Bản án số 37/2025/DS-PT ngày 27/08/2025 của TAND tỉnh Quảng Ngãi về tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 37/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 37/2025/DS-PT ngày 27/08/2025 của TAND tỉnh Quảng Ngãi về tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm...
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: 37/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/08/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Giữ nguyên bản án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH QUNG NGÃI
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
Bn án s: 37/2025/DS-PT
Ngày 27-8-2025
V/v tranh chấp đòi lại tài sn
là quyn s dụng đất.
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH QUNG NGÃI
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Hunh Th Hng Hoa
Các Thm phán: Bà Bùi Th Hng Ánh
Bà Dương Thị Vân
- Thư phiên tòa: Trà Tho Vân Linh Thư Tòa án nhân dân
tnh Qung Ngãi.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Qung Ngãi: Bùi Th Thanh
Hin Kim sát viên tham gia phiên tòa.
Trong các ngày 20 27 tháng 8 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân
tnh Qung Ngãi xét x phúc thm công khai v án th s 11/2025/TLPT-DS
ngày 13 tháng 02 năm 2025, v việc: Tranh chấp đòi lại tài sn quyn s
dụng đất” .
Do bn án dân s thẩm s 59/2024/DS-ST ngày 27 tháng 9 năm 2024
ca Tòa án nhân dân huyện Sơn Tịnh, tnh Qung Ngãi (nay là Tòa án nhân dân
khu vc 3 Qung Ngãi) b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 57/2025/QĐ-PT ngày
14 tháng 5 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Anh Nguyễn Văn T - sinh năm 1980 (Nguyn T - sinh năm
1979) ch Bùi Th M L - sinh năm 1983; Cùng địa ch: Xóm D, thôn M,
T, huyn S (nay là xã T), tnh Qung Ngãi.
- B đơn: Th Q - sinh năm 1956; đa ch: Xóm D, thôn M, T,
huyn S (nay là xã T), tnh Qung Ngãi.
2
Người đại din theo y quyn ca b đơn: Anh Nguyễn Văn P - sinh năm
1983; địa ch: Xóm D, thôn M, T, huyn S (nay T), tnh Qung Ngãi
(theo văn bản y quyền đề ngày 30/6/2025).
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Ch Nguyn Th M H - sinh năm 1980;
2. Ch Nguyn Th Hng V - sinh năm 1989;
Người đại din theo y quyn ca ch Nguyn Th Hng V ch Nguyn
Th M H: Anh Nguyễn Văn P - sinh năm 1983; địa ch: Xóm D, thôn M, T,
huyn S (nay T), tnh Qung Ngãi (theo văn bản y quyền đề ngày
30/6/2025).
3. Anh Nguyễn Văn P - sinh năm 1983; đa ch: Xóm D, thôn M, T,
huyn S (nay là xã T), tnh Qung Ngãi.
4. Th Đ - sinh năm 1962; địa ch: T dân ph T, phường T, thành
ph Q (nay là phường T), tnh Qung Ngãi.
- Người kháng cáo: Bà Hà Th Q là b đơn.
(Anh T, ch L, bà Q, anh P và bà Đ có mt ti phiên tòa).
NI DUNG V ÁN:
* Theo đơn khởi kin đề ngày 27/12/2019; c tài liu trong h vụ
án tại phiên tòa, nguyên đơn anh Nguyễn Văn T ch i Th M L trình
bày:
V ngun gc thửa đất s 850, t bản đồ s 03, din tích 696m
2
(đo đạc
thc tế 695m
2
) T, huyn S (nay T), tnh Qung Ngãi (viết tt tha
850) được Th Đ, ông Nguyn Thành T1 lp hợp đng chuyển nhượng
cho anh, ch; hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất được y ban nhân
dân (viết tt UBND) Tnh Minh chng thc s 17/2014 quyn s 01-
TP/CC-SCT/HĐngày 28/11/2014 anh, ch đã được UBND huyn S cp
giy chng nhn quyn s dụng đất (viết tt là GCNQSDĐ) số phát hành
BX236109, s vào s CH00302 vào ngày 14/01/2015.
Tại đơn khi kiện đề ngày 27/12/2019, anh ch đã yêu cầu Tòa án gii
quyết buc Th Q phi khai thác chuối, hoa màu trên đất đ tr li cho
anh, ch din tích 430m
2
đt thuc mt phn tha 850, c th: Chiu ngang giáp
đưng nha là 1m; phía Nam t mặt đường nha chy v ớng Đông kênh B2-
4 Thch Nham, giáp tha đất Hà Th Q; phía Bc t mặt đường nha chy v
3
ng Đông giáp thửa đất ông Văn A, phía Đông Bắc giáp đất Q; hin
thửa đất ti xóm D, thôn M, xã T, huyn S (nay là xã T), tnh Qung Ngãi.
Quá trình gii quyết v án, anh ch thay đổi yêu cu: Buc Th Q
phi khai thác chuối, hoa màu trên đất tr li cho anh ch diện tích đt
334,5m
2
thuc mt phn thửa 850 (trong đó Q đang trồng chui din tích
241,4m
2
; đất trng Q đang sử dng 47,7m
2
1,2m
2
đất tiếp giáp vi mt
đưng thửa 851) theo đồ đo vẽ ca Trung tâm Trắc địa Quan trc môi
trường tnh Q.
Tại phiên tòa sơ thẩm, anh ch xác định yêu cu Tòa án gii quyết buc bà
Th Q phi khai thác chuối, hoa màu trên đất để tr li cho anh, ch din tích
đất 442m
2
thuc mt phn thửa 850 (trong đó Q đang trồng chui din
tích 388,2m
2
, đất trng Q đang sử dng 53,8m
2
đất tiếp giáp vi mt
đưng và tha 851) theo đ ca Trung tâm Trắc đa Quan trắc môi trường
tnh Q đo vẽ ngày 11/6/2024.
* Ti bn trình bày, trong quá trình t tng ti phiên tòa b đơn
Hà Th Q và người đi din theo y quyn ca b đơn là anh Nguyễn Văn P trình
bày:
Thửa đất s 850, t bản đồ s 03 (theo Ngh định 64) thửa đất được
chuyển nhượng t h c Nguyn Th H1 (m rut Q) cho Th Đ em
gái Q. Năm 2016, khi Đ chuyển nhượng cho anh T, ch L thì mt phn
nm trong diện tích đất vườn của gia đình bà Th Q đang s dng ổn định t
năm 1976. Sau khi phát hin s nhm ln trong vic cấp GCNQSDĐ theo
Ngh định 64/NĐ-CP gia thửa đt của gia đình Q thửa đất 183, thửa đất
185 (bản đồ theo Ch th 299) thửa đt ca c H1 thửa đt 181, 182 nên
Q đã gửi đơn đến UBND huyn S; Văn phòng đăng đất đai tỉnh Q - Chi
nhánh huyn S và UBND xã T nhưng không được quan tâm gii quyết.
Th Q cho rằng, trước khi cấp GCNQSDĐ tc thửa đất ca c
Nguyn Th H1 theo Ch th 299 là tha 181 và 182, tng din tích ca hai tha
là 1.456m
2
, nhưng sau khi cấp theo Ngh định 64/NĐ- CP cơ quan chức năng đã
không kim tra hin trng, ngun gc ch s dụng đất nên đã cấp nhm phần đt
thuc 02 thửa đất mà gia đình bà Q đang sử dng cho c Nguyn Th H1tha
đất 183, thửa đất 185 (theo Ch th 299) dẫn đến diện tích đất ca c Nguyn Th
H1 biến động t 1.456m
2
lên 2.480m
2
thành thửa đất s 315 theo Ngh định
64/NĐ-CP và khi thc hin vic tách thửa để thc hin vic chuyển nhượng cho
Th Đ, quan chức năng chỉ thc hin trên h giấy t nên đã tiếp tc
cp sai. Thc tế, diện tích đất vườn nhà Q đã sử dng t trước đến nay v
ranh gii thực địa tiếp giáp với vườn Th A1, ông Nguyn Công C nhưng
4
ti h cấp đất theo Ngh định 64/NĐ-CP thì th hin không còn tiếp giáp vi
các diện tích đất nêu trên. Bà Q yêu cu Tòa án:
- Thm tra lại quan chức năng quy trình cấp đt của quan trước đây
(t Ch th 299/TTg ngày 11/10/1980, khi cấp GCNQSDĐ cho cụ Nguyn Th
H1 theo Ngh định 64/NĐ-CP, đảm bo theo quy trình, th tục theo quy định
hay chưa?
- Xác minh, làm ngun gc diện tích đất đang tranh chấp, trước đây
theo Ch th 299 ai người được cp giao s dng, vì sao li cp phn din tích
hin tại đang tranh chấp cho c Nguyn Th H1. Trong khi đó phần din tích này
t trước khi xy ra tranh chấp đến hiện nay gia đình Q vn s dng; khi cp
cho c Nguyn Th H1 theo Ngh định 64 thì cơ quan chức năng văn bn hay
thông báo nào v vic thu hi diện tích đất ca gia đình bà Q để cp cho c
Nguyn Th H1 hay không vì gia đình Q người đang sử dng diện tích đất
này.
- Cn làm ti sao diện tích đất ca c H1 khi cp theo Ngh định
64/NĐ- CP có s biến động ln so vi Ch th 299-TTg, t 1.456m
2
đến 2.480m
2
mà c H1 không h hay biết.
- Gia đình Q chưa đồng ý vi vic kim tra, xác minh thu thp thông
tin, chng c ca Tòa án nhân dân huyện Sơn Tịnh. do vic xác minh, thu
thp các ngun thông tin chng c cn phi thc hin tại nơi xảy ra tranh chp
v đất đai. Cụ th, Tòa án nhân dân huyện Sơn Tịnh cn phi mi các h dân
sinh sng tại địa phương đến ti v trí, diện tích nơi xảy ra tranh chấp đ tìm
hiu, thu thp thông tin, xác minh v ngun gc s dụng đất để làm rõ phn din
tích đất tranh chp chính xác là ca ai và các vn đề liên quan khác.
Do vy, b đơn không chp nhn yêu cu khi kin ca anh Nguyễn Văn
T ch Bùi Th M L tr li phn diện tích đt là 442m
2
thuc mt phn tha
850 (trong đó b đơn đang trồng chui din tích là 388,2m
2
; đất trng b đơn
đang s dng 53,8m
2
đất tiếp giáp vi mặt đường thửa 851) theo đồ đo
v ca Trung tâm Trắc đa và Quan trắc môi trường tnh Q.
* Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan là bà Hà Th Đ trình bày:
Thửa đất s 315, t bản đồ s 03, din tích 2.480m
2
, xã T, huyn S (nay là
T), tnh Qung Ngãi (viết tt là tha 315) ca c Nguyn Th H1 (m ca
bà); đã được UBND huyn S cấp GCNQSDĐ s N066154, s vào s 00428 vào
ngày 22/12/1998. Đến ngày 25/11/2007, c Nguyn Th H1 có đơn xin tách tha
315 thành 04 thửa đất (gm các thửa đt s 849, 850, 851 thửa đất s 315,
din tích 729,7m
2
) để tng cho các con; UBND huyện đã cấp GCNQSDĐ 04
5
thửa đất trên cho c Nguyn Th H1 vào ngày 24/7/2008. Sau khi tách thửa đất
được cấp GCNQSDĐ, c H1 làm hợp đồng tng cho bà, ông Nguyn Thành
T1 đối vi thửa đất s 850, t bản đồ s 03, din tích 696m
2
(trong đó đất ONT
50m
2
, đất BHK 646m
2
); hợp đồng được UBND T ngày 22/4/2009; đã được
Văn phòng ĐKĐĐ tnh Q - Chi nhánh huyn S chnh biến động ti trang 4
của GCNQSDĐ ngày 29/6/2009 lp hợp đồng tng cho bà Th Q, ông
Nguyễn Văn M đối vi thửa đất s 851, t bản đồ s 03, din tích 475,8m
2
(din
tích đo đc thc tế 543,6m
2
), trong đó đt ONT 50m
2
, đất BHK 425,8m
2
; được
UBND T ngày 22/4/2009; đã được Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh Q - Chi nhánh
huyn S chnh lý biến động ti trang 4 của GCNQSDĐ ngày 24/7/2009.
Trong quá trình c Nguyn Th H1 thc hin th tc xin tách tha 315
đến khi thc hin quyn tng cho của mình theo quy đnh ca pháp lut, không
bt k ai tranh chấp. Hơn nữa, c H1 tng cho bà Q, ông M bà, ông T1, ai
cũng ký tên ti hợp đồng tng cho; hợp đồng được công chng, chng thc ca
quan thm quyền; các bên cũng không ý kiến, tranh chp gì. ràng,
vic tách thửa đến vic thc hin quyn tng cho ca người s dụng đất đm
bảo đúng trình tự, th tc ca pháp lut công chng, pháp luật đất đai. Từ đó, bà
ông Nguyn Thành T1 đã lp hợp đồng chuyển nhượng quyn s dng tha
850 cho anh Nguyn T, ch Bùi Th M L; hợp đồng được UBND T s
17/2014 quyn s 01-TP/CC-SCT/HĐGĐ ngày 28/11/2014 anh T, ch L đã
đưc UBND huyn S cp GCNQSDĐ số phát hành BX236109, s vào s
CH00302 vào ngày 14/01/2015. Vic thc hin hợp đng chuyển nhượng quyn
s dụng đt gia bà, ông T1 vi anh T, ch L là đảm bảo đúng quy định ca
pháp lut.
* Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ch Nguyn Th M H, ch
Nguyn Th Hng V, anh Nguyễn Văn P đều thng nht trình bày:
Theo nội dung đơn khi kin ca anh Nguyễn Văn T và ch Bùi Th M L
yêu cu gia đình anh, ch phi tr li đất d dn cây trồng trên đất không
đúng, sai sự tht.
C th diện tích đt anh T ch L cho rằng gia đình anh, ch chiếm
s dng din tích đất vườn do gia đình anh, chị s dng ổn định t năm 1976
nay. Tuy nhiên vào năm 2016 sau khi anh T và ch L thc hin việc mua bán đất
vi Th Đ (bà Đ bán cho anh T ch L), khi đo đạc theo h mua bán
gia hai bên thì phát hin diện tích đất được cấp GCNQSDĐ theo Nghị định
64/NĐ-CP ca bà Đ bán cho anh T và ch L theo thực địa không đúng thực tế,
din tích trên diện tích đất vườn gia đình anh, ch đã s dng ổn định t
trước khi cấp GCNQSDĐ cho bà Đ và anh T, ch L.
6
Sau khi phát hin vic cấp GCNQSDĐ không đúng thì gia đình anh, chị
đã có đơn yêu cu gi UBND huyn S, Văn Phòng đăng đất đai tỉnh Q Chi
nhánh huyn S, UBND T đề ngh kim tra, xác minh hiu chnh
GCNQSDĐ cho gia đình anh, chị nhưng không được gii quyết.
* Bn án s 59/2024/DS-ST ngày 27 tháng 9 năm 2024; Quyết định sa
cha, b sung bản án thm s 04/2024/QĐ-SCBSBA ca Tòa án nhân dân
huyện Sơn Tịnh, tnh Qung Ngãi (nay Tòa án nhân dân khu vc 3 Qung
Ngãi) đã tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn anh Nguyễn Văn T,
ch Bùi Th M L.
2. Buc Th Q phi chặt đốn, th dn toàn b cây chui trên din
tích đất ln chiếm 442m
2
thuc mt phn thửa đất s 850, t bản đồ s 03 T,
huyn S, tnh Qung Ngãi (trong đó Q đang trồng chui din ch
388,2m
2
; đt trng bà Q đang s dng 53,8m
2
đt tiếp giáp vi mặt đường
thửa 851) theo sơ đồ đo vẽ ca Trung tâm Trắc đa và Quan trắc môi trường tnh
Q để tr li quyn s dụng đất hp pháp cho anh Nguyễn Văn T, ch Bùi Th M
L.
Anh Nguyễn Văn T, ch Bùi Th M L có nghĩa vụ đến cơ quan Nhà nước
thm quyền để thc hin việc đăng ký biến động quyn s dụng đt theo quy
định ca pháp lut.
Ngoài ra, bản án sơ thẩm còn tuyên v án phí, chi phí t tng khác, quyn
kháng cáo và nghĩa vụ thi hành án của các đương sự.
* Vào các ngày 10/10/2024, 24/12/2024 07/01/2025, Tòa án nhân dân
huyện Sơn Tịnh, tnh Qung Ngãi (nay Tòa án nhân dân khu vc 3 Qung
Ngãi) nhận được đơn kháng cáo, đơn kháng cáo b sung ca Th Q, yêu
cu Tòa án cp phúc thm gii quyết: Sa bản án thẩm s 59/2024/DS-ST
ngày 27/9/2024 ca Tòa án nhân dân huyện Sơn Tịnh, tnh Qung Ngãi (nay
Tòa án nhân dân khu vc 3 Quảng Ngãi) theo hưng không chp nhn toàn b
yêu cu khi kin của nguyên đơn.
* Tại phiên tòa, đại din Vin kim sát nhân dân tnh Qung Ngãi phát
biu ý kiến v vic tuân theo pháp lut t tng trong quá trình gii quyết v án
ca Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa và ngưi tham gia t tng k
t khi Tòa án cp phúc thm th v án cho đến trước thời điểm Hội đồng xét
x ngh án đều thc hiện đúng quy định tại Điều 286, 290, 292 ca B lut t
tng dân s.
7
Ti phiên tòa phúc thẩm, các đương s đều thc hin quyền nghĩa vụ
của mình đúng theo quy đnh tại các Điều 70, 71, 72, 85, 86 ca B lut t tng
dân s.
V hình thc, ni dung, thi hn kháng cáo ca ca Th Q phù hp
với quy định tại Điều 271, 272, 273 ca B lut t tng dân s.
V nội dung: Căn cứ khoản 1 Điều 308 ca B lut T tng dân s, không
chp nhn toàn b ni dung kháng cáo ca Th Q. Gi nguyên Bn án
dân s thm s 59/2024/DS-ST ngày 27/9/2024 ca Tòa án nhân dân huyn
Sơn Tịnh, tnh Qung Ngãi (nay Tòa án nhân dân khu vc 3 Qung Ngãi).
V án phí dân s phúc thẩm đề ngh gii quyết theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng c đã được kim tra xem xét kết qu
tranh tng tại phiên tòa, sau khi đi din Vin kim sát nhân dân tnh Qung
Ngãi phát biu ý kiến, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V t tng: Ngày 27/9/2024, Tòa án nhân dân huyện Sơn Tịnh, tnh
Qung Ngãi (nay Tòa án nhân dân khu vc 3 Qung Ngãi) xét x v án.
Vào các ngày 10/10/2024, 24/12/2024 07/01/2025, bà Hà Th Q đơn
kháng cáo, đơn kháng cáo bổ sung đối vi Bn án s 59/2024/DS-ST ngày 27
tháng 9 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyện Sơn Tịnh, tnh Qung Ngãi (nay
là Tòa án nhân dân khu vc 3 Qung Ngãi) là còn trong thi hạn theo quy định
ti khoản 1 Điều 273 ca B lut T tng dân s nên hp lệ, được chp nhn.
[2] Xét kháng cáo ca bà Hà Th Q, Hội đồng xét x nhn thy:
[2.1] V ngun gc thửa đất tranh chp:
[2.1.1] Ti s đăng ruộng đất theo Ch th 299/TTg th hin: Thửa đất
s 181, t bản đồ s 01, din tích 1.072m
2
(viết tt tha 181) do c Nguyn
Th Hoa đăng K; các thửa đất s 182, din tích 384m
2
(viết tt là tha 182); tha
đất s 183, din tích 850m
2
(viết tt tha 183) thửa đất s 185, din tích
1.008m
2
(viết tt là tha 185) cùng t bn đồ s 1 đều do Hp tác xã L1 đăng ký.
Tại Công văn s 78/UBND ngày 10/5/2021 ca UBND T v vic cung
cp thông tin (bút lc s 105) nội dung: Đối chiếu h 64/CP thì thửa 185
đưc biến động thành thửa đất s 425, t bản đồ s 3, din tích 904m
2
, quy ch
cho Th Q và đã được UBND huyn S cấp GCNQSDĐ cho hộ Th
Q.
Ti Biên bn làm vic ngày 15/8/2025 ca Tòa án nhân dân tnh Qung
Ngãi, UBND T đã cung cấp thông tin như sau: Theo các t bn đồ qua các
8
thi k ttha 181, mt phn tha 182 mt phần 183 được biến động thành
tha 315, din tích 2.480m
2
đã được UBND huyn S cấp GCNQSDĐ cho cụ
Nguyn Th H1. Phn diện tích đất còn li ca tha 182 và thửa 183 được biến
động thành thửa đt s 426, t bản đồ s 3, din tích 752m
2
đã được Nhà nước
cân đối cho h Th Q theo Ngh định 64/CP đã được cấp GCNQSDĐ
vào năm 2000.
[2.1.2] Quá trình s dụng đất, ngày 21/7/2008, thửa 315 được tách thành
04 thửa đất gm: Thửa đất s 849, din tích 578,9m
2
(viết tt tha 849); tha
850, din tích 696m
2
(viết tt là tha 850); thửa đất s 851, din tích 475,8m
2
(viết tt tha 851) thửa đất s 315, din tích 729,7m
2
(viết tt tha 315,
din tích 729,7m
2
) cùng t bản đồ s 3, T, huyn S (nay T), tnh Qung
Ngãi.
Năm 2009, cụ H1 lp hợp đồng tng cho bà Hà Th Đ, ông Nguyn Thành
T1 tha 850; tng cho Th Q và ông Nguyễn Văn M thửa 851 đã được
chnh biến động trong GCNQSDĐ. Đến năm 2014, Đ, ông T1 chuyn
nhưng tha 850 cho anh Nguyễn Văn T, ch Bùi Th M L.
Như vậy, Th Q cho rng diện tích đất tranh chp ngun gc t
thửa đất s 183 thửa đất s 185, cùng t bản đồ s 01 (bản đồ 299), T,
huyn S (nay T), tnh Qung Ngãi do ông M1 chuyển nhượng cho gia
đình bà; gia đình đã đăng ký, s dng theo Ch th 299/TTg, s dng ổn định
t năm 1976 cho đến nay là không có căn cứ.
[2.1.3] Tại giai đoạn cấp thẩm Th Q đã cung cp t giy tiêu
đề Giấy bán đoạn mãi vườn và giy tha thuận cùng đề ngày 03/3/1976. Ti Kết
luận giám định s 1126/KL-KTHS ngày 11/12/2023 ca Phòng K1 Công an tnh
Q đã kết lun: Các tài liu cần giám định Giấy bán đoạn mãi n giy tha
thuận cùng đề ngày 03/3/1976 là bn sao (bn photocopy) t các bn chính. Mt
khác, các tài liệu trên không đọc được đầy đủ ni dung do nét ch b m. Xét
thy, các tài liu trên Tòa án cấp thẩm xác đnh không giá tr pháp lý là có
cơ sở.
[2.1.4] Ti Biên bn làm vic ngày 15/8/2025 ca Tòa án nhân dân tnh
Qung Ngãi, UBND T đã xác định quá trình s dng tha 315 ca c H1
tha 425 ca h Q lin k không ranh gii ràng gia hai thửa đt. Q
con đ ca c H1, c H1 ch sng mt mình; Q người s dụng đất lin
k đối vi thửa đất ca c H1 nên Q đã sử dng mt phần đất ca c H1 để
trng chui. Ti phiên tòa phúc thm, Th Q cũng xác định tha 425, 426
h gia đình bà đã được cấp GCNQSDĐ và gia đình bà đang sử dng.
9
Theo Công văn số 796/UBND-NC ngày 25/5/2021 ca UBND huyn S
cung cp thông tin (bút lc s 170) th hin: Qua kim tra hình thể, kích thước
cnh thửa đất 850, 851 t bản đồ s 3, T được đo vẽ ti Biên bn kim tra
thực địa v vic tách thửa đt ca h c H1 ngày 19/3/2008, hình th thửa đất
theo GCNQSDĐ bản đồ trích đo của Tòa án nhân dân huyện Sơn Tịnh cung
cp, UBND nhn thy s sai lch v hình thể, kích thước các cnh ca tha
đất 850 và 851.
Theo GCNQSDĐ thửa 851 cp ngày 21/7/2008 cho c H1, chnh biến
động tng cho Th Q, ông Nguyễn Văn M ngày 24/7/2009 din tích
475.8m
2
; tuy nhiên din tích thửa 851 theo đo đc thc tế 507,1m
2
. Mt khác,
cnh tiếp giáp gia tha 850 851 không s biến động; thửa đất s 850
diện tích đo đc thc tế 695m
2
biến động gim và din tích tha 425 theo
đo đạc thc tế là 906m
2
nên không chng ln quyn s dụng đất ca bà Q.
[2.2] V quá trình đăng ký, chỉnh lý biến động quyn s dng đất:
Năm 1998, cụ Nguyn Th H1 đưc cấp GCNQSDĐ, năm 2008 cụ H1
thc hin vic tách thửa; năm 2009, c H1 lp Hợp đồng tng cho v chng bà
Đ tha 850; tng cho v chng Q thửa 851; đến năm 2014, vợ chng Đ
chuyển nhượng tha 850 cho anh T, ch L. Quá trình thc hin th tc tách tha,
Th Q không đơn yêu cu dng vic tách tha (bút lc s 162), hơn
na không có bt k ai khác có đơn tranh chấp, khiếu ni; c H1 cùng Đ, ông
T1 bà Q, ông M đã tên trong các hợp đng tng cho và các hợp đồng này
đều được công chng, chng thc của cơ quan có thm quyn, các bên không có
ý kiến gì. Trên sở hợp đồng tng cho quyn s dụng đất ngày 22/4/2009 gia
c Nguyn Th H1 vi Th Đ ông Nguyn Thành T1, ngày 29/6/2009
Văn phòng đăng quyền s dụng đt chnh biến đng tng cho ti trang 4
GCNQSDĐ đối vi tha 850 cho bà Hà Th Đ và ông Nguyn Thành T1 là đúng
với quy định ca pháp luật. Theo đó, Đ, ông T1 đưc thc hin các quyn
của người s dụng đất theo quy đnh ti khoản 1 Điều 168 ca Luật Đất đai năm
2013.
Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dng tha 850 gia bà Th Đ, ông
Nguyn Thành T1 vi anh Nguyễn Văn T, ch Bùi Th M L đưc UBND T
s 17/2014 quyn s 01-TP/CC-SCT/HĐGĐ ngày 28/11/2014; việc chuyn
nhượng được lập thành văn bn là bảo đảm v hình thc; ni dung ca hợp đồng
cũng đều đm bảo theo quy đnh tại Điều 500, 501, 502 ca B lut dân s năm
2015 và anh T, ch L đã được UBND huyn S cấp GCNQSDĐ vào ngày
29/01/2015 đối vi tha 850.
10
T những căn c lp luận nêu trên, không căn c chp nhn kháng
cáo ca bà Hà Th Q. Tuy nhiên, phn quyết định ca bn án sơ thẩm tuyên chưa
phù hp nên cp phúc thm sa li cách tuyên cho chính xác.
[3] V án phí dân s phúc thm: Bà Hà Th Q người cao tuổi đơn
đề ngh min np tin án phí phúc thm nên Q đưc min án phí dân s phúc
thm.
[4] Đề ngh của đại din Vin kim sát nhân dân tnh Qung Ngãi ti
phiên tòa là có căn cứ, phù hp vi nhận định ca Hi đồng xét x.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c khoản 1 Điều 148, khoản 1 Điu 308 ca B lut T tng dân s;
Điu 500, 501, 502 ca B lut dân s năm 2015; khoản 1 Điều 168 Luật Đất
đai năm 2013; Điều 12, 14, 15 Ngh quyết s 326/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np,
qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x: Không chp nhn kháng cáo ca Th Q; sa Bn án s
59/2024/DS-ST ngày 27 tháng 9 năm 2024 và Quyết định sa cha, b sung bn
án sơ thẩm s 04/2024/QĐ-SCBSBA ca Tòa án nhân dân huyện Sơn Tịnh, tnh
Qung Ngãi (nay là Tòa án nhân dân khu vc 3 Qung Ngãi) v cách tuyên.
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn anh Nguyễn Văn T,
ch Bùi Th M L.
2. Buc Th Q phi chặt đốn, thu dn toàn b cây chui trên din
tích đất ln chiếm là 442m
2
thuc mt phn thửa đt s 850, t bản đồ s 03,
T, huyn S (nay là T), tnh Qung Ngãi (trong đó phn din tích Th Q
đang trồng chui 388,2m
2
, hiu A2; phn diện tích đất trng Th
Q đang sử dng 53,8m
2
, hiệu A3) đ tr li quyn s dụng đất cho anh
Nguyễn Văn T, ch Bùi Th M L.
(Có đồ bn v kèm theo, mt b phn không tách ri ca bn án
này).
3. V chi phí t tng:
3.1. Chi phí xem xét, thẩm đnh ti ch chi phí đo đạc, định giá tài sn
tng s tiền 7.500.000 đồng, nguyên đơn đã tm np chi phí xong. Do yêu
cu của nguyên đơn đưc chp nhn nên buc Th Q phi tr li cho anh
Nguyễn Văn T, ch Bùi Th M L s tiền 7.500.000 đồng (By triệu, năm
trăm nghìn đồng).
11
3.2. Chi phí giám định 2.000.000 đồng b đơn phi chu, b đơn đã tạm
np và chi phí xong.
4. V án phí:
4.1. V án phí dân s sơ thẩm: Bà Hà Th Q phi nộp 300.000 đồng.
Hoàn tr cho anh Nguyễn Văn T, ch Bùi Th M L 2.450.000 đng tin
tm ứng án phí đã np theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s
AA/2018/0001975 ngày 08/01/2020 ca Chi cc thi hành án dân s huyện Sơn
Tnh, tnh Qung Ngãi (nay Phòng thi hành án dân s khu vc 3, tnh Qung
Ngãi).
4.2. V án phí dân s phúc thm: Th Q đưc min án phí dân s
phúc thm.
5. K t ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho
đến khi thi hành án xong, tt c các khon tin, hàng tháng bên phi thi hành án
còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi sut
quy định tại Điều 357 và Điều 468 ca B lut Dân s năm 2015.
6. Trường hp Bản án được thi hành theo Điu 2 Lut thi hành án dân s
thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn tha
thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điu 6, 7, 7a 9 Lut thi hành án;
thi hiệu thi hành án được quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- VKSND tnh Qung Ngãi;
- TAND khu vc 3 Qung Ngãi;
- Phòng THADS khu vc 3, tnh Qung
Ngãi;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ v án; Tòa Dân s.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Hunh Th Hng Hoa
Tải về
Bản án số 37/2025/DS-PT Bản án số 37/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 37/2025/DS-PT Bản án số 37/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất