa; Thửa đất số 523A, tờ bản đồ s14, diện tích
2.276m
2
, mục đích sử dụng: Đất mu; Thửa đất số 69, tờ bản đồ số 13, diện tích
836m
2
, mục đích sdụng: Đất mu; Thửa đất số 262, tờ bản đồ số 13, diện tích
355m
2
, mục đích sử dụng: Đất trồng lúa; Thửa đất số 339, tờ bản đồ số 13, diện
tích 520m
2
, mục đích sử dụng: Đất trồng lúa; Thửa đất số 487A, tờ bản đồ số 14,
diện tích 797m
2
(200m
2
đất ở v 597m
2
đất vườn).
[1.3] B S cho rằng gia đnh b cho mượn đất nhưng không c giấy tờ chứng
minh. Hơn na, h gia đnh b l xã viên Hp tác xã khi thc hin Ngh đnh số
64 giao quyn s dụng đất, h gia đnh b không được giao thửa đất trên. Như
vy, tha đất ny đã thực hiện chính sách đất đai của N1 nên theo quy đnh ti
khoản 5 Điều 26 Luật Đất đai năm 2013 Nh nước không thừa nhận việc đòi lại
đất đã được giao theo quy đnh của Nh nước cho người khác sử dụng.
[1.4] Với nhận đnh trên, Tòa án cấp thẩm bác yêu cu của người khởi
kiện lc căn cứ, đúng quy đnh pháp luật. Tại cấp phúc thẩm b Võ Th S không
cung cấp chứng cứ, ti liệu no mới nên Hội đồng xét xử bác kháng cáo của b
Th S v giữ nguyên quyết đnh của bản án thẩm lphù hợp với đngh
của v đại diện Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Đ Nẵng.
[2] Th S l người cao tuổi theo quy đnh Ngh quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về án
phí, lệ phí Tòa án nên không phải chu án phí hnh chính phúc thẩm.
[3] Các quyết đnh khác của Bản án hnh chính thẩm không b kháng cáo,
kháng ngh c hiệu lực pháp luật kể từ ngy hết thời hạn kháng cáo, kháng ngh.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 193 Luật Tố tụng hnh chính; Luật Tổ chức
chính quyền đa phương ngy 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
12
Luật Tổ chức Chính phủ v Luật Tổ chức chính quyền đa phương ngy
22/11/2019; Luật Đất đai ngy 29/11/2013; Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13
ngy 11/11/2011; Ngh đnh số 43/2014/NĐ-CP ngy 15/5/2014 của Chính phủ
quy đnh chi tiết thi hnh một số điều của Luật Đất đai; Ngh đnh số
124/2020/NĐ-CP ngy 19/10/2020 của Chính phủ quy đnh chi tiết một số điều
v biện pháp thi hnh Luật Khiếu nại; Thông số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy đnh quy trnh giải quyết khiếu nại hnh
chính; Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngy 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ quy đnh quy trnh giải quyết khiếu nại hnh chính;
Thông số 23/2014/TT-BTNMT ngy 19/5/2014 của Bộ T7 về việc quy đnh về
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh ở v ti sản khác gn liền
với đất; Án lệ số 27/2019/AL được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
thông qua ngy 22/8/2019 v được công bố theo Quyết đnh số 293/QĐ-
CA09/9/2019 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Ngh quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, quy
đnh về mức thu, min, giảm, thu, nộp, quản lý v sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Bác kháng cáo của b Võ Th S v giữ nguyên quyết đnh của Bản án hnh
chính thẩm số 23/2024/HC-ST ngy 24 tháng 6 năm 2024 của Tòa án nhân dân
tỉnh Bnh Đnh.
Bác yêu cu khởi kiện của b Th S vviệc yêu cu Tòa án hủy các quyết
đnh hnh chính sau:
- Quyết đnh số 2131/QĐ-UBND ngy 04/4/2022 của Chủ tch Ủy ban nhân
dân huyện P, tỉnh Bnh Đnh.
- Quyết đnh số 3592/-UBND ngy 03/11/2022 của Chủ tch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bnh Đnh.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CT00583 vGiấy chứng nhận quyền
sử dụng đất số CT00588 do Sở Ti nguyên v Môi trường tỉnh Bnh Đnh cấp
ngày 09/9/2011.
2. Về án phí hnh chính phúc thẩm: B Võ Th S không phải chu án phí.
3. Các quyết đnh khác của Bản án hnh chính sơ thẩm không b kháng cáo,
kháng ngh c hiệu lực pháp luật kể từ ngy hết thời hạn kháng cáo, kháng ngh.
Bản án phúc thẩm c hiệu lực pháp luật kể từ ngy tuyên án.
Nơi nhận:
- TAND tối cao;
- VKSND cấp cao tại Đ Nẵng;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
13
- TAND tỉnh Bnh Đnh;
- VKSND tỉnh Bnh Đnh;
- Cục THADS tỉnh Bnh Đnh;
- Những người tham gia tố tụng;
- Lưu HSVA, PHCTP, LT.
Đã ký
Lê Văn Thường
14
Tải về
Bản án số 413/2024/HC-PT Bản án số 413/2024/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 413/2024/HC-PT Bản án số 413/2024/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất