Bản án số 38/2025/HNGĐ-ST ngày 23/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 38/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 38/2025/HNGĐ-ST ngày 23/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng
Số hiệu: 38/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/09/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyễn Văn Hiệp - Hà Thị Thu Hà
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TA N NHÂN DÂN
KHU VỰC 10–HẢI PHNG
Bn n s: 38/2025/HNGĐ-ST
Ngy: 23 - 9 -2025
V/v Ly hôn, tranh chấp về nuôi con.
CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
Đc lp T do Hnh phc
NHÂN DANH
NƯỚC CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
TA N NHÂN DÂN KHU VỰC 10 – HẢI PHNG
- Thành phần Hi đồng xét sử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Đo Văn Phúc
Các Hội thẩm nhân dân: Trần Thị Nhi v b Nguyễn Thị Xoa
- Thư phiên tòa: Ông Tiến Đạt Thư a n nhân dân khu vực
10- Hi Phòng.
- Đại diện Viện kim st nhân dân khu vực 10-Hải Phòng tham gia phiên
tòa: B Vũ Thị Lệ Kim st viên.
Ngày 23 tháng 9 năm 2025, tại trụ sở Tòa n nhân dân khu vực 10 Hi
Phòng xét xử sơ thẩm công khai vụ n Hôn nhân v Gia đình thụ lý s:
60/2025/TLST-HNGĐ ngy 01 tháng 4 năm 2025 về việc “Ly hôn, tranh chấp
nuôi con” theo quyết định đưa vụ n ra xét xử s 20/2025/QĐXXST-HNGĐ
ngy 18/8/2025, Quyết định hoãn phiên tòa s 16 ngy 03/9/2025, giữa cc
đương sự:
1. Nguyên đơn: Anh Nguyễn Văn H, sinh ngy 12/7/1995; CCCD s
030095001902; địa chỉ: S nh B, ngõ F, ph C, tổ dân ph N, phường N, thành
ph Hi Phòng. Vắng mặt.
2. Bị đơn: Ch H Thị Thu H1, sinh ngy 16/9/2000; CCCD s
015300005138; địa chỉ: S nh B, ngõ F, ph C, tổ dân ph N, phường N, thnh
ph Hi Phòng. Vắng mặt.
3. Người lm chứng: B Trần Thị N, sinh năm 1971; S nh B, ngõ F, ph
C, tổ dân ph N, phường N, thnh ph Hi Phòng. Vắng mặt.
NI DUNG VỤ N
Theo đơn khởi kiện đngày 18/3/2025, các tài liệu trong hồ sơ, ý kiến
trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn - anh H trình bày:
- Vquan hệ hôn nhân: Anh v chị HThị Thu H1 kết hôn trên sở tự
nguyện v đăng kết hôn tại UBND phường N, thnh ph L, tỉnh Lo Cai
(Nay l phường C, tinh Lo Cai) vào ngày 10/02/2022. Sau khi kết hôn, do
công việc nên anh chị chung sng tại tỉnh Lo Cai khong 01 năm. Đến năm
2023, anh v chị H1 chuyn về sinh sng cùng với m đanh tại Tổ dân ph N,
phường N, thnh ph Hi Phòng. Vợ chồng chung sng hòa thuận, hạnh phúc
đến khong tháng 8 năm 2024 thì pht sinh mâu thuẫn, nguyên nhân mâu thuẫn
l do anh chị không tiếng nói chung, hay xy ra cãi vã, xt, tình cm vợ
chồng ngy cng mai một dần do công việc. Đến khong thng 2/2025 thì
chị H1 ra ngoi thuê nh sinh sng đi lm công ty, anh gọi điện khuyên ngăn
2
v gii thích với chị H1 đ đón vnhưng chị H1 không về, sau đó thay đổi chỗ
liên tục anh không th tiếp cận được. Nay anh nhận thấy rằng tình cm vợ
chồng vợ chồng không còn, không th hn gắn, đon tđược nữa nên anh đ
nghị Tòa n gii quyết cho anh xin ly hôn với chị H1.
- Về con chung: Anh chị 01 con chung l chu Nguyễn H Chí Â, sinh
ngy 14/3/2022 (Giới tính: Nam). Hiện đang cùng với anh v mẹ đanh. Anh
đang công tác trong lực lượng vũ trang tại Lo Cai với mức thu nhập trung bình
khong 25.000.000 đồng/thng. Sau khi ly hôn anh xin trực tiếp nuôi cháu Â
đến khi trưởng thnh, anh tự nguyện không yêu cầu chị H1 cấp dưỡng nuôi con
chung.
- Về ti sn chung, nợ chung: Anh không yêu cầu Tòa n gii quyết.
* a án đã tiến hành niêm yết các văn bản tố tụng tại nơi chị H1
ĐKHKTT; Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng (Đ VOV, B) đchị
H1 nắm được và đến Tòa án tham gia tố tụng.
* Tại Đơn đề nghị gửi qua đường bưu điện chị H Thị Thu H1 trình bày:
Chị v anh Nguyễn Văn H kết hôn trên sở tự nguyện, đăng kết hôn tại
UBND phường N, thnh ph L, tỉnh Lo Cai (Nay l phường C, tỉnh Lo Cai)
vào ngày 12/9/2022 01 con chung Nguyễn HChí Â, sinh năm 2022.
Trong quá trình chung sng, do nhiều mâu thuẫn, vợ chồng không còn hạnh
phúc, đã ly thân. B đẻ chị có thông tin cho chị việc Tòa n thông bo anh H xin
ly hôn chị. Quan đim của chị nhất trí ly hôn với anh H. Tuy nhiên vợ chồng 01
con chung cháu Nguyễn H Chí Â, sinh ngy 14/3/2022 (Giới tính: Nam),
hiện đang cùng với anh H v b nội. Con chung sinh sng cùng chị từ nhỏ đến
tháng 3/2025, sau đó anh H đón chu vquê v giao lại cho b nội trông nom,
trong khi bn thân anh vẫn tiếp tục công tc xa nh. Hiện nay, anh H đang yêu
cầu ginh quyền nuôi con, tuy nhiên chị thấy điều ny không phù hợp với điều
kiện thực tế v lợi ích của con chung. L người mẹ chị luôn mong mun được
trực tiếp nuôi con, chăm sóc con. Do đó, khi Tòa n gii quyết ly hôn tđ
nghị Tòa n nhân dân khu vực 10-Hi Phòng giao cho chị được trực tiếp nuôi
cháu Nguyễn HChí Â, chị yêu cầu anh H hng thng phi cấp dưỡng nuôi con
cùng chị, mỗi thng 3.000.000 đồng (ba triệu đồng), thời gian cấp dưỡng từ khi
chị đón cháu v nuôi cho đến khi cháu đ18 tuổi. Chị không yêu cầu Tòa n
gii quyết về ti sn chung. do chị xin được nuôi con l: Từ khi sinh ra đến
thng 3/2025, bé sng hon ton với chị, được chị chăm sóc, nuôi dưỡng đy đ
về c vật chất lẫn tinh thần. Sau khi anh H đón con về, con được gửi lại cho b
nội chăm sóc do anh H công tc xa nh, không trực tiếp nuôi dạy v chăm sóc
con. Chị đang lm công việc tại Công ty G, thu nhập v chỗ n định tại
H Nội, đ điều kiện chăm sóc v nuôi dưỡng con. Chị l người trực tiếp gắn
bó, chăm lo cho con từ nhỏ, hiu rõ tâm sinh lý v nhu cầu của con. Vì những lý
do nêu trên, chị đnghị Quý Tòa xem xét v giao quyền nuôi con cho chị đ
đm bo điều kiện pht trin tt nhất cho con. Do công việc của chị bận nên chị
không đến Tòa lm việc được, chị xin được vắng mặt tại tất c cc buổi lm việc
tại Tòa n.
3
* Ông H Bắc N1 trình bày: Ông l b đcủa chị H Thị Thu H1. Chị H1
anh H kết hôn trên sở tự nguyện, đăng kết hôn tại UBND phường N,
thnh ph L ngy 12/9/2022. Anh chị 01 con chung l Nguyễn HChí Â,
sinh ngy 14/3/2022. Trong qu trình chung sng, giữa anh H v chị H1 phát
sinh nhiều mâu thuẫn, không còn hạnh phúc, hiện nay anh H đã nộp đơn xin ly
hôn tại Tòa n. Ông được biết sau khi ly thân, chu Nguyễn H Chí Â thời
gian di (t khi sinh đến thng 3/2025) với mẹ l chị H1, được chăm sóc đy
đc về vật chất lẫn tinh thần. Sau đó anh H đón cháu vnhưng lại giao cho b
nội nuôi dưỡng, còn bn thân anh đi công tác xa, không trực tiếp nuôi dạy con.
Chị H1 hiện công việc v thu nhập n định, chỗ tt tại H Nội, đ điều
kiện chăm sóc v nuôi dưỡng con. Khi ông b đang hết lòng giúp đchăm sóc
nuôi dưỡng chu ngoại phụ giúp con gi thì bb chu l anh H đón cháu đi.
ChH1 cũng l người gắn trực tiếp, hiu tâm sinh v nhu cầu của chu
từ nhỏ. L b mẹ, ông chỉ mong con chu mình được hạnh phúc, pht trin tt
nhất. Vì vậy, ông tha thiết đnghị Tòa n, xem xét nguyện vọng của chị H1,
giao quyền trực tiếp nuôi con cho chị H1 đ đm bo quyền lợi, sự pht trin
ton diện cho chu Nguyễn H Chí Â.
* Xác minh tại Công an phường D (nay phường N) thể hiện: Qua tra cứu
thông tin trên cổng thông tin dữ liệu quc gia về dân cư chị H Thị Thu H1, sinh
năm 2000, s căn cước công dân 030171000535, đăng hkhẩu thường trú
tại: Khu dân cư N, phường D, thị xã K, tỉnh Hi Dương. Hiện nay, chị H1 không
có đăng ký tạm trú tại nơi no khc.
* Xác minh tại T khu dân cư N Hong Thị P cho biết: Anh H v chị H1
sau khi kết hôn sinh sng tại thnh ph L một thời gian, sinh con xong anh chị
chuyn về nh b mẹ đanh H tại KDC N, phường D gần 2 năm nay. B nắm
được thông tin anh chị pht sinh mâu thuẫn nhưng b không rõ nguyên nhân, chị
H1 không còn nh b N mẹ anh H, chị H1 đi đâu b không rõ. Anh chị 01
con chung hiện đang do b N và anh H chăm sóc.
* Tại Biên bản ghi lời khai bà Trần Thị N trình bày:
B lmẹ đanh Nguyễn Văn H, anh H v chị H1 kết hôn trên sở t
nguyện v được 2 bên gia đình tổ chức lễ cưới theo phong tục địa phương từ
năm 2022, sau khi kết hôn anh chị chung sng tại thnh ph L khong gn 1
năm, đến giữa năm 2023 anh chị chuyn về D sng cùng b, chị H1 làm Công
ty gần nh còn anh H vẫn công tc tại thnh ph L. Anh chị chung sng a
thuận hạnh phúc đến thng 8/2024 thì pht sinh mâu thuẫn nguyên nhân do anh
H công tác xa ít quan tâm đến chị H1 lm tình cm của anh chị mai một dần.
Đến cui thng 1/2025 chị H1 đi ra ngoi sinh sng. B mong mun anh H
chị H1 suy nghĩ lại đon tụ v chăm sóc con cái, nếu anh chị quyết tâm ly hôn
thì đó l quyền của anh chị. Về con chung: Anh chị 01 con chung lchu
Nguyễn H Chí Â, sinh năm 2022, hiện nay cháu đang với b v anh H.
Trường hợp anh chị ly hôn, nếu anh H được giao nuôi con thì b sẽ tạo điều kiện
tt nhất về chỗ ở cũng như chăm sóc chu Â.
* Tại phiên tòa:
4
- Đại diện viện kim st nhân dân thị xã Kinh Môn tham gia phiên tòa pht
biu ý kiến:
V t tng: Trong qu trình gii quyết vụ n từ khi thụđến trước khi nghị
n, Thẩm phn, Hội thẩm nhân dân, Thư To n đã thực hiện đúng quy định
php luật. Nguyên đơn chấp hnh đúng quyền v nghĩa vụ của đương sự, bị đơn
chưa chấp hnh đúng quy định tại Điều 70, 71, 72 BLTTDS năm 2015.
V ni dung: Đnghị HĐXX áp dụng: Khon 1 Điu 56, Điu 81, Điu 82,
Điều 83 Luật Hôn nhân v gia đình; khon 4 Điều 147 Bộ luật T tụng dân sự;
Luật phí v lệ phí; đim a khon 5 Điều 27 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Uỷ ban Thường vụ Quc hội quy
định về n phí, lệ phí Tòa n.
Về quan hệ hôn nhân: xử cho anh Nguyễn Văn H được ly hôn với chị
Thị Thu H1
Về con chung: Giao chu Nguyễn H Chí Â, sinh ngy 14/3/2022 (s ĐDCN
010222001285) cho anh H trực tiếp nuôi dưỡng; chấp nhận sự tnguyện của
anh H không yêu cầu chị H1 phi cấp dưỡng nuôi con chung.
Về ti sn chung: Không yêu cầu Tòa n gii quyết.
Về n phí: Nguyên đơn anh Nguyễn Văn H phi chịu n phí dân sự thẩm
ly hôn l 300.000 đồng.
NHẬN ĐỊNH CA TA N
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án, được thẩm tra công
khai tại phiên tòa, kết quả tranh tụng tại phiên toà ý kiến của đại diện Viện
kiểm sát, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V T tng: B đơn chị H1 có nơi đăng h khẩu thường trú tại
phường N, thnh ph Hi Phòng nên yêu cầu ly hôn, tranh chấp về nuôi con ca
nguyên đơn thuộc thm quyn gii quyết ca Tòa n nhân dân khu vực 10 Hi
Phòng; nguyên đơn, bị đơn vắng mặt có đơn xin xét xử vắng mặt nên HĐXX xét
xử vụ n vắng mặt cc đương sự theo quy đnh tại khon 1 Điều 28; Điều 35;
Điều 39; Điều 227, Điều 228 của Bộ luật T tụng dân sự.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Anh H v chị H1 đ điều kiện, tnguyện kết
hôn, đăng ký kết hôn tại quan nh nước thẩm quyền l hôn nhân hp
php.
[3] Căn cứ lời khai của nguyên đơn, bị đơn, biên bn xc minh v cc ti
liệu khc trong hồ vụ n, đủ sở đ xc định: Quá trình cùng chung
sng, anh H v chị H1 đã xy ra mâu thuẫn, vợ chồng không còn quan tâm, giúp
đỡ, chia sẻ với nhau. Qu trình gii quyết vụ n, chị H1 cũng xc định vợ chồng
mâu thuẫn v nhất trí ly hôn. Thực tế hiện anh chị mỗi người sng một nơi,
không cùng nhau xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc. Điu đó thhiện anh chị
đã vi phạm quyền nghĩa v ca v chng theo Điu 19 Luật HNGĐ, Nghị
quyết s 01/2024 /NQ-HĐTP ngy 16 thng 5 năm 2024 của Hội đồng Thẩm
phn Tòa n nhân dân ti cao (viết tắt l HĐTPTANDTC), lm cho hôn nhân
lâm vo tình trng trm trng kéo dài. Do đó, HĐXX chấp nhận yêu cầu của anh
5
H, xử cho anh H ly hôn chị H1 l phù hợp quy định tại Điều 51, 56 của Luật
Hôn nhân v Gia đình.
[4] Về con chung: Anh Hiệp, chị H1 01 con chung cháu Nguyễn H
Chí Â, sinh ngy 14/3/2022 (giới tính: Nam), hiện đang cùng anh H N
(b nội). Xét thấy, anh H, chị H1 đều ng việc thu nhập n định, đều mong
mun nuôi con. Cháu Chí Â đã trên 36 thng tuổi, từ khi chu cùng anh H
b nội, chị H1 không về chăm sóc con v hiện không có mặt ti địa phương. Đ
đm bo sự n định v pht trin tt nhất cho chu cần chấp nhận yêu cầu của
anh H, giao cháu Chí Â cho anh H tiếp tục trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
gio dc đến khi chu trưởng thnh, đủ 18 tuổi. Anh H l Phó trưởng Công an
cấp xã, thu nhập khong 25.000.000 đng/tháng đm bo việc nuôi con nên
chấp nhận sự tự nguyện của anh H không yêu cầu chị H1 cấp dưỡng nuôi con l
phù hợp quy định tại các điều 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân v gia đình năm
2014, Nghị quyết s 01/2024 /NQ-HĐTP ngy 16 thng 5 năm 2024 của
HĐTPTANDTC.
[5] Về tài sản chung, nợ chung: Anh Hiệp, chị H1 đều không yêu cầu, nên
Hội đồng xét xử không xem xét.
[6] V án ph: Nguyên đơn - anh H phi chu n phí thẩm ly hôn theo quy
định tại khon 4 Điều 147 của Bộ luật t tụng dân sự; Luật phí v lệ phí; Ngh
quyết 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quc hội
quy định v mc thu, min, gim, qun lý v s dng n phí, l phí tòa n.
[7] Về quyền kháng cáo: Anh Hiệp, chị H1 quyền khng co bn n theo
quy định tại Điều 271; khon 1 Điều 273 của Bộ Luật t tụng dân sự
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cvo cc điều 51, 56, 58, 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân v gia đình
năm 2014; Điều 28; Điu 35; Điều 39; khon 4 Điều 147; Điu 227; Điều 228;
Điều 271; khon 1 Điều 273 của Bộ Luật t tụng dân sự; Luật phí v lphí s
97/2015/QH13 ngy 25/11/2015; Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngy 30
thng 12 năm 2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy định về mức thu, miễn,
gim, thu nộp, qun lý v sử dụng n phí, lệ phí Tòa n.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của anh Nguyễn Văn H.
1.1. Xử cho anh Nguyễn Văn H ly hôn chị H Thị Thu H1.
1.2. Giao cháu Nguyễn H Chí Â, sinh ngy 14/3/2022 (s ĐDCN
010222001285) cho anh H trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, gio dục
đến khi con chung trưởng thnh, đủ 18 tuổi. Chấp nhận sự tự nguyện của anh H
không yêu cầu chị H1 cấp dưỡng nuôi con chung.
Ngưi không trc tiếp nuôi con có quyn, nghĩa v thăm nom con chung.
Ngưi trc tiếp nuôi con cùng cc thnh viên gia đình không được cn tr người
không trc tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi ng, gio dc
con chung.
6
2. V n phí: Anh Nguyễn Văn H phi chịu 300.000 đồng n phí dân s
thẩm ly hôn, trừ vo s tiền 300.000 đồng tiền tạm ứng n phí đã nộp tại Chi
cục Thi hnh n thị xã Kinh Môn, tỉnh Hi Dương theo biên lai s 0007065 ngy
26/3/2025, anh H đã nộp đủ n phí.
3. Về quyền khng co: Anh Hiệp, chị H1 quyền khng co bn n trong
thời hạn 15 ngy k từ ngy nhận được bn n hoặc ktừ ngy bn n được
niêm yết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Nguyên đơn, bị đơn;
- VKSND khu vực 10-Hi Phòng;
- UBND phường Cam Đường, tỉnh Lo Cai (s
GCNKH 01 năm 2022);
- THADS thnh ph Hi Phòng;
- Lưu h sơ, VP.
T.M HI ĐNG XT X SƠ THẨM
Thm phn - Ch ta phiên ta
Đào Văn Phc
Tải về
Bản án số 38/2025/HNGĐ-ST Bản án số 38/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 38/2025/HNGĐ-ST Bản án số 38/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất