Bản án số 40/2025/HNGĐ-ST ngày 17/04/2025 của TAND huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre về tranh chấp về hôn nhân gia đình trong trường hợp chưa có điều luật áp dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 40/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 40/2025/HNGĐ-ST ngày 17/04/2025 của TAND huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre về tranh chấp về hôn nhân gia đình trong trường hợp chưa có điều luật áp dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về hôn nhân gia đình trong trường hợp chưa có điều luật áp dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Thạnh Phú (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 40/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
ỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THẠNH PHÚ - TỈNH BẾN TRE
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - chủ tọa phiên tòa: Ông Huỳnh Minh T
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Thanh Phong
Ông Nguyễn Văn Sơn
Thư ký phiên tòa: Ông Trương Nguyễn Nht - Thư ký Tòa án nhân dân huyện
Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre.
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Thnh Phú tham gia phiên tòa: Bà
Thị Cẩm Tú Kiểm sát viên.
Ngày 17 tháng 4 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thạnh Phú xét
xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 378/2024/TLST-HNGĐ ngày 11 tháng 10 năm
2024 vviệc “Yêu cầu không công nhận vợ chồng” theo quyết định đưa v án ra xét
x s: 36/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 04 tháng 4 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Phan Văn N sinh năm: 1957; Địa chỉ: 1 ấp B, P, huyện
T, tỉnh Bến Tre.
2. Bị đơn: Phạm Thị V, sinh năm 1962; Địa chỉ: 7 ấp B, P, huyện T,
tỉnh Bến Tre.
(Ông N, bà V đều có đon xin xét xử vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, bản khai nguyên đơn ông Phan Văn N trình bày: Ông và
Phạm Thị V sống chung với nhau như vợ chồng từ trước năm 1987 nhưng không
đăng kết hôn. Quá trình sống chung 01 con chung Phan Ngọc M, sinh ngày:
20/10/1991. Nguyên nhân mâu thuẩn do bất đồng quan điểm nên nay yêu cầu Tòa
án giải quyết không công nhận giữa ông và bà V là vợ chồng.
Về con chung: Đã trưởng thành nên không yêu cầu giải quyết.
Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu giải quyết.
Về nợ chung: Không có, không yêu cầu giải quyết.
Ngày 18/3/2025 ông Phan Văn N đơn yêu cầu xét x vng mt.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THẠNH PHÚ
TỈNH BẾN TRE
Bản án số: 40/2025/HN-ST
Ngày 17-4-2025
V/v: Không công nhận là vợ chồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Theo biên bản lấy lời khai, đơn xin xét xvắng mặt bị đơn Phạm Thị V
trình bày: ông N sống chung với nhau như vợ chồng từ trước năm 1987 nhưng
không đăng kết hôn. Quá trình sống chung 01 con chung Phan Ngọc M,
sinh ngày: 20/10/1991. Bà và ông N xảy ra mâu thuẩn và đã ly thân trên 10 năm nay.
Nay ông N yêu cầu không công nhận giữa ông vợ chồng cũng đồng
ý. Về con chung đã trưởng thành nên không yêu cầu giải quyết.
Về tài sản chung và nợ chung: Bà và ông N không có nên không yêu cầu giải
quyết.
Ngày 21/3/2025 bà Phạm Thị V có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt.
Kiểm sát viên tham gia phiên tòa phát biểu quan đim:
Về trình tự, thủ tục: Thẩm phán, thư ký, Hội đồng xét x sơ thẩm, các đương
s đã thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định ca B lut t tng dân s.
Về nội dung: Căn cứ các Điều 28, 35, 39, 227 Điều 228 Bộ luật Ttụng
dân sự năm 2015; Điều 14, 15 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014, điểm c Mục 3
Nghị quyết số: 35/2000/UBTVQH ngày 09/6/2000. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
ông N. Về hôn nhân không công nhận ông N V chồng, về con chung đã
trưởng thành không yêu cầu nên không xem xét, về tài sản chung nợ chung không
có nên không xem xét.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên
tòa, Quan điểm của đại din Vin kim sát. Hội đồng xét x nhận định:
[1] V quan h pháp luật: Đây là vụ án Hôn nhân gia đình theo khoản 1 Điều
28 ca B lut t tng dân s nên thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
[2] Về thẩm quyền: Bà Phm Th V có đa ch hộ khẩu thường trú tại 7 ấp B,
P, huyện T, tỉnh Bến Tre. Do đó, vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
nhân dân huyện Thạnh Phú theo quy đnh ti khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39 ca B luật Tố tụng dân sự năm 2015.
[3] Vtố tụng: Ông Phan Văn N Phạm Thị V yêu cầu xét xử vắng
mặt. Vì vậy, căn cứ Điều 227, 228 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 Tòa án tiến hành
xét xử vắng mặt đối với các đương sự.
[4] Về hôn nhân: Ông N V tnguyện sống chung với nhau nvợ chồng
nhưng không đăng ký kết hôn theo quy định nên không được pháp luật công nhận
bảo vệ.
Quá trình chung sống ông, 01 người con chung Phan Ngọc M, sinh
ngày: 20/10/1991 nhưng từ những mâu thuẫn trong cuộc sống ông, đã không tìm
cách khắc phục và không thiện chí bàn bạc, hàn gắn để đoàn tụ. Quá trình giải quyết
ông N V đều thống nhất không công nhận ông, vợ chồng. Do đó, căn cứ
Điều 14, 15 Luật hôn nhân gia đình năm 2014, Nghị quyết số: 35/NQ-QH ngày
09/6/2000 của Ủy ban thường vụ Q, không công nhận ông Phan Văn N Phạm
Thị V là vợ chồng.
[5] Về con chung: Phan Ngọc M, sinh ngày: 20/10/1991 đã trưởng thành, ông
N và bà V không yêu cầu giải quyết nên không xem xét.
[6] Về tài sản chung: Ông N và bà V đều trình bày không có nên không xem
xét giải quyết.
[7] Về nợ chung: Ông N bà V đều trình bày không có nên không xem xét
giải quyết.
[8] Về án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm: Theo Nghị Quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
[9] Về quyền kháng cáo: Đương sự đưc quyn kháng cáo bn án trong thi
hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc bản án được tống đạt hp l.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
- Áp dụng Điu 14, 15 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
- Áp dụng các Điều 28, 35, 39, 227 Điu 228 B lut T tng dân s năm
2015.
- Áp dụng điểm c Mục 3 Nghị quyết số: 35/2000/UBTVQH ngày 09/6/2000;
Nghị Quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban Thường vụ Quốc hội
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu của ông Phan Văn N đối với bà Phạm Thị V.
Cụ thể:
1.1 Về hôn nhân: Không công nhận ông Phan Văn N và bà Phạm Thị V là vợ
chồng.
1.2 Về con chung: Ông N V 01 con chung Phan Ngọc M, sinh
ngày: 20/10/1991 đã trưởng thành, không yêu cầu giải quyết nên không xem xét.
1.3 Về tài sản chung: Ông N V trình bày không nên không xem xét
giải quyết.
1.4 Về nợ chung: Ông N và bà V trình bày không có nên không xem xét giải
quyết.
2. Về án phôn nhân gia đình sơ thẩm: Ông Phan Văn N người cao tuổi
nên được miễn án phí theo quy định tại điểm đ, khoản 1 Điều 12 Nghị Quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016.
3. Về quyền kháng cáo: Đương sự đưc quyn kháng cáo bn án trong thi
hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc bản án được tống đạt hp l theo quy
định.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- UBND xã Phú Khánh;
- VKSND huyện Thạnh Phú;
- Chi cục THADS huyện Thạnh Phú;
- TAND tỉnh Bến Tre;
- Lưu HS, Vp.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
(Đã ký)
Huỳnh Minh Trí
Tải về
Bản án số 40/2025/HNGĐ-ST Bản án số 40/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 40/2025/HNGĐ-ST Bản án số 40/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất