Bản án số 38/2025/HNGĐ-ST ngày 23/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 38/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 38/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 38/2025/HNGĐ-ST
| Tên Bản án: | Bản án số 38/2025/HNGĐ-ST ngày 23/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng |
| Số hiệu: | 38/2025/HNGĐ-ST |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 23/09/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Nguyễn Văn Hiệp - Hà Thị Thu Hà |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TA N NHÂN DÂN
KHU VỰC 10–HẢI PHNG
Bn n s: 38/2025/HNGĐ-ST
Ngy: 23 - 9 -2025
V/v Ly hôn, tranh chấp về nuôi con.
CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
Đc lp – T do – Hnh phc
NHÂN DANH
NƯỚC CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
TA N NHÂN DÂN KHU VỰC 10 – HẢI PHNG
- Thành phần Hội đồng xét sử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Đo Văn Phúc
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Trần Thị Nhi v b Nguyễn Thị Xoa
- Thư ký phiên tòa: Ông Vũ Tiến Đạt – Thư ký Tòa n nhân dân khu vực
10- Hi Phòng.
- Đại diện Viện kim st nhân dân khu vực 10-Hải Phòng tham gia phiên
tòa: B Vũ Thị Lệ – Kim st viên.
Ngày 23 tháng 9 năm 2025, tại trụ sở Tòa n nhân dân khu vực 10 – Hi
Phòng xét xử sơ thẩm công khai vụ n Hôn nhân v Gia đình thụ lý s:
60/2025/TLST-HNGĐ ngy 01 tháng 4 năm 2025 về việc “Ly hôn, tranh chấp
nuôi con” theo quyết định đưa vụ n ra xét xử s 20/2025/QĐXXST-HNGĐ
ngy 18/8/2025, Quyết định hoãn phiên tòa s 16 ngy 03/9/2025, giữa cc
đương sự:
1. Nguyên đơn: Anh Nguyễn Văn H, sinh ngy 12/7/1995; CCCD s
030095001902; địa chỉ: S nh B, ngõ F, ph C, tổ dân ph N, phường N, thành
ph Hi Phòng. Vắng mặt.
2. Bị đơn: Chị H Thị Thu H1, sinh ngy 16/9/2000; CCCD s
015300005138; địa chỉ: S nh B, ngõ F, ph C, tổ dân ph N, phường N, thnh
ph Hi Phòng. Vắng mặt.
3. Người lm chứng: B Trần Thị N, sinh năm 1971; S nh B, ngõ F, ph
C, tổ dân ph N, phường N, thnh ph Hi Phòng. Vắng mặt.
NI DUNG VỤ N
Theo đơn khởi kiện đề ngày 18/3/2025, các tài liệu có trong hồ sơ, ý kiến
trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn - anh H trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh v chị H Thị Thu H1 kết hôn trên cơ sở tự
nguyện v có đăng ký kết hôn tại UBND phường N, thnh ph L, tỉnh Lo Cai
(Nay l phường C, tinh Lo Cai) vào ngày 10/02/2022. Sau khi kết hôn, vì lý do
công việc nên anh chị chung sng tại tỉnh Lo Cai khong 01 năm. Đến năm
2023, anh v chị H1 chuyn về sinh sng cùng với mẹ đẻ anh tại Tổ dân ph N,
phường N, thnh ph Hi Phòng. Vợ chồng chung sng hòa thuận, hạnh phúc
đến khong tháng 8 năm 2024 thì pht sinh mâu thuẫn, nguyên nhân mâu thuẫn
l do anh chị không có tiếng nói chung, hay xy ra cãi vã, xô xt, tình cm vợ
chồng ngy cng mai một dần vì lý do công việc. Đến khong thng 2/2025 thì
chị H1 ra ngoi thuê nh sinh sng đi lm công ty, anh có gọi điện khuyên ngăn

2
v gii thích với chị H1 đ đón về nhưng chị H1 không về, sau đó thay đổi chỗ
ở liên tục anh không th tiếp cận được. Nay anh nhận thấy rằng tình cm vợ
chồng vợ chồng không còn, không th hn gắn, đon tụ được nữa nên anh đề
nghị Tòa n gii quyết cho anh xin ly hôn với chị H1.
- Về con chung: Anh chị có 01 con chung l chu Nguyễn H Chí Â, sinh
ngy 14/3/2022 (Giới tính: Nam). Hiện đang ở cùng với anh v mẹ đẻ anh. Anh
đang công tác trong lực lượng vũ trang tại Lo Cai với mức thu nhập trung bình
khong 25.000.000 đồng/thng. Sau khi ly hôn anh xin trực tiếp nuôi cháu Â
đến khi trưởng thnh, anh tự nguyện không yêu cầu chị H1 cấp dưỡng nuôi con
chung.
- Về ti sn chung, nợ chung: Anh không yêu cầu Tòa n gii quyết.
* Tòa án đã tiến hành niêm yết các văn bản tố tụng tại nơi chị H1
ĐKHKTT; Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng (Đ VOV, B) để chị
H1 nắm được và đến Tòa án tham gia tố tụng.
* Tại Đơn đề nghị gửi qua đường bưu điện chị H Thị Thu H1 trình bày:
Chị v anh Nguyễn Văn H kết hôn trên cơ sở tự nguyện, đăng ký kết hôn tại
UBND phường N, thnh ph L, tỉnh Lo Cai (Nay l phường C, tỉnh Lo Cai)
vào ngày 12/9/2022 và có 01 con chung là Nguyễn H Chí Â, sinh năm 2022.
Trong quá trình chung sng, do nhiều mâu thuẫn, vợ chồng không còn hạnh
phúc, đã ly thân. B đẻ chị có thông tin cho chị việc Tòa n thông bo anh H xin
ly hôn chị. Quan đim của chị nhất trí ly hôn với anh H. Tuy nhiên vợ chồng 01
con chung là cháu Nguyễn H Chí Â, sinh ngy 14/3/2022 (Giới tính: Nam),
hiện đang ở cùng với anh H v b nội. Con chung sinh sng cùng chị từ nhỏ đến
tháng 3/2025, sau đó anh H đón chu về quê v giao lại cho b nội trông nom,
trong khi bn thân anh vẫn tiếp tục công tc xa nh. Hiện nay, anh H đang yêu
cầu ginh quyền nuôi con, tuy nhiên chị thấy điều ny không phù hợp với điều
kiện thực tế v lợi ích của con chung. L người mẹ chị luôn mong mun được
trực tiếp nuôi con, chăm sóc con. Do đó, khi Tòa n gii quyết ly hôn thì đề
nghị Tòa n nhân dân khu vực 10-Hi Phòng giao cho chị được trực tiếp nuôi
cháu Nguyễn H Chí Â, chị yêu cầu anh H hng thng phi cấp dưỡng nuôi con
cùng chị, mỗi thng 3.000.000 đồng (ba triệu đồng), thời gian cấp dưỡng từ khi
chị đón cháu về nuôi cho đến khi cháu đủ 18 tuổi. Chị không yêu cầu Tòa n
gii quyết về ti sn chung. Lý do chị xin được nuôi con l: Từ khi sinh ra đến
thng 3/2025, bé sng hon ton với chị, được chị chăm sóc, nuôi dưỡng đầy đủ
về c vật chất lẫn tinh thần. Sau khi anh H đón con về, con được gửi lại cho b
nội chăm sóc do anh H công tc xa nh, không trực tiếp nuôi dạy v chăm sóc
con. Chị đang lm công việc tại Công ty G, có thu nhập v có chỗ ở ổn định tại
H Nội, đủ điều kiện chăm sóc v nuôi dưỡng con. Chị l người trực tiếp gắn
bó, chăm lo cho con từ nhỏ, hiu rõ tâm sinh lý v nhu cầu của con. Vì những lý
do nêu trên, chị đề nghị Quý Tòa xem xét v giao quyền nuôi con cho chị đ
đm bo điều kiện pht trin tt nhất cho con. Do công việc của chị bận nên chị
không đến Tòa lm việc được, chị xin được vắng mặt tại tất c cc buổi lm việc
tại Tòa n.

3
* Ông H Bắc N1 trình bày: Ông l b đẻ của chị H Thị Thu H1. Chị H1
và anh H kết hôn trên cơ sở tự nguyện, đăng ký kết hôn tại UBND phường N,
thnh ph L ngy 12/9/2022. Anh chị có 01 con chung l Nguyễn H Chí Â,
sinh ngy 14/3/2022. Trong qu trình chung sng, giữa anh H v chị H1 phát
sinh nhiều mâu thuẫn, không còn hạnh phúc, hiện nay anh H đã nộp đơn xin ly
hôn tại Tòa n. Ông được biết sau khi ly thân, chu Nguyễn H Chí Â có thời
gian di (từ khi sinh đến thng 3/2025) ở với mẹ l chị H1, được chăm sóc đầy
đủ c về vật chất lẫn tinh thần. Sau đó anh H đón cháu về nhưng lại giao cho b
nội nuôi dưỡng, còn bn thân anh đi công tác xa, không trực tiếp nuôi dạy con.
Chị H1 hiện có công việc v có thu nhập ổn định, chỗ ở tt tại H Nội, đủ điều
kiện chăm sóc v nuôi dưỡng con. Khi ông b đang hết lòng giúp đỡ chăm sóc
nuôi dưỡng chu ngoại phụ giúp con gi thì bị b chu l anh H đón cháu đi.
Chị H1 cũng l người gắn bó trực tiếp, hiu rõ tâm sinh lý v nhu cầu của chu
từ nhỏ. L b mẹ, ông chỉ mong con chu mình được hạnh phúc, pht trin tt
nhất. Vì vậy, ông tha thiết đề nghị Tòa n, xem xét nguyện vọng của chị H1,
giao quyền trực tiếp nuôi con cho chị H1 đ đm bo quyền lợi, sự pht trin
ton diện cho chu Nguyễn H Chí Â.
* Xác minh tại Công an phường D (nay là phường N) thể hiện: Qua tra cứu
thông tin trên cổng thông tin dữ liệu quc gia về dân cư chị H Thị Thu H1, sinh
năm 2000, s căn cước công dân 030171000535, đăng ký hộ khẩu thường trú
tại: Khu dân cư N, phường D, thị xã K, tỉnh Hi Dương. Hiện nay, chị H1 không
có đăng ký tạm trú tại nơi no khc.
* Xác minh tại T khu dân cư N – Bà Hong Thị P cho biết: Anh H v chị H1
sau khi kết hôn sinh sng tại thnh ph L một thời gian, sinh con xong anh chị
chuyn về nh b mẹ đẻ anh H tại KDC N, phường D gần 2 năm nay. B nắm
được thông tin anh chị pht sinh mâu thuẫn nhưng b không rõ nguyên nhân, chị
H1 không còn ở nh b N mẹ anh H, chị H1 đi đâu b không rõ. Anh chị có 01
con chung hiện đang do b N và anh H chăm sóc.
* Tại Biên bản ghi lời khai bà Trần Thị N trình bày:
B l mẹ đẻ anh Nguyễn Văn H, anh H v chị H1 kết hôn trên cơ sở tự
nguyện v được 2 bên gia đình tổ chức lễ cưới theo phong tục địa phương từ
năm 2022, sau khi kết hôn anh chị chung sng tại thnh ph L khong gần 1
năm, đến giữa năm 2023 anh chị chuyn về D sng cùng b, chị H1 làm Công
ty gần nh còn anh H vẫn công tc tại thnh ph L. Anh chị chung sng hòa
thuận hạnh phúc đến thng 8/2024 thì pht sinh mâu thuẫn nguyên nhân do anh
H công tác xa ít quan tâm đến chị H1 lm tình cm của anh chị mai một dần.
Đến cui thng 1/2025 chị H1 đi ra ngoi sinh sng. B mong mun anh H và
chị H1 suy nghĩ lại đon tụ về chăm sóc con cái, nếu anh chị quyết tâm ly hôn
thì đó l quyền của anh chị. Về con chung: Anh chị có 01 con chung l chu
Nguyễn H Chí Â, sinh năm 2022, hiện nay cháu đang ở với b v anh H.
Trường hợp anh chị ly hôn, nếu anh H được giao nuôi con thì b sẽ tạo điều kiện
tt nhất về chỗ ở cũng như chăm sóc chu Â.
* Tại phiên tòa:

4
- Đại diện viện kim st nhân dân thị xã Kinh Môn tham gia phiên tòa pht
biu ý kiến:
Về tố tụng: Trong qu trình gii quyết vụ n từ khi thụ lý đến trước khi nghị
n, Thẩm phn, Hội thẩm nhân dân, Thư ký To n đã thực hiện đúng quy định
php luật. Nguyên đơn chấp hnh đúng quyền v nghĩa vụ của đương sự, bị đơn
chưa chấp hnh đúng quy định tại Điều 70, 71, 72 BLTTDS năm 2015.
Về nội dung: Đề nghị HĐXX áp dụng: Khon 1 Điều 56, Điều 81, Điều 82,
Điều 83 Luật Hôn nhân v gia đình; khon 4 Điều 147 Bộ luật T tụng dân sự;
Luật phí v lệ phí; đim a khon 5 Điều 27 Nghị quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Uỷ ban Thường vụ Quc hội quy
định về n phí, lệ phí Tòa n.
Về quan hệ hôn nhân: xử cho anh Nguyễn Văn H được ly hôn với chị Hà
Thị Thu H1
Về con chung: Giao chu Nguyễn H Chí Â, sinh ngy 14/3/2022 (s ĐDCN
010222001285) cho anh H trực tiếp nuôi dưỡng; chấp nhận sự tự nguyện của
anh H không yêu cầu chị H1 phi cấp dưỡng nuôi con chung.
Về ti sn chung: Không yêu cầu Tòa n gii quyết.
Về n phí: Nguyên đơn anh Nguyễn Văn H phi chịu n phí dân sự sơ thẩm
ly hôn l 300.000 đồng.
NHẬN ĐỊNH CA TA N
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án, được thẩm tra công
khai tại phiên tòa, kết quả tranh tụng tại phiên toà và ý kiến của đại diện Viện
kiểm sát, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về Tố tụng: Bị đơn – chị H1 có nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại
phường N, thnh ph Hi Phòng nên yêu cầu ly hôn, tranh chấp về nuôi con của
nguyên đơn thuộc thẩm quyền gii quyết của Tòa n nhân dân khu vực 10 – Hi
Phòng; nguyên đơn, bị đơn vắng mặt có đơn xin xét xử vắng mặt nên HĐXX xét
xử vụ n vắng mặt cc đương sự theo quy định tại khon 1 Điều 28; Điều 35;
Điều 39; Điều 227, Điều 228 của Bộ luật T tụng dân sự.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Anh H v chị H1 có đủ điều kiện, tự nguyện kết
hôn, đăng ký kết hôn tại cơ quan nh nước có thẩm quyền l hôn nhân hợp
php.
[3] Căn cứ lời khai của nguyên đơn, bị đơn, biên bn xc minh v cc ti
liệu khc có trong hồ sơ vụ n, có đủ cơ sở đ xc định: Quá trình cùng chung
sng, anh H v chị H1 đã xy ra mâu thuẫn, vợ chồng không còn quan tâm, giúp
đỡ, chia sẻ với nhau. Qu trình gii quyết vụ n, chị H1 cũng xc định vợ chồng
có mâu thuẫn v nhất trí ly hôn. Thực tế hiện anh chị mỗi người sng một nơi,
không cùng nhau xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc. Điều đó th hiện anh chị
đã vi phạm quyền và nghĩa vụ của vợ chồng theo Điều 19 Luật HNGĐ, Nghị
quyết s 01/2024 /NQ-HĐTP ngy 16 thng 5 năm 2024 của Hội đồng Thẩm
phn Tòa n nhân dân ti cao (viết tắt l HĐTPTANDTC), lm cho hôn nhân
lâm vo tình trạng trầm trọng kéo dài. Do đó, HĐXX chấp nhận yêu cầu của anh

5
H, xử cho anh H ly hôn chị H1 l phù hợp quy định tại Điều 51, 56 của Luật
Hôn nhân v Gia đình.
[4] Về con chung: Anh Hiệp, chị H1 có 01 con chung là cháu Nguyễn H
Chí Â, sinh ngy 14/3/2022 (giới tính: Nam), hiện đang ở cùng anh H và bà N
(b nội). Xét thấy, anh H, chị H1 đều có công việc thu nhập ổn định, đều mong
mun nuôi con. Cháu Chí Â đã trên 36 thng tuổi, từ khi chu ở cùng anh H và
b nội, chị H1 không về chăm sóc con v hiện không có mặt tại địa phương. Đ
đm bo sự ổn định v pht trin tt nhất cho chu cần chấp nhận yêu cầu của
anh H, giao cháu Chí Â cho anh H tiếp tục trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
gio dục đến khi chu trưởng thnh, đủ 18 tuổi. Anh H l Phó trưởng Công an
cấp xã, thu nhập khong 25.000.000 đồng/tháng đm bo việc nuôi con nên
chấp nhận sự tự nguyện của anh H không yêu cầu chị H1 cấp dưỡng nuôi con l
phù hợp quy định tại các điều 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân v gia đình năm
2014, Nghị quyết s 01/2024 /NQ-HĐTP ngy 16 thng 5 năm 2024 của
HĐTPTANDTC.
[5] Về tài sản chung, nợ chung: Anh Hiệp, chị H1 đều không yêu cầu, nên
Hội đồng xét xử không xem xét.
[6] Về án ph: Nguyên đơn - anh H phi chịu n phí sơ thẩm ly hôn theo quy
định tại khon 4 Điều 147 của Bộ luật t tụng dân sự; Luật phí v lệ phí; Nghị
quyết 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quc hội
quy định về mức thu, miễn, gim, qun lý v sử dụng n phí, lệ phí tòa n.
[7] Về quyền kháng cáo: Anh Hiệp, chị H1 có quyền khng co bn n theo
quy định tại Điều 271; khon 1 Điều 273 của Bộ Luật t tụng dân sự
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vo cc điều 51, 56, 58, 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân v gia đình
năm 2014; Điều 28; Điều 35; Điều 39; khon 4 Điều 147; Điều 227; Điều 228;
Điều 271; khon 1 Điều 273 của Bộ Luật t tụng dân sự; Luật phí v lệ phí s
97/2015/QH13 ngy 25/11/2015; Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngy 30
thng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quc hội quy định về mức thu, miễn,
gim, thu nộp, qun lý v sử dụng n phí, lệ phí Tòa n.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của anh Nguyễn Văn H.
1.1. Xử cho anh Nguyễn Văn H ly hôn chị H Thị Thu H1.
1.2. Giao cháu Nguyễn H Chí Â, sinh ngy 14/3/2022 (s ĐDCN
010222001285) cho anh H trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, gio dục
đến khi con chung trưởng thnh, đủ 18 tuổi. Chấp nhận sự tự nguyện của anh H
không yêu cầu chị H1 cấp dưỡng nuôi con chung.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung.
Người trực tiếp nuôi con cùng cc thnh viên gia đình không được cn trở người
không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, gio dục
con chung.

6
2. Về n phí: Anh Nguyễn Văn H phi chịu 300.000 đồng n phí dân sự sơ
thẩm ly hôn, trừ vo s tiền 300.000 đồng tiền tạm ứng n phí đã nộp tại Chi
cục Thi hnh n thị xã Kinh Môn, tỉnh Hi Dương theo biên lai s 0007065 ngy
26/3/2025, anh H đã nộp đủ n phí.
3. Về quyền khng co: Anh Hiệp, chị H1 có quyền khng co bn n trong
thời hạn 15 ngy k từ ngy nhận được bn n hoặc k từ ngy bn n được
niêm yết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Nguyên đơn, bị đơn;
- VKSND khu vực 10-Hi Phòng;
- UBND phường Cam Đường, tỉnh Lo Cai (s
GCNKH 01 năm 2022);
- THADS thnh ph Hi Phòng;
- Lưu hồ sơ, VP.
T.M HI ĐNG XT X SƠ THẨM
Thm phn - Ch ta phiên ta
Đào Văn Phc
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 17/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 11/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 29/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 29/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm