Bản án số 1182/2024/HC-PT ngày 01/11/2024 của TAND cấp cao tại TP.HCM

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 1182/2024/HC-PT

Tên Bản án: Bản án số 1182/2024/HC-PT ngày 01/11/2024 của TAND cấp cao tại TP.HCM
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 1182/2024/HC-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 01/11/2024
Lĩnh vực: Hành chính
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: Căn cứ khoản 1 Điều 241 Luật Tố tụng hành chính năm 2015. Không chấp nhận đơn kháng cáo của bà Nguyễn Thị B, bà Trần Thị M và ông Trần Hùng M1. Giữ nguyên Bản án hành chính sơ thẩm số 97/2024/HC-ST ngày 05 tháng 4 năm 2024 của Toà án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 1182/2024/HC-PT
Ngày 01 tháng 11 năm 2024.
V/v: “Khiếu kin quyết định hành chính
trong lĩnh vực quản đất đai về bi
thường gii phóng mt bằng”.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Mai Xuân Thành
Các Thm phán: Ông Hà Huy Cu
Ông Lê Thành Long
- Thư phiên tòa: Ông Nguyn Trng Tâm - Thư Tòa án nhân n
cp cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Phm Công Minh - Kim sát viên.
Ngày 01 tháng 11 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân cp cao ti Thành
ph H Chí Minh xét x phúc thm công khai v án hành chính phúc thm th lý
s 550/2024/TLPT-HC ngày 24 tháng 6 năm 204 về vic “Khiếu kin quyết định
hành chính trong lĩnh vực qun lý đất đai về bồi thường gii phóng mt bng”.
Do Bản án hành chính thẩm s 97/2024/HC-ST ngày 05 tháng 4 năm
2024 ca Toà án nhân dân Thành ph H Chí Minh b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 3275/2024/QĐPT-HC
ngày 15 tháng 10 năm 2024 giữa các đương sự:
- Người khi kin: Bà Nguyn Th B, sinh năm: 1972 (vắng mt).
Địa ch: S A, đường D, KDC N, phường P, thành ph T, Thành ph H
Chí Minh.
Người đại din theo y quyn: Ông Nguyn Quang Đ, sinh năm: 1973.
Địa ch: S A đường D, KDC N, phường P, thành ph T, Thành ph H Chí Minh
(có mt).
Người bo v quyn li ích hp pháp: Luật Phạm Văn V Văn
phòng Luật sư Công dân và Cộng s thuc Đoàn Luật sư Thành ph H (có mt).
Địa ch: S C, Đường s E, KĐT V, phường H, thành ph T, Thành ph
H Chí Minh.
- Người b kin:
2
1/ y ban nhân dân Thành ph T, Thành ph H Chí Minh (có đơn xin
vng mt).
2/ Ch tch y ban nhân dân Thành ph T, Thành ph H Chí Minh (có
đơn xin vắng mt).
Địa ch: A T, phường T, thành ph T, Thành ph H Chí Minh.
Người bo v quyn li ích hp pháp:
- Ông H Thanh P Phó Trưởng Ban bồi thường gii phóng mt bng thành
ph T (có đơn xin vng mt);
- Ông Nguyn Tn T PChánh Thanh tra xây dng thành ph T (có đơn
xin vng mt);
- Ông Nguyn Minh V1 Cán s Thanh tra xây dng thành ph T (có mt);
- Ông Trương Văn T1 Phó trưởng phòng Tiếp dân TTVĐ & GQKNTC
thuc Ban bồi thường gii phóng mt bng thành ph T (có mt);
- Ông Hunh T2 Nhân viên Ban bồi thường gii phóng mt bng thành
ph T (có mt).
3/ y ban nhân dân Thành ph H (vng mt).
Địa ch: H, L, phường B, Qun A, Thành ph H Chí Minh.
- Người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan:
1/ Bà Trn Th N, sinh năm: 1964 (có mặt).
Địa ch : S A Tnh l 43, khu ph B, phường B, thành ph T, Thành ph
H Chí Minh.
Người đại din theo y quyn ca N: Bùi Th Bích V2, sinh năm:
1964 (vng mt).
Địa ch thường trú: 9 N, Phường C, qun G, Thành ph H Chí Minh.
Địa ch liên lc: 25A, đường L, phưng T, thành ph T, Thành ph H Chí
Minh.
2/ Bà Trn Th M, sinh năm: 1968 (có mt).
Địa ch: S B C, Png A, qun B, Thành ph H Chí Minh.
Địa ch liên lc: C1103, Chung cư S, số B, Đường A, phường T, thành ph
T, Thành ph H Chí Minh.
Người bo v quyn và li ích hp pháp cho bà M: Luật sư Phạm Văn V
Văn phòng Luật sư Công dân Cng s thuc Đoàn Luật sư Thành phố H (có
mt).
3/ Ông Trn Hùng M1, sinh năm: 1964 (vắng mt).
Địa ch thường trú: 31 N, phường T, thành ph T, Thành ph H Chí Minh.
Địa ch liên lc: C1103, Chung cư S, số B, Đường A, phường T, thành ph
T, Thành ph H Chí Minh.
3
Người đại din theo y quyn ca ông M1: Trn Th M, sinh năm:
1968 (có mt).
Địa ch: S B C, Phường A, qun B, Thành ph H Chí Minh.
Địa ch liên lc: C1103, Chung cư S, số B, Đường A, phường T, thành ph
T, Thành ph H Chí Minh.
4/ Ông Vũ Viết H (đã chết).
Người tha kế quyền, nghĩa vụ t tng ca ông H:
- Ông Vũ Ngọc H1, sinh năm: 1958 (vắng mt);
Địa ch: E Đường s B, khu ph F, phường H, thành ph T, Thành ph H
Chí Minh. Vng mt.
- Bà Vũ Thu H2, sinh năm: 1978 (vắng mt).
Địa ch: S A, Khóm A, Phường A, thành ph B, tnh Bc Liêu. Vng mt.
Người đại din theo y quyn ca ông H1, H2: Trn Th M, sinh
năm: 1968 (có mt).
Địa ch: S B C, Phưng A, qun B, Thành ph H Chí Minh.
Địa ch liên lc: C1103, Chung cư S, số B, Đường A, phường T, thành ph
T, Thành ph H Chí Minh.
5/ Ông Nguyễn Quang Đ, sinh năm: 1973 (có mt).
Địa ch: S A đường D, KDC N, phường P, thành ph T, Thành ph H
Chí Minh.
- Người kháng cáo: Nguyn Th B, Trn Th M, ông Trn Hùng M1.
NI DUNG V ÁN:
Theo Bản án sơ thẩm ni dung v án như sau:
* Theo đơn khởi kiện ngày 03/02/2021, các đơn khởi kin sửa đổi, b sung,
bn t khai tại phiên tòa, người khi kin Nguyn Th B ông Nguyn
Quang Đ đại din theo y quyn trình bày:
Ngày 8/4/2002, Nguyn Th B cùng vi Trn Th N, Trn Th M
nhn chuyển nhượng ca ông Phm Công T3 đất din tích 812m
2
đưng L
thuc mt phn tha 1024, 1025, t bản đồ s 03, phường T, Qun I, Thành ph
H Chí Minh, trong đó, phần din tích bà B mua riêng là 164m
2
.
Do bà N, bà M không có h khu ti Thành ph H Chí Minh, nên đã nhờ
ông Trn Hùng M1 đứng tên h trên Giy chng nhn quyn s dụng đất. Ngày
15/4/2002, y ban nhân dân Qun I đã cp Giy chng nhn quyn s dụng đất
s vào s 00394QSDĐ/TNPA cho ông Trn Hùng M1.
Trong qtrình các bên liên quan đang thc hin các th tc xin chuyn
mục đích sử dụng đt tách thửa theo quy định pháp lut thì y ban nhân dân
Qun I (nay là y ban nhân dân thành ph T) ban hành quyết định thu hồi đất để
thc hin d án khu công ngh cao. Ngày 22/5/2007 ông Trn Hùng M1 đơn
4
cam kết không tranh chấp đối vi phần đất mà ông M1 đứng tên h cho bà B, bà
N và ông H (thay cho M) được Ủy ban nhân dân phường T xác nhn ngày
25/5/2007.
Ngày 14/5/2009, B nhận được Quyết định s 716/QĐ U do y ban
nhân dân Qun I ban hành ngày 16/4/2009 v vic công b giá tr bồi thường, h
tr cho h bà B din tích 164m2 với giá đền bù là 200.000 đồng/m2. Không đồng
ý nên B khiếu ni Quyết định 716/QĐ-UBND-BBT ngày 16/4/2009. Tháng
8/2010 bà B nhận đưc Quyết định s 411/QĐ-U do y ban nhân dân Qun I ban
hành ngày 27/7/2010 v vic thu hi hy b Quyết định s 716/QĐ-UBND-
BBT ngày 16/4/2009 vi do ban hành quyết đnh bồi thường không đúng đi
ng s dụng đất. Bà B tiếp tc khiếu ni c hai quyết định trên.
Ngày 01/10/2019, Ban bồi thường gii phóng mt bng Qun I tr li bà B
bằng Công văn s 476/BBT cung cp thêm cho B Quyết đnh s 410/QĐ-
UBND ngày 18/04/2014 ca I v vic công b giá tr bồi thường vt kiến trúc ca
bà B.
B liên h vi ông M1 được biết ông nhn Quyết định s 2380/QD-
UBND-BBT ca I ngày 30/11/2011 v vic công b giá tr bồi thường, h tr
tái đinh cư đi vi vic thu hi toàn b din tích 812m
2
thuc tha 1024,1025 t
bản đồ s 03; trong đó phn din tích 164m2 thuc quyn qun lý, s dng ca
B, Quyết định s 222/QĐ-UBND ngày 18/4/2014 v việc điều chỉnh Điều 1
Quyết định s 2380/QĐ-UBND-BBT Quyết đnh s 232/QĐ-UBND ngày
25/12/2014 v việc cưỡng chế thu hồi đất ca ông Trn Hùng M1, nhưng ông cho
rng ông không liên quan và không có quyn linên không có ý kiến và cũng
không giao li hay thông báo cho bà B biết.
B cho rng toàn b khu đất có din tích 812m
2
thuc tha 1024, 1025 t
bản đồ s 03 phưng T, thành ph T không được xác đnh v trí thuc d án
nào trong khu công ngh cao, nên y ban nhân dân Qun I ban nh các quyết
định bồi thường là không căn cứ và không đúng quy định pháp lut. Trên cùng
mt thửa đất, y ban nhân dân Qun I ban hành nhiu quyết định thu hi, bi
thưng, h tr cho nhiu ch th s dng đt khác nhau, ni dung quyết định ban
hành không đúng đối tượng người qun lý, s dụng đt, mc h thu hi
đất đã thể hin rõ ch s dụng đt là bà B. Hiện nay khu đt ca bà B đang bị b
hoang, chưa đưa vào sử dng cho bt kì d án nào, hay mc đích s dụng đất nào
khác, vì vy B khi kin yêu cu Tòa án nhân dân Thành ph H Chí Minh
hy các quyết định:
- Quyết đnh s 716/QĐ-UBND-BBT ngày 16/4/2009 ca Ch tch y ban
nhân dân Qun I v vic công b giá tr bồi thường, h tr ca h bà Nguyn Th
B;
- Quyết đnh s 411/QĐ-UBND-BBT ngày 27/7/2010 ca Ch tch y ban
nhân dân Qun I v vic ban hành Quyết định thu hi hy b Quyết đnh s
716/QĐ-UBND-BBT ngày 16/4/2009;
5
- Quyết định s 2380/QĐ-UBND-BBT ngày 30/11/2011 ca y ban nhân
dân Qun I v vic Công b giá tr bồi thưng, h tr tái định cư của ông Trn
Hùng M1;
- Quyết định s 410/QĐ-UBND ngày 18/4/2014 ca y ban nhân dân Qun
I v vic công b giá tr bồi thường vt kiến trúc ca bà Nguyn Th B;
- Quyết định s 222/QĐ-UBND ngày 18/4/2014 ca y ban nhân dân Qun
I v việc điều chỉnh Điều 1 Quyết định s s 2380/QĐ-UBND-BBT ngày
30/11/2011 ca y ban nhân dân Qun I;
- Quyết định s 232/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 ca Ch tch y ban nhân
dân Qun I v ng chế thu hi đất;
- Quyết định s 1651/QĐ-UBND ngày 11/5/2021 ca Ch tch y ban nhân
dân thành ph T v vic gii quyết khiếu ni ca bà Nguyn Th B (lần đầu).
- Quyết định s 425/QĐ-UBND ngày 28/8/2020 ca y ban nhân dân Qun
I v vic bồi thường b sung cho ông Trn Hùng M1.
- Mt phn Quyết định s 564/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 ca
y ban nhân dân Thành ph H v phê duyt chính sách h tr b sung đối vi 49
trường hp có tính chất đặc thù ti D án Khu công ngh cao Thành ph, Qun I
theo kết lun ca Thanh tra Chính ph kết lun, ch đạo ca Phó Th ng
Thường trc Trương Hòa B1 ti Thông báo s 370/TB-VPCP ngày 17 tháng 8
năm 2017 của Văn phòng Chính phủ
Đồng thi thc hin các th tc thu hi đất, bồi thường, h tr tái định
theo đúng quy đnh. Tại phiên tòa, người đi din theo y quyn ca B đng
ý để ông Trn Hùng M1 đứng tên toàn b h bồi thường theo, bao gm c phn
ca N, đồng ý để ông M1 phân chia giá tr bồi thường theo t l đất ca tng
ngưi xin rút yêu cu hy mt phn Quyết đnh s 564/QĐ-UBND ngày 18
tháng 02 năm 2020 của y ban nhân dân Thành ph H.
* Người b kin y ban nhân dân thành ph T, Ch tch y ban nhân dân
T tại văn bản s 3713/UBND-BBT ngày 09/6/2021, văn bản s 3006/UBND-BBT
ngày 23/5/2022 có ý kiến như sau:
Phần nhà, đất din tích 812m
2
ta lc ti v trí thuc tha 1024, 1025 t bn
đồ s 03 (theo tài liu 02/CT-UB) ti phưng T đã được y ban nhân dân Qun I
cp Giy chng nhn quyn s dụng đất s R957974 cho h ông Trn Hùng M1
nm trong phm vi gii ta d án đầu xây dng Khu Công ngh cao ti Qun
I, Thành ph H Chí Minh. Trong đó, phần đất din tích 164m
2
thuc mt phn
tha 1024, 1025 t bản đồ s 03 (theo tài liu 02/CT-UB) ti phưng T có ngun
gc do ông Trn Hùng M1 sang nhượng li bng giy t lp cho Nguyn Th
B. Ngày 16/4/2009 Ch tch y ban nhân dân Qun I ban hành Quyết định s
716/QĐ-U v vic công b giá tr bồi thường, h tr cho h Nguyn Th B kèm
Bng tính giá tr bồi thường ngày 08 tháng 4 năm 2009.
Ngày 27/7/2010 ca Ch tch y ban nhân dân Qun I ban hành Quyết đnh
s 411/QĐ-U v vic thu hi Quyết định s 716/QĐ-UBND-BBT ngày 16/4/2009
6
ca y ban nhân dân Qun I vi do: Ban hành quyết đnh bồi thường không
đúng đối tượng s dụng đất”.
Ngày 30/11/2011, y ban nhân dân Qun I ban hành Quyết định s
2380/QĐ-U v vic công b giá tr bồi thường, h tr tái định cư cho ông Trn
Hùng M1 kèm Bng tính giá tr bồi thường, h tr cùng ngày.
Ngày 14/3/2014, Hội đồng xét ngun gốc đt phưng T đã họp và trích kết
luận: “Thống nht ngun gc: Bồi thường toàn b phần đất din tích 812m
2
đã
đưc cp Giy chng nhận QSDĐ số R957974 ngày 15/4/2002 cho h ông Trn
Hùng M1.
- Phn vt kiến trúc và cây trng tách theo biên bn kims 333/BBKK
ngày 28/3/2003 cho h bà Trn Th N, Biên bn kim kê ngày 28/3/2003 cho h
Vũ Viết H và biên bn kim kê s 333/BBKK ngày 28/3/2003 cho h bà Nguyn
Th B......”. Ngày 18 tháng 4 năm 2014, Ủy ban nhân dân Qun I ban hành Quyết
định s 410/QĐ-UBND v vic công b giá tr bồi thường, kiến trúc ca
Nguyn Th B kèm Bng tính giá tr bồi thường, h tr ngày 08 tháng 4 năm 2014
là đúng quy định.
Ngày 18 tháng 4 năm 2014, Ủy ban nhân dân Qun I ban hành Quyết định
s 222/QĐ-UBND v việc điều chỉnh Điều 1 Quyết định s 2380/QĐ-UBND-
BBT.
Do ông M1 không chp hành thông báo tháo d vt kiến trúc, cây trng bàn
giao mt bng cho Ban qun d án Khu Công ngh cao nên ngày 25/12/2014
Ch tch y ban nhân dân Qun I ban hành Quyết đnh s 232/QĐ-UBND v vic
ng chế thu hồi đất đối vi h ông Trn Hùng M1 đã thc hin công tác
ng chế thu hồi đất vào ngày 27/3/2015.
T những sở trên, vic y ban nhân dân Qun I (nay thành ph T)
ban hành các Quyết định: Quyết định s 716/QĐ-U ngày 16 tháng 4 năm 2009,
Quyết định s 2380/QĐ-UBND-BBT ngày 30 tháng 11 năm 2011, Quyết định s
410/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2014, Quyết định s 222/QĐ-UBND ngày
18 tháng 4 năm 2014 của y ban nhân dân Qun I (nay là thành ph T) và Quyết
định s 411/QĐ-UBND-BBT ngày 27 tháng 7 năm 2010, Quyết đnh s 232/QĐ-
UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 ca Ch tch y ban nhân dân qun I (nay là
thành ph T) đúng theo trình tự, th tc, chính sách phù hợp quy đnh ca
pháp lut.
Không đồng ý vi Quyết định s 410/QĐ-UBND ngày 18/4/2014 ca y
ban nhân dân Qun I (nay là thành ph T), Nguyn Th B đã khiếu ni. Ngày
11/5/2021, Ch tch y ban nhân dân thành ph T ban hành Quyết định s
1651/QĐ-UBND v vic gii quyết khiếu ni ca bà Nguyn Th B.
B yêu cu hy Quyết đnh s 1651/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm
2021 ca Ch tch y ban nhân dân thành ph T là không có cơ s vì: Phn din
tích 164m
2
Nguyn Th B yêu cu kim kê bồi thường, đã được y ban nhân
dân Qun I cp Giy Chng nhn quyn s dụng đất s R957974 ngày 15 tháng
4 năm 2002 cho h ông Trn Hùng M1 nên vic bà Nguyn Th B yêu cu bi
7
thưng phần đất din tích 164m
2
riêng cho bà không s xem xét gii
quyết. Mặt khác, căn cứ Bảng quy định bồi thường kèm theo Quyết định 121/QĐ-
UB ngày 01 tháng 11 năm 2002 ca y ban nhân dân Thành ph H v vic ban
hành quy định v đền bù, h tr thit hại và tái định cư trong khu quy hoạch xây
dng Khu công ngh cao thành ph ti Qun I, Thành ph H Chí Minh thì trường
hp ca Nguyn Th B ch đưc bồi thường vt kiến trúc, không được gii
quyết các chính sách h tr tái định cư. Từ nhng nhận định căn cứ nêu
trên, Ch tch y ban nhân dân thành ph T ban hành Quyết định gii quyết khiếu
ni s 1651/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2021 đi vi bà Nguyn Th B
đúng theo quy đnh ca pháp lut
Các Quyết đnh s 134/QĐ-UBND ngày 09/7/2020 ca y ban nhân dân
Qun I, Quyết đnh s 111/QĐ-UBND ngày 09/7/2020, Quyết định 6469/QĐ-
UBND ngày 09/9/2022, Quyết định s 5281/QĐ-UBND ngày 17/5/2023 ca y
ban nhân dân thành ph T đối vi h bồi thường ca Trn Th N đúng
quy định ca pháp lut và da theo Quyết định s 564/QĐ-UBND ngày 18 tháng
02 năm 2020 của y ban nhân dân Thành ph H v phê duyt chính sách h tr
b sung đối với 49 trường hp có tính chất đc thù ti D án Khu công ngh cao
Thành ph, Qun I theo kết lun ca Thanh tra Chính phủ, do đó y ban nhân dân
thành ph T không chp nhn yêu cu ca ông M1.
y ban nhân dân thành ph T, Ch tch y ban nhân dân thành ph T đề
ngh Hội đng xét x bác toàn b yêu cu ca bà Nguyn Th B ông Trn Hùng
M1.
* Người b kin y ban nhân dân Thành ph H vng mt.
* Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan yêu cầu độc lp ông Trn
Hùng M1 có bà Trn Th M là người đại din theo y quyn trình bày:
Ông M1 người đứng tên quyn s dụng đất thay cho Nguyn Th B,
Trn Th N, Trn Th M đối vi phần đất ti phưng T, Qun I, theo giy chng
nhn quyn s dụng đất s s 00394 QSDĐ/TNP do Ủy ban nhân dân Qun I cp
ngày 15/4/2002. Phần đt này b thu hi trong d án đầu xây dng khu C, ti
phưng T, Qun I (nay là thành ph T), Thành ph H Chí Minh.
Ngày 20/6/2012, ti Phòng C2, Thành ph H Chí Minh ông M1 lp hp
đồng y quyn s 115099 quyn 9 cho bà Trn Th N đưc quyn thay mt nhân
danh bên A liên h với các quan thm quyền đ lp th tc nộp đơn khiếu
ni hoc khi kin các quyết định hành chính. Được liên h với quan chức năng
để tiến hành các th tc v các hành vi đã được y quyền, được tham d các bui
gii quyết khiếu ni hành chính, gii quyết, hòa gii, xét x ca Tòa án trình
bày các yêu cu, xut trình chng c nhm bo v quyn và li ích hp pháp ca
bên A.
Trong biên bn làm vic với đoàn thanh tra chính ph theo Quyết định s
1760/QĐ -TTCP, s 86/BB-ĐTTr, Trn Th N có mt (theo giy y quyn ca
ông), đã khai khống: “Vào ngày 18/3/2002, ông M1làm giy tay bán din tích
8
812m2 đất cho bà N”, sau đó N li yêu cu lp h bồi thường cho N
nhưng thực tế ông không bán đất cho bà N.
Ngày 09/7/2020, y ban nhân dân Qun I ban hành Quyết định s 134/QĐ-
UBND gii quyết chính sách bồi thường h tr b sung đối với 49 trường hp có
tính chất đặc thù ti d án khu công ngh cao Qun I nhưng không tên ông M1
mà li là tên bà Trn Th N là không đúng đối tượng.
Qua tìm hiu, ông M1 đưc biết vic y ban nhân dân Qun I ban hành
Quyết định nêu trên cho bà N là do thc hin theo Quyết định s 564/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 02 năm 2020 của y ban nhân dân Thành ph H. Do đó, ông
đơn yêu cầu độc lp, yêu cu Tòa án nhân dân Thành ph H Chí Minh:
- Hy mt phn Quyết định s 564/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020
ca y ban nhân dân Thành ph H v phê duyt chính sách h tr b sung đối
với 49 trường hp có tính chất đặc thù ti D án Khu công ngh cao Thành ph,
Qun I theo kết lun ca Thanh tra Chính ph kết lun, ch đo ca Phó Th
ớng Thường trc Trương Hòa B1 ti Thông báo s 370/TB-VPCP ngày 17
tháng 8 năm 2017 của Văn phòng C1;
- Hy Quyết đnh s 134/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2020 ca y
ban nhân dân Qun I v việc điều chnh Quyết định s 1326/QĐ-UBND-BBT
ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Ch tch y ban nhân dân Qun I;
- Hy Quyết đnh s 111/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2020 ca y
ban nhân dân Qun I v vic thu hi và hy b Quyết định s 543/QĐ-UBND-
TTr ngày 26 tháng 12 năm 2006; Quyết định s 429/QĐ-UBND-BBT ngày 01
tháng 8 năm 2007 Quyết đnh s 404/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2014
ca Ch tch y ban nhân dân Qun I;
- Hy Quyết định s 6469/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2022 ca y
ban nhân dân thành ph T v b trí tái định nền đất đối vi h Trn Th
Ngc T4 d án đầu tư xây dựng Khu công ngh cao;
- Hy Quyết định s 5281/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2023 ca y
ban nhân dân thành ph T v vic thu hi giá tr bồi thường, h tr ca din tích
466m2 đất trồng cây hàng năm thuc mt phn tha 1025 t bản đồ s 3 theo
TL02/CT-UB ti phưng T, thành ph T đối vi h ông Trn Hùng M1 trong d
án Khu C.
Để ông M1 được đứng tên h bồi thường, nhưng không phải để ng
li cho nhân ôngs phân chia li giá tr bi thường cho M, B, N
mt cách công bng.
* Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan bà Trn Th M trình bày:
cùng Nguyn Th B Trn Th N mua chung mt mảnh đất
nông nghip 812m
2
ca ông Phm Công T3 ti đường L, phường T, Qun I, Thành
ph H Chí Minh. Trong đó phn diện tích đất ca bà là 182m
2
nhưng ban đầu để
ông Viết H đứng tên giùm, sau đó bà đã nhận li và làm h sơ bồi thường. C
ba bà cùng thng nht nh anh bà là ông Trn Hùng M1 đứng tên giùm trong hp
đồng mua bán quyn s dụng đt lp ti phưng T vào ngày 20/12/2001, đến ngày
9
15/4/2002 được y ban nhân dân Qun I cp giy chng nhn quyn s dụng đất
đứng tên Trn Hùng M1. Có bản đồ hin trng v trí v ngày 17/02/2002 công ty
TNHH T8.
Năm 2002, y ban nhân dân Thành ph H thu hồi giao đất xây dng
khu công ngh cao Thành ph thì bà, N B đều khai đền được
y ban nhân dân Qun I ra quyết định bồi thường. Năm 2007, y ban nhân dân
Qun I đã ban hành quyết định thu hi và hy b quyết định vi lý do: Ban hành
quyết định bồi thường không đúng đối tượng s dụng đấtđã ra quyết định tr
v đúng chủ s dng hp pháp ông Trn Hùng M1. Ngày 20/6/2012 bà, N
và bà B cùng thng nht nh ông M1 lp hợp đồng y quyn cho bà N và ch
Trn Th Ánh T5 i diện cho bà) đi khiếu kin, nhm bo v quyn và li ích
hp pháp theo tên ông M1 theo tên trên giy chng nhn quyn s dụng đất, khi
được đền bù s chia theo t l cho mỗi người, N trc tiếp đi khiếu ni, còn bà
B s góp tin. Tuy nhiên, khi kết qu thì y ban nhân dân Qun I ban
hành Quyết định cho bà N đưc nhn bồi thường theo chính sách h tr b sung
đối với 49 trường hp có tính chất đặc thù ti D án Khu công ngh cao, Qun I
là không đúng.
đồng ý để ông Trn Hùng M1 đứng tên trong h bồi thường,
bà N, bà B s t thương thảo vi nhau sau khi có quyết định ca Tòa án.
* Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Viết H đã chết 02
ngưi con là Ngọc H1, Thu H2 y quyn cho Trn Th M làm người
đại din trình bày: Ông H ch đứng tên giùm để làm h sơ bồi thường khiếu
nại đối vi phần đt 182m2 M nhn chuyển nhượng t ông T3, nhưng sau đó
đã giao trả li cho bà M và không có ý kiến hoc yêu cu gì.
* Người có quyn lợi, nghĩa v liên quan ông Nguyễn Quang Đ trình bày:
Ông là chng ca bà Nguyn Th B. Ông thng nht vi ý kiến và yêu cu ca bà
B.
* Người quyn lợi nghĩa vụ liên quan Trn Th N trình bày:
cùng vi bà B, bà M nhn chuyển nhượng phn đất din tích 812m
2
ti phưng T
ca ông Phm Công T3, do và bà M không có h khu ti Thành ph H Chí
Minh nên đã nhờ ông Trn Hùng M1 đng tên giy t mua ca ông T3, đăng ký
và được cp giy chng nhn quyn s dụng đất s 00394QSDĐ/TNP do Ủy ban
nhân dân qun I cấp ngày 15/4/2002, trong đó phn ca bà là 466m
2
. Bà cùng bà
M B đã xác định v trí, nhận đất t qun s dng. Trên phần đt ca
mình, tháng 3/2002 bà đã xây dựng 01 căn nhà để s dụng. Khi nhà đất ca bà b
thông báo thuc quy hoch khu công ngh cao thì bà đã trc tiếp đi khiếu ni ti
các cơ quan Trung ương và đã được Thanh tra Chính ph xác định là trường hp
đặc thù, y ban nhân dân Thành ph H chp thuận cho hưởng bồi thường ti
Quyết định 564/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 ca y ban nhân dân Thành ph H.
tha nhn nhn y quyn ca ông M1 đ đi khiếu nại nhưng việc chp nhn
của quan chức năng, nhưng cũng khiếu ni với cách riêng, đơn t
cáo với cách nhân đã được hưởng các chính sách bi thường, h tr tái
định đối vi phần đất mình s dung theo đúng quy đnh ca pháp lut.
10
không đồng ý vi yêu cu ca ông M1 v yêu cu hy mt phn Quyết định s
564/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 ca y ban nhân dân Thành ph H và yêu cu
hy các quyết định s 134/QĐ-UBND ngày 09/7/2020, Quyết định s 111/QĐ-
UBND ngày 09/7/2020 ca y ban nhân dân Qun I, Quyết định 6469/QĐ-UBND
ngày 09/9/2022, Quyết định s 5281/QĐ-UBND ngày 17/5/2023 ca y ban nhân
dân thành ph T.
Ti Bản án hành chính thẩm s 97/2024/HC-ST ngày 05 tháng 4 năm
2024 ca Toà án nhân dân Thành ph H Chí Minh quyết định:
- Căn cứ Điều 30, Điều 32, Điều 60, Điều 116, Điều 157, Điều 158, Điều
173, Điều 187, Điều 193, Điều 206 Lut T tng hành chính 2015;
- Căn cứ Luật Đấ đai năm 2003;
- Căn cứ Điều 66, Điều 67, Điều 71 Luật Đất đai năm 2013;
- Căn cứ Lut khiếu nại năm 2011;
- Căn cứ Lut T chc chính quyền địa phương năm 2015;
- Căn cứ Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng
án phí và l phí Tòa án;
- Căn cứ Ngh định 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 ca Chính ph
Tuyên x:
1.Đình chỉ mt phn yêu cu khi kin ca Nguyn Th B v yêu cu hy
mt phn Quyết định s 564/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của y ban
nhân dân Thành ph H v phê duyt chính sách h tr b sung đối với 49 trường
hp tính chất đặc thù ti D án Khu công ngh cao Thành ph, Qun I theo
kết lun ca Thanh tra Chính ph kết lun, ch đạo ca Phó Th ớng Thưng
trc Trương Hòa B1 ti Thông báo s 370/TB-VPCP ngày 17 tháng 8 năm 2017
ca Văn phòng C1.
2.Bác toàn b yêu cu khi kin ca bà Nguyn Th B v vic yêu cu hy
các Quyết định s:
- Quyết định s 410/QĐ-UBND ngày 18/4/2014 ca y ban nhân dân Qun
I v vic công b giá tr bồi thường vt kiến trúc ca bà Nguyn Th B;
- Quyết định s 716/-UBND-BBT ngày 16/4/2009 ca Ch tch y ban
nhân dân Qun I v vic công b giá tr bồi thường, h tr ca h Nguyn Th
B;
- Quyết định s 411/QĐ-UBND-BBT ngày 27/7/2010 ca Ch tch y ban
nhân dân Qun I v vic ban hành quyết định thu hi hy b Quyết định s
716/QĐ-UBND-BBT ngày 16/4/2009;
- Quyết định s 2380/QĐ-UBND-BBT ngày 30/11/2011 ca y ban nhân
dân Qun I v vic công b giá tr bồi thường, h tr và tái định cư của ông Trn
Hùng M1;
11
- Quyết định s 222/QĐ-UBND ngày 18/04/2014 ca y ban nhân dân
Qun I v việc điều chỉnh Điều 1 Quyết định s s 2380/QĐ-UBND-BBT ngày
30/11/2011;
- Quyết đnh s 232/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 ca Ch tch y ban nhân
dân Qun I v ng chế thu hồi đt;
- Quyết đnh s 1651/QĐ-UBND ngày 11/5/2021 ca Ch tch y ban nhân
dân thành ph T v vic gii quyết khiếu ni ca bà Nguyn Th B (lần đầu);
- Quyết định s 425/QĐ-UBND ngày 28/8/2020 ca y ban nhân dân Qun
I v vic b sung giá tr bồi thường, h tr tái định đối vi h ông Trn
Hùng M1.
3. Bác toàn bu cầu độc lp ca ông Trn Hùng M1 v vic yêu cu hy
các Quyết định s:
- Mt phn Quyết định s 564/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của
y ban nhân dân Thành ph H v pduyt chính sách h tr b sung đối vi 49
trường hp tính chất đặc thù ti D án Khu công ngh cao Thành ph, Qun
I theo kết lun ca Thanh tra Chính ph và kết lun, ch đạo ca Phó Th ng
Thường trc Trương Hòa B1 ti Thông báo s 370/TB-VPCP ngày 17 tháng 8
năm 2017 của Văn phòng C1;
- Quyết định s 134/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2020 ca y ban
nhân dân Qun I v việc điều chnh Quyết định s 1326/QĐ-UBND-BBT ngày 11
tháng 7 năm 2005 của Ch tch y ban nhân dân Qun I;
- Quyết định s 111/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2020 ca y ban
nhân dân Qun I v vic thu hi hy b Quyết định s 543/QĐ-UBND-TTr
ngày 26 tháng 12 năm 2006; Quyết định s 429/QĐ-UBND-BBT ngày 01 tháng
8 năm 2007 Quyết định s 404/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2014 ca Ch
tch y ban nhân dân Qun I;
- Quyết định s 6469/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2022 ca y ban
nhân dân thành ph T v b trí tái định nền đất đối vi h Trn Th Ngc
T4 d án đầu tư xây dng Khu công ngh cao;
- Quyết định s 5281/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2023 ca y ban
nhân dân thành ph T v vic thu hi giá tr bồi thường, h tr ca din tích
466m2 đất trồng cây ng năm thuộc mt phn tha 1025 t bản đồ s 3 theo
TL02/CT-UB ti phường T, thành ph T đối vi h ông Trn Hùng M1 trong d
án Khu C.
Bn án còn quyết định v án phí và quyn kháng cáo của đương sự.
Sau khi xét x thẩm trng hn luật định bà Nguyn Th B, Trn Th M
ông Trn Hùng M1 kháng cáo Bn án cùng nội dung; Đề ngh Toà án cp phúc
thm sa bản án thẩm, chp nhận đơn khởi kin của người khi kin ca
ngưi có quyn lợi, nghĩa v liên quan.
12
Ti phiên tòa phúc thẩm người khi kin vn gi nguyên đơn khởi kin,
các đương sự không đối thoi vi nhau v vic gii quyết v án, người kháng cáo
vn gi nguyên đơn kháng cáo.
Trong phn phát biểu quan điểm v vic gii quyết v án đại din Vin
Kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh ý kiến: Thm phán - Ch
ta phiên tòa Hội đồng xét x đã thực hiện đúng các quy định ca Lut T tng
hành chính. Các đương s đã thực hiện đúng quyền nghĩa vụ ca mình. V ni
dung v án; Đề ngh Hội đồng xét x không chp nhận đơn kháng cáo của người
kháng cáo.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu chng c ti h vụ án, li trình bày ca các
đương sựkết qu tranh tng tại phiên tòa, trên cơ s xem xét khách quan, toàn
diện và đầy đủ chng c Hội đồng xét x phúc thm nhận định như sau:
[1] Nguyn Th B khi kin các quyết định: Quyết đnh s 716/QĐ-
UBND-BBT ngày 16/4/2009 ca Ch tch y ban nhân dân Qun I v vic công
b giá tr bồi thường, h tr ca h Nguyn Th B; Quyết định s 411/QĐ-
UBND-BBT ngày 27/7/2010 ca Ch tch y ban nhân dân Qun I v vic ban
hành Quyết định thu hi hy b Quyết định s 716/QĐ-UBND-BBT ngày
16/4/2009; Quyết định s 2380/QĐ-UBND-BBT ngày 30/11/2011 ca y ban
nhân dân Qun I v vic Công b giá tr bi thường, h tr tái định cư của ông
Trn Hùng M1; Quyết định s 410/QĐ-UBND ngày 18/4/2014 ca y ban nhân
dân Qun I v vic công b giá tr bồi thường vt kiến trúc ca bà Nguyn Th B;
Quyết định s 222/QĐ-UBND ngày 18/04/2014 ca y ban nhân dân Qun I v
việc điều chỉnh Điều 1 Quyết định s s 2380/QĐ-UBND-BBT ngày 30/11/2011
ca y ban nhân dân Qun I; Quyết định s 232/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 ca
Ch tch y ban nhân dân Qun I v ng chế thu hi đất; Quyết định s
1651/QĐ-UBND ngày 11/5/2021 ca Ch tch y ban nhân dân thành ph T v
vic gii quyết khiếu ni ca bà Nguyn Th B (lần đầu); Quyết định s 425/QĐ-
UBND ngày 28/8/2020 ca y ban nhân dân Qun I v vic bồi thường b sung
cho ông Trn Hùng M1 để bồi thường cho bà B theo đúng pháp luật.
Ông Trn Hùng M1 khi kin các quyết định: Mt phn Quyết đnh s
564/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 ca y ban nhân dân Thành ph H
v pduyt chính sách h tr b sung đối với 49 trường hp tính chất đặc t
ti D án Khu công ngh cao Thành ph, Qun I theo kết lun ca Thanh tra
Chính ph kết lun, ch đạo ca Phó Th ớng Thường trc Trương Hòa B1
ti Thông báo s 370/TB-VPCP ngày 17 tháng 8 năm 2017 của Văn phòng C1;
Quyết đnh s 134/-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2020 ca y ban nhân dân
Qun I v việc điu chnh Quyết định s 1326/QĐ-UBND-BBT ngày 11 tháng 7
năm 2005 của Ch tch y ban nhân dân Qun I; Quyết đnh s 111/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 7 năm 2020 ca y ban nhân dân Qun I v vic thu hi và hy b
Quyết định s 543/QĐ-UBND-TTr ngày 26 tháng 12 năm 2006; Quyết định s
429/QĐ-UBND-BBT ngày 01 tháng 8 năm 2007 Quyết định s 404/QĐ-
UBND ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Ch tch y ban nhân dân Qun I; Quyết
13
định s 6469/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2022 ca y ban nhân dân thành
ph T v b trí tái định nền đất đối vi h Trn Th Ngc T4 d án đầu
xây dng Khu công ngh cao; Quyết định s 5281/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5
năm 2023 của y ban nhân dân thành ph T v vic thu hi giá tr bồi thường, h
tr ca din tích 466m
2
đất trồng cây hàng năm thuộc mt phn tha 1025 t bn
đồ s 3 theo TL02/CT-UB ti phưng T, thành ph T đối vi h ông Trn Hùng
M1 trong d án Khu C để bồi thường cho ông Trn Hùng M1.
[2] Xét kháng cáo ca bà Nguyn Th B, Trn Th M ông Trn Hùng
M1, Hội đồng xét x xét thy:
[2.1] V ngun gc diện tích đất 812m
2
thuc mt phn tha 1024, 1025,
t bản đồ s 03, phường T, thành ph T.
Căn cứ vào các tài liu chng c ti h vụ án, li tha nhn ca
các đương sự, đủ căn c đ xác định đất có ngun gc ca ông Phm ng T3
chuyển nhượng li bng giy viết tay cho các bà Nguyn Th B, Trn Th N, Trn
Th M.Trong đó, phần diện tích đt B nhn chuyển nhượng riêng 164m² theo
Hợp đồng chuyển nhượng đất viết giấy tay ngày 08 tháng 04 năm 2002, N
466m
2
và M 182m
2
(ban đầu đ ông Viết H đng tên). Do M, N
không có h khu ti Thành ph H Chí Minh nên c ba thng nht nh ông Trn
Hùng M1 (là anh ca bà M) đứng tên giùm trên Giy chng nhn quyn s dng
đất và được ông M1 xác nhn ti Ủy ban nhân dân phường T ngày 25/5/2007.
Ngày 15/04/2002, y ban nhân dân Qun I (nay là UBND thành ph T) cp Giy
chng nhn quyn s dụng đất, s vào s 00394 QSDĐ/TNP mang tên ông Trn
Hùng M1.
Sau khi UBND thành ph T ban hành các quyết định v thu hi, bồi thường
v đt thì ông Trn Hùng M1 đơn cam kết ngày 22/5/2007 ni dung cam
kết không tranh chấp đối với đt ông M1 đng tên giùm (BL 272). Ngày 26
tháng 7 năm 2011 ông M1 tiếp tục có đơn yêu cu tha nhận đất đứng tên giùm,
nếu nhà nước có nhu cầu trưng dụng thì liên h vi các em ca ông M1 v chng
ông M1 không có quyn li liên quan gì (BL262).
[2.2] Xét kháng cáo ca ông M1, M, B cho rng vic UBND thành
ph T ra quyết đnh bồi thường cho hN đối vi diện tích đất 466m
2
là không
đúng; Hội đồng xét x thy rng:
Trong diện tích đt 812m
2
M, N, B nhn chuyển nhượng t
ông T3 nh ông M1 đứng tên trong GCNQSD đất trong đó đã phân định
phn diện tích đất B nhn chuyển nhượng riêng 164m² theo Hợp đồng
chuyn nhượng đất viết giấy tay ngày 08 tháng 04 năm 2002, N 466m
2
M 182m
2
. Trên phần đất 466m
2
này, bà N đã trực tiếp s dng, xây dng nhà trên
đất t tháng 3/2002 đã bị Ch tch I ban hành Quyết định x pht vi phm hành
chính s 4259/QĐ-UB-QLĐT ngày 11/12/2002.
Ngày 28/3/2003, T đền bù, gii ta tiến hành kim thit hi tài sn trong
D án Khu Công ngh cao đối vi h bà Trn Th Ngc T6 không s, T A, KP4,
phưng T, Qun I, v đất b thu hi 466m
2
, trong đó có 200m
2
là đất , 266m
2
đất
14
nông nghiệp. Trên đất có 01 căn nhà có diện tích 4m x 5m, thi điểm xây dng là
tháng 3/2002.
Ngày 11/7/2005, y ban nhân dân Qun I ban hành Quyết định s
1326/QĐ-UBND-BBT để bồi thường cho Trn Th N s tiền 144.800.000 đồng
do phần đất ca bà N b thu hi, gii tỏa để thc hin D án Khu Công ngh cao.
Không đồng ý vi Quyết định s 1326/QĐ-UBND-BBT, N khiếu ni. Ngày
26/12/2006 Ch tch y ban nhân dân Qun I ban hành Quyết định s 543/QĐ-
UBND-TTr gii quyết đơn khiếu ni ca bà N.
Ngày 10/11/2006, y ban nhân dân Qun I ban hành Quyết định s
319/QĐ-UBND-BBT để điu chnh hy b mt phần căn cứ Quyết định s
1326/QĐ-UBND-BBT ngày 11/7/2005 ca Ch tch y ban nhân dân Qun I.
Ngày 01/8/2007, y ban nhân dân Qun I ban hành Quyết định s 429/QĐ-
UBND-BBT thu hi và hy b Quyết định s 1326/QĐ-UBND-BBT ngày
11/7/2005 vi do bi tng không đúng đối tượng được cp quyn s dng
đất hp pháp.
Ngày 18/4/2014, y ban nhân dân Qun I ban hành Quyết định s 404/QĐ-
UBND bồi thường vt kiến trúc cho Trn Th N vi tng s tin 12.773.000
đồng.
Do bà N không đng ý vi các quyết định nêu trên nên đã khiếu ni ti các
cơ quan có thẩm quyn với tư cách cá nhân, ký tên với tư cách cá nhân nên được
xem xét với cách nhân phù hợp. Ngày 18/02/2020, y ban nhân dân Thành
ph H ban hành Quyết định s 564/QĐ-UBND v phê duyt chính sách h tr b
sung đối với 49 trưng hp tính chất đặc tti D án Khu công ngh cao
Qun I theo kết lut ca Thanh tra Chính ph kết lun, ch đạo ca Phó Th
ng Chính ph. Trong quyết định trên có tên ca hTrn Th Ngc .
Ngày 09/7/2020 y ban nhân dân Qun I ban hành Quyết định s 134/QĐ-
UBND để điu chnh Quyết đnh s 1326/QĐ-UBND-BBT ngày 11/7/2005 ca
y ban nhân dân Qun I để điu chnh s tin bồi thường cho h N t
144.800.000 đồng thành 1.386.870.360 đồng.
Ngày 09/7/2020 y ban nhân dân Qun I ban hành Quyết định s 111/QĐ-
UBND thu hi hy b Quyết định s 543/QĐ-UBND-TTr ngày 26/12/2006,
Quyết định s 429/QĐ-UBND-BBT ngày 01/8/2007 Quyết định s 404/QĐ-
UBND ngày 18/4/2014 ca I.
Ngày 09/9/2022 y ban nhân dân thành ph T ban hành Quyết định s
6469/QĐ-UBND b trí tái định cư cho hộ bà N 02 nn đất.
Ngày 17/5/2023, y ban nhân dân thành ph T ban hành Quyết định s
5281/QĐ-UBND thu hi giá tr bồi thường, h tr ca diện tích 466m2 đt trng
cây hàng năm mặt tin đưng L ca h ông Trn Hùng M1 do phần đất trên đã
đưc bồi thường cho bà Trn Th N đúng quy định ca pháp lut.
Như vy, vic y ban nhân dân Qun I ban hành các quyết định nêu trên
để bồi thường, h trợ, tái định cư cho hộTrn Th Ngc C liên quan đến phn
466m
2
mà N nhn chuyển nhượng li t ông T3. Qua xem xét toàn b h
15
liên quan đến vic bồi thường cho bà N thì đều th hin N ch khai yêu
cu bồi thường đối vi diện tích đất 466m
2
ch không phi 812m
2
UBND thành
ph T ch xem xét các chính sách bồi thường trên sở diện tích đt 466m
2
ca
bà N đang sử dng.
Đơn kháng cáo của đương s cho rng phần đất N nhn bồi thường
ca ông M1, do ông M1 y quyn cho N đi khiếu ni nên ông M1 phải được
ng chính sách bi thường đối vi tng diện tích đất 812m
2
ông M1 đang
đứng tên trên GCNQSD đất không có căn cứ và không php thc tế. Bn án
sơ thẩm không chp nhn yêu cu khi kin của người khi kin v ni dung yêu
cầu nêu trên là có căn c. Do vậy đơn kháng cáo của ông M1, bà M B là không
có căn cứ đưc chp nhn.
[2.3] Xét kháng cáo ca ông M1, M2,i B cho rng diện tích đất 812m
2
b thu hi không nm trong d án khu Công ngh cao; Hội đồng xét xt thy:
Ti Báo cáo Kết lun s 659/BC-TTCP ngày 21 tháng 3 năm 2017 cùa
Thanh tra Chính ph vo cáo kết lun, ti Phn IIL Kết lun, kiến ngh có nêu
nêu: Trong ni dung Th 2 ca M3 1.1: "Th hai, v công tác quy hoch kế hoch
s dụng đất” tại T7 27 nêu: “Tuy nhiên, Trung tâm Đo đc bản đồ thuc
S T9 phi hp vi Công ty Đ1 (B T10) các đu mi liên quan thc hin
việc xác định ch gii c th Khu CNC trên bản đồ và các mc gii ch yếu trên
thực địa, xây dng h thng lưới to độ địa chính làm cơ sở đo v, v trí xác định
ranh giới diên tích đất d án đ thành lâp bản đồ hin trạng để lp th tc giao -
thuê đất s 18426/GĐ-TNMT ngày 22/4/2004, là đúng với Điều 2, Quyết định s
989/QĐTTg ngày 04/11/1998 của Th ng chính ph". Như vậy đơn kháng cáo
cho rằng người b kin không chứng minh được diện tích đất 812m
2
thu hi nm
trong d án Khu công ngh cao là không có cơ sở.
Do vy kháng cáo v ni dung nêu trên của đương s cũng không căn
c đưc chp nhn.
[3] V án phí hành chính phúc thẩm: Do kháng cáo không được chp nhn
nên người kháng cáo phi chu án phí hành chính phúc thm.
Vì các l trên,
QUYT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 241 Lut T tụng hành chính năm 2015.
Không chp nhận đơn kháng cáo của Nguyn Th B, Trn Th M
ông Trn Hùng M1. Gi nguyên Bản án hành chính thm s 97/2024/HC-ST
ngày 05 tháng 4 năm 2024 của Toà án nhân dân Thành ph H Chí Minh.
- Căn cứ Điều 30, Điều 32, Điều 60, Điều 116, Điều 157, Điều 158, Điều
173, Điều 187, Điều 193, Điều 206 Lut T tng hành chính 2015;
- Căn cứ Luật Đấ đai năm 2003;
- Căn cứ Điều 66, Điều 67, Điều 71 Luật Đất đai năm 2013;
- Căn cứ Lut khiếu nại năm 2011;
16
- Căn cứ Lut T chc chính quyền địa phương năm 2015;
- Căn c Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun
s dng án phí và l phí Tòa án;
- Căn cứ Ngh định 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 ca Chính ph
Tuyên x:
1. Đình chỉ mt phn yêu cu khi kin ca Nguyn Th B v yêu cu
hy mt phn Quyết định s 564/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của y
ban nhân dân Thành ph H v phê duyt chính sách h tr b sung đi vi 49
trường hp có tính chất đặc thù ti D án Khu công ngh cao Thành ph, Qun I
theo kết lun ca Thanh tra Chính ph kết lun, ch đạo ca Phó Th ng
Thường trc Trương Hòa B1 ti Thông báo s 370/TB-VPCP ngày 17 tháng 8
năm 2017 của Văn phòng C1.
2. Bác toàn b yêu cu khi kin ca bà Nguyn Th B v vic yêu cu hy
các Quyết định s:
- Quyết định s 410/QĐ-UBND ngày 18/4/2014 ca y ban nhân dân Qun
I v vic công b giá tr bồi thường vt kiến trúc ca bà Nguyn Th B;
- Quyết đnh s 716/QĐ-UBND-BBT ngày 16/4/2009 ca Ch tch y ban
nhân dân Qun I v vic công b giá tr bồi thường, h tr ca h bà Nguyn Th
B;
- Quyết đnh s 411/QĐ-UBND-BBT ngày 27/7/2010 ca Ch tch y ban
nhân dân Qun I v vic ban hành quyết định thu hi và hy b Quyết định s
716/QĐ-UBND-BBT ngày 16/4/2009;
- Quyết định s 2380/QĐ-UBND-BBT ngày 30/11/2011 ca y ban nhân
dân Qun I v vic công b giá tr bồi thường, h tr và tái định cư của ông Trn
Hùng M1;
- Quyết định s 222/QĐ-UBND ngày 18/04/2014 ca y ban nhân dân
Qun I v việc điều chỉnh Điều 1 Quyết định s s 2380/QĐ-UBND-BBT ngày
30/11/2011;
- Quyết định s 232/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 ca Ch tch y ban nhân
dân Qun I v ng chế thu hi đất;
- Quyết định s 1651/QĐ-UBND ngày 11/5/2021 ca Ch tch y ban nhân
dân thành ph T v vic gii quyết khiếu ni ca bà Nguyn Th B (lần đầu);
- Quyết định s 425/QĐ-UBND ngày 28/8/2020 ca y ban nhân dân Qun
I v vic b sung giá tr bồi thường, h tr tái định đi vi h ông Trn
Hùng M1.
3. Bác toàn b yêu cầu độc lp ca ông Trn Hùng M1 v vic yêu cu hy
các Quyết định s:
- Mt phn Quyết định s 564/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của
y ban nhân dân Thành ph H v phê duyt chính sách h tr b sung đối vi 49
17
trường hp có tính chất đặc thù ti D án Khu công ngh cao Thành ph, Qun I
theo kết lun ca Thanh tra Chính ph kết lun, ch đạo ca Phó Th ng
Thường trc Trương Hòa B1 ti Thông báo s 370/TB-VPCP ngày 17 tháng 8
năm 2017 của Văn phòng C1;
- Quyết định s 134/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2020 ca y ban
nhân dân Qun I v việc điều chnh Quyết định s 1326/QĐ-UBND-BBT ngày
11 tháng 7 năm 2005 của Ch tch y ban nhân dân Qun I;
- Quyết định s 111/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2020 ca y ban
nhân dân Qun I v vic thu hi hy b Quyết định s 543/QĐ-UBND-TTr
ngày 26 tháng 12 năm 2006; Quyết định s 429/QĐ-UBND-BBT ngày 01 tháng
8 năm 2007 Quyết định s 404/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Ch
tch y ban nhân dân Qun I;
- Quyết định s 6469/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2022 ca y ban
nhân dân thành ph T v b trí tái định nền đất đối vi h Trn Th Ngc
T4 d án đầu tư xây dựng Khu công ngh cao;
- Quyết định s 5281/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2023 ca y ban
nhân dân thành ph T v vic thu hi giá tr bồi thường, h tr ca din tích 466m2
đất trồng cây hàng năm thuộc mt phn tha 1025 t bản đồ s 3 theo TL02/CT-
UB ti phưng T, thành ph T đi vi h ông Trn Hùng M1 trong d án Khu C.
4. V án phí hành chính phúc thm: Nguyn Th B, Trn Th M
ông Trn Hùng M1 mỗi đương sự phi chu án phí hành chính phúc thm
300.000 (ba trăm ngàn) đồng nhưng được tr vào s tin tm ứng án phí đã nộp
theo các biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0004371, 0004370
0004369 ngày 22/5/2024 do Cc Thi hành án dân s Thành ph H Chí Minh lp.
Các quyết định khác ca Bản án thm không có kháng cáo, kháng ngh
có hiu lc pháp lut.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân ti cao;
- VKSNDCC ti TP.H Chí Minh;
- TAND TP.HCM;
- VKSND TP.HCM;
- Cc THADS TP.HCM;
- Người khi kin;
- Người b kin;
- NCQLNVLQ;
- Lưu VT (5), HS (2) (BA- Tâm).
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
(3)
(5)
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Mai Xuân Thành
Tải về
Bản án số 1182/2024/HC-PT Bản án số 1182/2024/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 1182/2024/HC-PT Bản án số 1182/2024/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất