Bản án số 37/2025/DS-ST ngày 04/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 37/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 37/2025/DS-ST ngày 04/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 10 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
Số hiệu: 37/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 04/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 10 PHÚ TH
Bn án s: 37/2025/DS-ST
Ngày: 04/9/2025
“V/v: Tranh chp Hợp đồng vay tài sản”
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHU VC 10 PHÚ TH
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Bà Lê Th Huyn
Các Hi thm nhân dân:
1. Bà Bùi Th Thu Hin;
2. Bà Lê Th Hương;
- Thư phiên tòa: Nguyn Th An Tký Tòa án nhân dân khu vc
10 Phú Th.
- Đại din Vin kim sát nhân dân
khu vc 10 Phú Th tham gia phiên
tòa: Ông T Vit Hùng - Kim sát viên.
Ngày 04 tháng 9 năm 2025, ti Phòng x án Toà án nhân dân khu vc 10
Phú Th xét x thẩm công khai v án dân s th s: 97/2025/TLST-DS ngày
05 tháng 6 năm 2025 v việc Tranh chp Hợp đồng vay tài sản” theo Quyết đnh
đưa v án ra xét x s: 45/2025/QĐXXST-DS ngày 11 tháng 8 năm 2025, gia
các đương sự:
Nguyên đơn: Bà Phm Th Kim T, sinh năm 1942; địa ch: TDP L, phường
N, thành ph V, tỉnh Vĩnh Phúc (nay TDP L, phưng V, tnh Phú Th), vng
mt;
Người đại din theo y quyn ca T: Ông Hoàng Kim N, sinh năm 1994;
địa ch: s C N, phường L, thành ph V, tỉnh Vĩnh Phúc (nay là s C N, phường
V, tnh Phú Th). Giy y quyn s 3626 ngày 19/5/2025, có mt.
B đơn: Ông Lê Văn Q, sinh năm 1976 và bà Trn Th N1, sinh năm 1978;
đều cư trú: thôn T, xã L, huyn V, tỉnh Vĩnh Phúc (nay là thôn T, xã V, tnh Phú
Th); ông Q có mt, bà N1 vng mt;
Người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan: Ông Phí Mnh H, sinh năm 1973;
địa ch: TDP T Trng, phường Ngô Quyn, thành ph Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh
Phúc
2
(nay là TDP Lý T Trọng, phường Vĩnh Phúc, tỉnh Phú Th), vng mt.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 19 tháng 5 năm 2025, trong quá trình giải quyết
v án và tại phiên tòa người đại din theo u quyền cho nguyên đơn trình bày:
Ngày 30/01/2011 v chng Phm Th Kim T và ông Phí Mnh B cho v
chng ông Văn Q bà Trn Th N1 vay 100 cây vàng = 100 lượng vàng SJC,
mục đích đ v chng ông Q hoạt động sn xut kinh doanh. Khi vay hai bên
lp hợp đồng vay vn bng vàng, tho thun lãi sut 0,036% vàng SJC/tháng
(tương đương 3,6 chỉ vàng/tháng), giá vàng tính theo tng thời điểm, lãi suất được
thanh toán hàng quý, thi hn vay là 06 tháng. Trong hợp đồng có ông B, ông Q,
N1 tên. m 2011 v chng ông Q đã trả cho v chng T s tin lãi là
195.920.000 đồng, c thể: 06 tháng đu tiên (t ngày 30/01/2011 đến ngày
30/6/2011) 3,6 ch x 6 tháng = 21,6 ch vàng (giá vàng 4.700.000đồng/ch),
tương ứng 21,6 x 4.700.000 đồng = 101.520.000 đồng. V chng T đã giảm
cho v chng ông Q 20.000 đồng tin lãi nên s tin v chng ông Q đã trả lãi là
101.500.000 đồng; 06 tháng tiếp theo (t ngày 01/7/2011 đến hết 31/12/2011) là
3,6 ch x 6 tháng = 21 ch vàng (giá vàng 4.400.000đồng/chỉ), tương ng 21 x
4.400.000 đồng = 92.400.000 đồng. Vic thanh toán s tin lãi trên ông Q ký xác
nhn vào các ln thanh toán. K t ngày 31/12/2011 v chng ông Q không thanh
toán lãi cho v chng bà T.
Ngày 25/4/2019 v chng T v chng ông Q cht n bằng “giấy nhn
n vay bằng vàng” theo đó n gc ca v chng ông Q là 100 cây vàng SJC, lãi
phát sinh t ngày 31/12/2011 đến ngày 25/4/2019 3,6 ch x 89 tháng = 320,4
ch vàng. V chng ông Q đã trả cho v chng T 200.000.000 đồng tin lãi.
Ngày 16/9/2019 ông B (chng bà T) chết, v chng bà T có mt người con là anh
Phí Mnh H. T nhiu ln yêu cu v chng ông Q tr hết s vàng còn n nhưng
v chng ông Q không tr.
Bà T yêu cu ông Lê Văn Q, bà Trn Th N1 phi thanh toán cho bà T 100
cây vàng SJC tính bng tin theo giá tr vàng miếng SJC niên yết ti Website
https:www.pnj.com.vn ca Công ty C phn V ngày 04/9/2025 133.900.000
đồng/ 01 lượng vàng bằng 13.390.000.000 đồng (Mười ba tỷ, ba trăm chín mươi
triệu đồng) và tin lãi theo tha thun 3,6 ch x 152 tháng = 547,2 ch bng
7.277.760.000 đồng (By tỷ, hai trăm bảy mươi bảy triu bảy trăm sáu mươi
đồng). Năm 2019 vợ chng ông Q đã trả 200.000.000 đồng tin lãi, s tin lãi còn
lại 7.077.760.000 đồng (By tỷ, không trăm bảy mươi by triu bảy trăm sáu
mươi nghìn đng). Sau khi án có hiu lc pháp lut bà T yêu cu v chng ông Q
3
tiếp tc chu tiền lãi theo quy đnh tại Điều 468 ca B lut dân s trên s tin còn
phi thanh toán cho đến khi thc hiện xong nghĩa vụ tr n.
Ti phiên toà bà T rút yêu cu khi kiện đối vi yêu cu buc v chng ông
Q, N1 phi tr s tiền lãi 7.077.760.000 đng (By tỷ, không trăm by
mươi bảy triu bảy trăm sáu mươi nghìn đồng).
V án phí: Đề ngh gii quyết theo quy đnh ca pháp lut.
B đơn ông Lê Văn Q trình bày:
Năm 2011 v chng ông vay ca v chng T, ông B 100 cây vàng
SJC tho thun lãi sut tính bng vàng 3,6 chỉ/ tháng như T trình bày là
đúng. Trong hợp đồng đúng chữ ca v chng ông, vic hai bên ký hợp đồng
hoàn toàn t nguyện. Năm 2011 vợ chồng ông đã tr cho v chng T tng
s tiền lãi là 195.900.000 đng. Ngày 25/4/2019 v chng ông tiếp tc thanh toán
cho v chng bà T s tiền lãi là 200.000.000 đồng.
Nay T yêu cu v chng ông phi thanh toán cho bà T 100 cây vàng SJC
tính bng tin theo giá tr vàng miếng SJC niên yết ti Website
https:www.pnj.com.vn ca Công ty C phn V ngày 04/9/2025 133.900.000
đồng/ 01 lượng vàng, tương ứng 13.390.000.000 đồng (Mười ba tỷ, ba trăm chín
mươi triệu đồng) v chồng ông đồng ý.
T rút yêu cu khi kiện đối vi yêu cu buc v chng ông phi tr
s tiền lãi 7.077.760.000 đồng (By tỷ, không trăm bảy mươi bảy triu bảy trăm
sáu mươi nghìn đồng) ông đồng ý. Còn đối vi s tiền lãi đã trả cho v chng bà
T, v chng ông không yêu cu gii quyết.
V án phí: Đề ngh gii quyết theo quy đnh ca pháp lut.
- B đơn Trn Th N1 vng mt trong qtrình gii quyết v án
vng mt ti phiên toà. Theo ông Q trình bày N1 là v ông đã nhận được thông
báo ca Tòa án. Tuy nhiên N1 bn công vic nên không thu xếp đến Tòa án làm
việc được bà nht trí với quan điểm ca ông Q.
- Người quyn lợi nghĩa vụ liên quan ông Phí Mnh H vng mt ti
phiên toà nhưng trong quá trình giải quyết v án ông trình bày: ông nht trí ni
dung, quan điểm như bà T trình bày, buc b đơn trả toàn b s tin trên cho bà T.
Tại phiên tòa, Đại din Vin kim sát nhân dân khu vc 10 Phú Th phát
biển quan điểm: Đề ngh Hội đồng xét x căn cứ khoản 3 Điều 26; Điều 35; Điều
39; Điều 147; khoản 2 Điều 244 B lut T tng dân sự; Điều 357; 463, 466, Điều
468 B lut dân sự; Điều 26 Lut thi hành án dân s; Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định v quy định v mc thu, min,
gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí tòa án;
4
X: Chp nhn yêu cu khi kin ca Phm Th Kim T. Buc ông
Văn Q Trn Th N1 phi tr cho Phm Th Kim T s tin 13.390.000.000
đồng (Mười ba t, ba trăm chín mươi triệu đồng). Đình chỉ xét x đối vi yêu cu
ca T buc v chng ông Q, N1 phi tr T s tin lãi 7.077.760.000
đồng (By tỷ, không trăm bảy mươi bảy triu bảy trăm sáu mươi nghìn đồng). Đề
ngh gii quyết án phí dân s sơ thẩm theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên tòa
và căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1]. V th tc t tng:
[1.1]. V quan h tranh chp thm quyn gii quyết v án: Nguyên đơn
Phm Th Kim T khi kin yêu cu ông Văn Q Trn Th N1 tr khon
tiền đã vay; bị đơn hiện nay đang tti thôn T, xã L, huyện V, Vĩnh Phúc (nay
thôn T, V, tnh Phú Th). Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Tường (nay Toà
án nhân dân khu vc 10 Phú Th) th gii quyết xác định quan h tranh
chấp là Tranh chấp hợp đồng vay tài sản”phù hợp với quy đnh khon 3 Điều
26; Điều 35 và Điều 39 B lut T tng dân s.
[1.2]. V thi hiu khi kiện: Theo quy đnh tại Điều 429 B lut Dân s
thì yêu cu khi kin ca bà T còn trong thi hiu khi kin.
[1.3]. V th tc xét x vng mt: B đơn N1, ngưi có quyn li nghĩa
v liên quan ông H có đơn đ ngh xét x vng mặt, căn cứ Điu 228 B lut T
tng dân s, Hội đồng xét x tiến hành xét x vng mt bà N1, ông H.
[2]. V ni dung v án: Xét yêu cu của nguyên đơn thấy rng:
T, ông Q đu tha nhn ngày 30/01/2011 gia T vi v chng ông
Q, N1 đã kết Hợp đồng vay vn bằng vàng, theo đó vợ chng ông Q vay
ca bà T 100 cây vàng và lãi sut là 3,6 ch vàng/ tháng. Vic hai bên ký kết hp
đồng vay vàng là t nguyn phù hp với quy định ca pháp lut. Bà T1 ông
Q xác nhn v chng ông Q đã trả cho T 395.900.000 đng tin lãi. T
ông Q thng nht 100 cây vàng SJC tính bng tin theo giá tr vàng miếng SJC
niên yết ti Website https:www.pnj.com.vn Ca Công ty C phn V ngày
04/9/2025 133.900.000 đồng/ 01 lượng vàng bằng 13.390.000.000 đồng (Mưi
ba tỷ, ba trăm chín mươi triệu đồng). V chng ông Q nht trí tr cho T
13.390.000.000 đồng. Đây là sự kin không phi chng minh theo khoản 4 Điu
94 BLTTDS nên yêu cu của nguyên đơn được chp nhn.
T rút yêu cu khi kiện đối vi yêu cu buc v chng ông Q phi tr
T s tiền lãi 7.077.760.000 đng (By tỷ, không trăm bảy mươi by triu
5
bảy trăm sáu mươi nghìn đồng). Xét thy vic rút yêu cu khi kin là hoàn toàn
t nguyện, căn c khoản 2 Điều 244 BLTTDS Hi đồng xét x đình chỉ xét x
đối vi yêu cu trên.
Đối vi khon tiền lãi 395.900.000 đồng v chng ông Q đã trả cho T,
đương sự không đề ngh nên Hội đồng xét x không xem xét.
[3]. V án phí dân s sơ thẩm: Do yêu cu của nguyên đơn được chp nhn
nên b đơn phi phi chu án phí dân s sơ thẩm theo quy định.
[4]. V ý kiến đề ngh ca Kim sát viên ti phiên tòa phù hp vi quy
định ca pháp lut, nên chp nhn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 26; Điều 35; Điều 39; Điều 147; khoản 2 Điu 244
B lut T tng dân sự; Điều 357; Điều 463, 466, Điều 468 B lut Dân sự; Điều
26 Lut thi hành án dân s; Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
quy định v quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí
và l phí tòa án;
X:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca Phm Th Kim T. Buc ông
Văn Q Trn Th N1 phi tr cho Phm Th Kim T s tin 13.390.000.000
đồng (Mười ba tỷ, ba trăm chín mươi triệu đồng).
K t ngày bà T đơn yêu cầu thi hành án cho đến khi thi hành án xong,
ông Lê Văn QTrn Th N1 còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi
thi hành án theo mc lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 B lut Dân s.
2. Đình chỉ xét x đối vi yêu cu ca T buc v chng ông Q, N1
phi tr bà T s tiền lãi là 7.077.760.000 đồng (By tỷ, không trăm bảy mươi by
triu bảy trăm sáu mươi nghìn đồng).
3. V án phí dân s thẩm: Anh Văn Q ch Trn Th N1 phi liên
đới chu 121.390.000 đồng (Một trăm hai mươi mốt triệu ba trăm chín ơi nghìn
đồng).
4. V quyền kháng cáo: Đương s mt có quyn kháng cáo bn án trong
hn 15 ngày k t ngày tuyên án. Đương sự vng mt có quyn kháng cáo bn án
trong hn 15 ngày k t ngày k t ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm
yết theo quy đnh ca pháp lut.
Trường hp quyết định được thi hành theo quy định tại Điu 2 Lut thi hành
án dân s thì người được thi hành án, người phi thi hành án có quyn tho thun
6
thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoặc cưỡng chế thi
hành án theo quy đnh tại Điều 6, 7, 7a, 7b và Điều 9 Lut thi hành án dân s, thi
hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- VKSND khu vc 10 Phú Th;
- Phòng THADS khu vc 10 Phú Th;
- Các đương sự;
- Lưu HS..
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Thm phán - Ch to phiên t
(Đã ký)
Lê Th Huyn
Tải về
Bản án số 37/2025/DS-ST Bản án số 37/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 37/2025/DS-ST Bản án số 37/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất