Bản án số 37/2022/DS-ST ngày 28/09/2022 của TAND huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 37/2022/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 37/2022/DS-ST ngày 28/09/2022 của TAND huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tân Phú (TAND tỉnh Đồng Nai)
Số hiệu: 37/2022/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/09/2022
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc:
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TÂN PHÚ
TỈNH ĐỒNG NAI
Bản án số: 37/2022/DS-ST
Ngày: 28-9-2022
V/v: Tranh chp hợp đồng
vay tài sn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hạnh phúc
NHÂN DANH
C CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TÂN PHÚ, TỈNH ĐỒNG NAI
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gm có:
Thẩm phán – Ch tọa phiên tòa: Ông Nguyn Bá Đi
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Trnh Ngọc Thành và bà Trần Th Yến Nhi.
- Thư phiên tòa: Thị Ngc Huyn Thư Tòa án nhân dân
huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.
- Đại din Vin Kiểm sát nhân dân huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai
tham gia phiên tòa: Li Th Hin Kiểm sát viên.
Ngày 28 tháng 9 năm 2022, tại Tòa án nhân n huyện Tân Phú, tỉnh
Đồng Nai xét xử sơ thẩm công khai vụ án th lý số 203/2021/TLST-DS ngày 15
tháng 11 năm 2021 v việc Tranh chp hợp đồng vay tài sảntheo Quyết định
đưa vụ án ra xét x s 62/2022/QĐXXST-DS ngày 22 tháng 8 năm 2022
Quyết định hoãn phiên tòa số 27/2022/QĐST-DS ngày 09 tháng 9 năm 2022
giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Li Th L, sinh năm 1966.
Địa ch: T 5, Ấp Th, xã P3, huyện T, tỉnh Đồng Nai.
- B đơn: Ông Phan Hồng H, sinh năm 1970
Địa ch: T 5, Ấp Th, xã P3, huyện T, tỉnh Đồng Nai.
Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1.Ch Phan Th TR, sinh năm 1997
2. Anh Phan Tường V, sinh năm 2000
3. Anh Phan Hng P, sinh năm 2006
Cùng địa ch: T 5, p Th, xã P3, huyện T, tỉnh Đng Nai.
Người đại din hp pháp của anh P: Ông Phan Hồng H.
4. Anh Đặng Ngc A, sinh năm 1988,
5. Anh Đặng Đình X, sinh năm 1990,
6.Anh Đặng Văn S, sinh năm 1993,
7. Ch Đặng Th Kim A1, sinh năm 1994,
8. Ch Đặng Th Hi A2, sinh năm 1996,
9.Ch Đặng Th Thanh TR1, sinh năm 1999;
Cùng địa ch: T 5, p Th, xã P3, huyện T, tỉnh Đng Nai.
2
10. Bà Lê Thị P1, sinh năm 1939
Địa chỉ: Thôn 5, K, huyn L1, tỉnh Bình Thuận.
11. Bà Trần Th N, sinh năm 1925
Địa ch: T 5, Ấp Th, xã P3, huyện T, tỉnh Đồng Nai.
(L, ông H, anh A, anh X, anh S, ch A1, ch A2, ch TR1, N đơn
đề ngh xét xử vng mt;ch TR, anh V, anh P, bà P1 vng mt)
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khởi kiện ngày 11 tháng 11 năm 2021 lời khai trong quá trình
chun b xét xử v án nguyên đơn trình bày:
ông Phan Hồng H, Nguyễn Th L4 hàng xóm với nhau nên
quen biết nhau t trước. Trong năm 2019 bà có cho ông H, bà L4 n tin, vào
ngày 24/7/2019 ông Phan Hng H, Nguyễn Th L4 viết giấy xác nhận n
s tiền 200.000.000 đồng và hẹn đến ngày 24/7/2020 s tr cho s tin vay
còn nợ, trong giy vay tiền không tha thun tiền lãi, mục đích ông H, bà L4
vay tiền để chăn nuôi heo.
Đến tháng 11/2019 thì ông H trả đưc cho s tiền 30.000.000 đồng,
sau đó thì không còn trả thêm cho s tiền nào nữa, yêu cu nhiu lần thì
đến ngày 29/8/2020 ông H tr cho được 2.000.000 đồng. Hin nay s tin
ông H còn nợ s tiền 168.000.000 đồng.
Bà Nguyễn Th L4 v ca ông Phan Hồng H đã mất vào ngày 26/9/2019.
Nay yêu cầu ông Phan Hồng H những người thuộc hàng tha kế th nht
của L4 gm ch Phan Th TR, anh Phan Tường V, anh Phan Hng P,
Th P1 trách nhiệm liên đới thanh toán cho L s tiền vay còn n là
168.000.000 đồng và không yêu cầu tiền lãi.
Theo đơn khởi kiện yêu cầu ông H hàng thừa kế th nht của L4
gm ch Phan Th TR, Phan Tường V, Phan Hng P trách nhiệm liên đi
thanh toán cho s tiền vay còn nợ 198.000.000 đồng, nay bà xin rút một
phần yêu cu khi kin, c th chỉ yêu cầu thanh toán số tiền vay còn nợ
168.000.000 đồng, bà xin rút số tiền 30.000.000 đồng.
Ti bn t khai ngày 22/11/2021 và biên bản ly li khai ngày 22/11/2021
b đơn ông Phan Hng H trình bày:
Ông Lại Th L mối quan h hàng xóm vi nhau, bắt đầu khong
t năm 2012 vợ chng ông bắt đầu mượn tin của L để phát triển kinh tế
trong gia đình (Như nuôi heo, xây dng chung tri...). Vay tin nhiu ln, s
tin c th bao nhiêu thì không th nh đưc, tin vay tr lãi hàng tháng, khi
tiền thì trả trước tin vay gốc cho bà L, ng năm t viết lại cho L giy
n tin mi.
Vào ngày 24/7/2019 hết thi hn tr tin cho L thì ông viết giấy
ni dung ông vợ Nguyễn Th L4 mượn của Lại Th L s tin
200.000.000 đồng đến ngày 24/7/2020 s tr cho bà L s tiền vay nói trên, trong
giấy không thể hin tiền lãi nhưng các bên thỏa thuận bên ngoài lãi 3%/01
tháng, giấy ghi hôm nay ngày 24/7/2019 do ông viết, sau khi viết giy xong
3
thì v chng ông ký và ghi rõ h tên vào giấy ông đã viết nêu trên, ch
ghi họ tên Phan Hồng H của ông viết ra, v ông Nguyễn Th L4
cũng ký tên và viết rõ họ tên Nguyễn Th L4.
Đến tháng 9/2019 tv ông bà Nguyn Th L4 qua đi, trước khi mt
L4 không để lại di chúc, ông bà L4 03 con chung Phan Thị L TR,
sinh năm 1997, Phan Tường V, sinh năm 2000 Phan Hồng P, sinh năm 2006
ngoài ra L4 không con riêng ông L4 cũng không nhận con nuôi
nào khác. B m đẻ của L4 gồm bà Thị P1, địa chỉ: Thôn 5, Huy Khiêm,
Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận Nguyễn Học (ông Học đã chết vào năm 2000).
Ngoài ra bà L4 không có người tha kế nào khác.
Vào tháng 11/2019 thì con gái ông Phan Thị L TR mang
30.000.000 đng tr cho L nhưng L lại nói đó tiền lãi nên L tr
vào tiền lãi không trừ vào tiền vay gc (Các bên không viết giấy biên nhn
tiền nên ông không có tài liệu chng c, chứng minh để cung cấp cho Tòa án đối
vi s tiền 30.000.000 đồng con ông đã đưa cho L), tiếp tục đến ngày
29/8/2020 thì ông tiếp tc tr cho bà L s tin vay gốc còn nợ là 2.000.000 đồng.
Ngoài ra ông không trả được cho bà L s tiền nào khác.
Nay Lại Th L yêu cầu ông và hàng thừa kế th nht của L4 gm
ch Phan Th TR, anh Phan Tường V, anh Phan Hng P, Thị P1
trách nhiệm liên đới thanh toán cho bà L s tiền vay còn nợ là 198.000.000 đồng
và không yêu cầu tiền lãi, thì ông ch tha nhận còn n lại bà L s tin
168.000.000 đồng.
Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan anh Đặng Ngc A, anh Đặng Văn
X, anh Đặng Văn S, ch Đặng Th Kim A1, ch Đặng Th Hi A2, ch Đặng Th
Thanh TR1 Trần Th N cùng thống nht trình bày: Anh A, anh X, anh S,
ch A1, ch A2, ch TR1 N hàng tha kế th nht của ông Đặng Văn
Nông (ông Nông là chồng bà L mt năm 2019), s tiền bà L khi kiện ông Phan
Hng H 198.000.000 đồng tài sản riêng của Lại Th L không liên quan
đến ông Đăng Văn Nông, vì vậy đề ngh Tòa án không buộc ông H hàng thừa
kế th nht của bà L4 phải có trách nhiệm tr s tiền nêu trên cho anh A, anh X,
anh S, ch A1, ch A2, ch TR1 và bà N, nếu Tòa án xác định đó là tài sn chung
của bà L, ông Nông thì anh A, anh X, anh S, ch A1, ch A2, ch TR1 và bà N s
được hưởng phn tha kế của ông Nông thì cũng đồng ý nhường k phn li cho
L, buộc ông H hàng tha kế th nht của bà L4 phải trách nhiệm thanh
toán cho một mình bà L.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Th P1 trình bày:
mẹ ca ch Nguyn Th L4 (Ch L4 vợ của ông Phan Hồng H
nhưng đã mất năm 2019), chồng bà là ông nguyễn Học nhưng đã mất năm 2000.
không biết vic v chồng ông H n tin của ai, bao nhiêu t thi gian
nào. Hiện nay Li Th L khi kiện yêu cầu trách nhiệm liên đới thanh
toán cho bà L s tiền 198.000.000 đồng thì bà không đồng ý, vì t trước đến nay
sống cùng con trai út, đã già yếu, v chồng ông H n tin ca ai s dng
để làm gì thìkhông biết.
Phát biểu ca Kiểm sát viên:
4
- V việc tuân theo pháp lut t tng: Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư
phiên tòa đương s đã tuân thủ đúng các quy đnh của pháp luật t tng
dân sự k t khi th cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử ngh án. Người
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ch Phan Th TR, anh Phan Tường V, anh
Phan Hng P, Th P1 đã được triu tp hp l đến ln th hai nhưng vn
vng mt nên đề ngh Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vng mt các đương sự.
- V vic gii quyết v án: Đề ngh Hội đồng xét xử chp nhn yêu cầu
khi kin ca nguyên đơn v việc yêu cầu b đơn ông Phan Hng H và và nhng
ngưi thuộc hàng thừa kế th nht của bà L4 gm ch Phan Th TR, anh Phan
ng V, anh Phan Hng P, Th P1 trách nhiệm liên đới thanh toán
cho bà L s tiền vay còn nợ là 168.000.000 đồng. Đình chỉ xét x đối vi s tin
30.000.000 đồng của nguyên đơn bà Lại Th L.
- V án phí: B đơn ch Phan Th TR, anh Phan ng V, anh Phan
Hng P, Th P1 phi chịu án phí dân sự thẩm theo quy định của pháp
lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào tài liu, chng c đã được xem xét tại phiên tòa căn cứ vào
kết qu tranh tng tại phiên tòa.
[1] V áp dụng pháp luật t tng:
[1.1] V thm quyn gii quyết v án: B đơn ông Phan Hng H nơi
trú tại xã P3, huyện T, tỉnh Đồng Nai nên vụ án thuộc thm quyn gii quyết ca
Tòa án nhân dân huyện Tân Phú theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35, điểm
a khoản 1 Điều 39 B lut T tng dân sự.
[1.2] V tư cách tố tng: Lại Th L khi kin vi nội dung yêu cầu ông
H nghĩa v tr s tin vay n n 168.000.000 đồng; ch Phan Th TR,
anh Phan Tường V, anh Phan Hng P, bà Th P1 là hàng thừa kế th nht ca
Nguyễn Th L4 (Bà L4 v của ông H mất năm 2019), anh Đặng Ngc A,
anh Đặng Đình X, anh Đặng Văn S, ch Đặng Th Kim A1, ch Đặng Th Hi
A2, ch Đặng Th Thanh TR1, Trần Th N là hàng tha kế th nht của ông
Đặng Văn Nông (Ông Nông là chồng của bà Lại Th L mất năm 2019).
vy, căn cứ theo khoản 3, Điều 26, Điều 68 B lut T tụng dân s,
xác định quan h pháp luật tranh chp trong v án Tranh chp hợp đng vay
tài sản xác định L nguyên đơn; ông H bị đơn; ch Phan Th TR,
anh Phan Tường V, anh Phan Hng P, Th P1, anh Đặng Ngc An, anh
Đặng Đình X, anh Đặng Văn S, ch Đặng Th Kim A1, ch Đặng Th Hải Ân,
ch Đặng Th Thanh TR1, Trần Th N người quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan.
[1.3] V thi hiu khi kin: Giao dịch dân sự giữa các đương sự kết
ti giy vay tinđề ngày 24/7/2019. Ngày 11/11/2021, nguyên đơn np đơn
khi kin tại Tòa án thì thời hiu khi kin vẫn còn theo quy đnh tại Điều 429
B lut Dân sự và Điều 184 B lut T tụng dân sự.
5
[1.4] Quá trình giải quyết v án, các đương sự đã được cp, tống đạt,
thông báo hp l các văn bản t tng của Tòa án. Nguyên đơn, b đơn và người
quyền lợi, nghĩa v liên quan gồm anh An, anh X, anh S, ch A1, ch A2,
ch TR1 N đơn đề ngh xét x vng mặt, người quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan chị TR, anh V, anh P, P1 đã được triu tp hp l đến ln th hai
nhưng vẫn vng mt. Căn cứ khon 1 khon 3 Điu 228 B lut T tụng Dân sự,
Tòa án tiến hành xét xử v án theo quy định của pháp luật.
[2] V yêu cầu khi kin:
[2.1]. Xét yêu cầu khi kin của nguyên đơn: Nguyên đơn yêu cu b đơn
phi tr cho nguyên đơn số tiền vay168.000.000 đồng.
Xét thấy: Chng c nguyên đơn cung cấp là giấy nội dung vay tin đ
ngày 24/7/2019, ni dung th hin ông Phan Hồng H, Nguyễn Th L4 vay
của Lại Th L s tiền 200.000.000 đng, hẹn đến ngày 24/7/2020 sẽ tr tin
cho bà L. Ông Phan Hồng H và v là bà Nguyễn Th L4 đã ký, ghi rõ họ tên vào
giấy nội dung vay tin của L. Hin nay v chồng ông H vẫn chưa tr hết
tin cho bà L là đã xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của bà L.
[2.2]. Ti bn t khai ngày 22/11/2021 và biên bn ly li khai của đương
s ngày 22/11/2021 ông H tha nhn v chồng ông vay tin của L vào
ngày 24/7/2019 ông viết giy vay tiền cho L, ni dung vay tin đề ngày
24/7/2019 th hin v chồng ông vay của L 200.000.000 đồng hẹn đến
ngày 24/7/2020 sẽ tr cho L s tiền đã vay, sau khi viết giy xong thì vợ
chồng ông đã ghi rõ h tên vào giấy ông đã viết, ông khng ch ghi
họ tên Phan Hồng H của ông và viết ra, v ông Nguyễn Th L4 cũng
ký tên và ghi rõ h tên Nguyễn Th L4. K t khi viết giy vay tiền cho bà L cho
đến nay v chồng ông đã tr được cho L s tiền 32.000.000 đồng, còn nợ li
L s tiền 168.000.000 đồng, hiện nay hoàn cảnh gia đình khó khăn nên
chưa trả được cho bà L s tiền còn n là 168.000.000 đồng.
[2.3] Như vậy, gia L v chng ông H sự xác lập giao dch vay
n tin với nhau là hoàn toàn có thật, các bên đã thỏa thuận xác lập hợp đồng
vay tài sản k hạn. Khi đến hn tr n v chng ông H không trả tin cho
L, mặc dù L đã yêu cu nhiu lần, là vi phm v nghĩa vụ dân s đã cam kết.
Xét yêu cu khi kin ca L căn cứ và phù hợp theo quy định pháp luật
nên được chp nhn.
[3] V hàng tha kế th nht ca ông Đặng Văn Nông và Nguyễn Th
L4: Ông Nông mất ngày 09/8/2019, bà L4 mt ngày 26/9/2019, căn cứ vào biên
bản xác minh tại Công an Phú Thanh, biên bản xác minh trưởng p Th Lâm
2 cùng các tài liệu khác trong h , biên bản ly li khai ca các đương sự,
Hội đồng xét xử xác định đưc nhng người tha kế thuộc hàng tha kế th
nht ca ông Nông gồm: Anh Đặng Ngọc An, anh Đặng Đình X, anh Đặng Văn
S, ch Đặng Th Kim A1, ch Đặng Th Hi A2, ch Đặng Th Thanh TR1, bà
Trn Th N, những người tha kế thuc hàng thừa kế th nht của bà Nguyễn
Th L4 gm: Ch Phan Th TR, anh Phan Tường V, anh Phan Hng P, bà
Th P1.
6
[4] V trách nhiệm tr nợ: Nguyn Th L4, ông Phan Hồng H người
trc tiếp giấy vay tin ca L, hiện nay ông H cũng tha nhn v chng
ông còn n L s tin 168.000.000 đồng. L4 chết không căn c nào
th hin vic L4 để lại di chúc, ngưi tha kế thuộc hàng thừa kế th nht
ca L đưc xác định ông Phan Hồng H, ch Phan Th TR, anh Phan
ng V, anh Phan Hng P, bà Th P1. Hin ti ch Phan Th TR, anh
Phan Tường V, anh Phan Hng P, bà Th P1 cũng không văn bn t chi
quyn tha kế tài sản của L4. Do đó, căn c quy định tại Điều 615 B lut
dân sự, nhng người tha kế theo pháp lut ca bà L4 trách nhiệm thc hin
nghĩa vụ tài sản trong phạm vi tài sản do ngưi chết để li, do đó cn buc ch
Phan Th TR, anh Phan Tường V, anh Phan Hng P, Th P1 liên đi
cùng với ông Phan Hng H tr toàn bộ tin n gc cho bà L trong phạm vi tài
sản mà bà L4 để li tương ng vi s tin n 168.000.000 đồng.
[5] Căn cứ các chứng c tài liệu, chng c đã được thu thập xác minh
th hin bà Nguyễn Th L4 chết có để li tài sản:
Qua xác minh thể hin: Nguyễn Th L4 ông Phan Hng H đưc cp
giy chng nhn quyn s dụng đất và tài sản gn lin với đất ti tha s 249, t
bản đồ s 16, diện tích 4.428m2; địa chính P3, huyện T; do Ủy ban nhân dân
huyn Tân Phú cấp ngày 02/4/2013; s giy chng nhn BN 128887; Thửa đất
này, kể t khi L4, ông H đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất đến
nay không đăng ký biến động vn gi nguyên hiện trng. Hiện nay ông H và các
con vẫn đang sinh sống trên thửa đất nêu trên.
T phân tích nêu trên, L yêu cu những người kế tha quyền nghĩa vụ
tài sản ca Nguyễn Th L4 phi thc hiện nghĩa vụ tài sản do Nguyễn Th
L4 chết để lại có cơ sở chp nhn.
[6] Đối vi nhng người tha kế thuộc hàng tha kế th nht ca ông
Nông gồm: Anh Đặng Ngc A, anh Đặng Đình X, anh Đặng Văn S, ch Đặng
Th Kim A1, ch Đặng Th Hi A2, ch Đặng Th Thanh TR1, bà Trần Th N xác
định đối vi s tiền L khi kiện ông H tài sản riêng của L, nếu Tòa án
xác định đó tài sn chung của L ông Nông thì những người tha kế
thuộc hàng thừa kế th nht của ông Nông cũng đồng ý nhưng k phn li cho
L, xét thấy ý kiến của hàng thừa kế th nht của ông Nông hoàn toàn tự
nguyện, không trái đạo đức hội, do đó, Hội đồng xét x quyết đnh buộc ông
H và hàng thừa kế th nht của L4 trách nhiệm tr cho một mình L s
tiền 168.000.000 đồng.
[7] Theo đơn khởi kin L yêu cầu Tòa án giải quyết buc ông H, ch TR,
anh V, anh P phải trách nhiệm liên đới tr cho L s tiền vay còn n
198.000.000 đồng. Quá trình gii quyết, ngày 18/8/2022, L rút một phần yêu
cu khi kin, c th L rút số tin 30.000.000 đồng đối vi ông H, ch TR,
anh V, anh P, P1. Xét thấy, việc rút một phần yêu cu khi kin ca bà L là
hoàn toàn t nguyện. Căn cứ vào đim c khoản 1 Điu 217, khoản 2 Điều 244
B lut T tụng dân sự, Hội đồng xét xử đình chỉ xét x đối vi s tin L rút
30.000.000 đồng; nếu sau này có phát sinh tranh chp s đưc gii quyết bng
mt v án khác. Bà L không phải chịu án phí đối với yêu cầu đã đình chỉ xét xử.
7
[8] V án phí: Do yêu cầu khi kiện được chp nhận nên L không phi
chịu án phí dân s thẩm. Ông H, ch TR, anh V, anh P, bà P1 phi chu tin
án phí dân sự sơ thẩm theo quy định.
L người cao tui đơn đề ngh min np tin tm ứng, án phí
nên thuộc trường hợp được min np tin tm ứng án phí, án phí.
Xét quan đim ca Đại din Vin kiểm sát phù hp vi nhận định ca
Hội đồng xét xử nên được chp nhn.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng:
- Điu 26, đim a, khoản 1 Điều 35 và đim a, khoản 1, Điều 39, Điu 95,
Điu 147, đim c khoản 1 Điều 217, khon 1, khoản 3 Điều 228, Điều 235, Điu
266, Điu 267 và Điu 271, khoản 2 Điều 244 ca B lut t tụng dân sự.
- Điu 357, Điu 463, Điu 466, Điu 468 và Điều 615 B luật dân sự.
- Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca
U ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun
và sử dụng án phí và lệ phí Toà án.
Tuyên xử:
1. Chp nhận yêu cu khi kiện “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản” của
Li Th L đi vi ông Phan Hồng H và những người tha kế thuộc hàng thừa kế
th nht ca bà Nguyễn Th L4.
Buộc ông Phan Hồng H những người tha kế thuộc hàng thừa kế th
nht ca Nguyễn Th L4 gm ch Phan Th TR, anh Phan Tường V, anh
Phan Hng P, Th P1 nghĩa vụ liên đới thanh toán cho Li Th L s
tiền ông H, bà L4 đã vay 168.000.000 đng (Một trăm sáu mươi tám triu
đồng).
Ch Phan Th TR, anh Phan Tường V, anh Phan Hng P, Th P1
ch phi tr khon n này trong phạm vi giá trị di sản mà bà Nguyễn Th L4 chết
để li.
K t ngày bản án hiệu lực pháp luật và đơn yêu cầu thi hành án,
nếu bên nghĩa v chm tr tiền thì bên đó phi tr lãi đối vi s tin chm tr
tương ng vi thi gian chm trả. Lãi suất phát sinh do chậm tr tiền được xác
định theo tha thun của các bên nhưng không được vượt quá mức i suất được
quy định ti khoản 1 Điều 468 B luật dân sự; nếu không thỏa thuận thì thực
hiện theo quy định ti khoản 2 Điều 468 ca B luật Dân sự.
3. Đình chỉ xét xử đi vi s tin khi kiện là 30.000.000 đồng. Đương sự
có quyền khi kin li theo quy định của pháp luật.
4. V án phí:
Ông Phan Hng H, ch Phan Th TR, anh Phan Tường V, bà Thị
P1, anh Phan Hng P phi chu tiền án phí dân sự thẩm 8.400.000 đồng
(Tám triệu bốn trăm nghìn đồng).
Bà Lại Th L thuộc trường hợp được min np tiền án phí.
Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyn tha thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
8
hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7, 7a và 9 của Lut Thi
hành án dân sự; thi hiệu thi hành án thực hiện theo Điều 30 Luật Thi hành án
dân sự.
Các đương s quyền kháng cáo bản án trong hn 15 (Mườ i lăm) ngày
tính từ ngày nhn đưc bản án hoặc bản án được niêm yết theo quy đnh ca
pháp luật.
Nơi nhận:
- VKSND huyện Tân Phú;
- Chi cc THA huyện Tân Phú;
- Các đương sự thi hành);
- Lưu hồ sơ vụ án, án văn.
TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CH TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Bá Đại
Tải về
Bản án số 37/2022/DS-ST Bản án số 37/2022/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất