Bản án số 36/2025/HNGĐ-ST ngày 07/02/2025 của TAND huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 36/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 36/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 36/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 36/2025/HNGĐ-ST ngày 07/02/2025 của TAND huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Đầm Dơi (TAND tỉnh Cà Mau) |
Số hiệu: | 36/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 07/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Khưu Thị Cẩm T khởi kiện ly hôn anh Nguyễn Phương D |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐẦM DƠI, TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 36/2025/HNGĐ-ST
Ngày 07-02-2025
V/v tranh chấp ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐẦM DƠI, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Đặng Quốc Trạng
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Văn Hiển
Ông Hồ Thanh Phong
- Thư ký phiên tòa: Ông Hà Chí Đệ là Thư ký Tòa án nhân dân huyện Đầm
Dơi.
Ngày 07 tháng 02 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Đầm Dơi,
tỉnh Cà Mau xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 08/2025/TLST-HNGĐ ngày
08 tháng 01 năm 2025, về “tranh chấp ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử
số: 26/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 22 tháng 01 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Khưu Thị Cẩm T, sinh năm 1989; địa chỉ: Ấp TH, xã TĐ,
huyện ĐD, tỉnh Cà Mau. (vắng mặt)
- Bị đơn: Anh Nguyễn Phương D, sinh năm 1986; địa chỉ: Ấp TH, xã TĐ,
huyện ĐD, tỉnh Cà Mau. (vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Chị Khưu Thị Cẩm T trình bày:
Về hôn nhân: Chị và anh D chung sống năm 2008, có đăng ký kết hôn tại
UBND xã TĐ, huyện ĐD, tỉnh Cà Mau, hôn nhân tự nguyện. Trong quá trình
chung sống, anh chị phát sinh mâu thuẫn do anh D không quan tâm, lo lắng cho vợ
con và không lo làm ăn. Chị xác định không còn tình cảm với anh D và yêu cầu ly
hôn anh D.
Về con chung: Chị và anh D có 02 con chung là cháu Nguyễn Quốc T, sinh
ngày 25/3/2009 và cháu Nguyễn Thiên K, sinh ngày 09/7/2014, hiện dang sống
chung với chị. Khi ly hôn, chị yêu cầu được nuôi hai con và không yêu cầu cấp
dưỡng.
Về tài sản chung và nợ chung: Chị T xác định không có.
Đối với anh Nguyễn Phương D đã được Tòa án tống đạt hợp lệ Thông báo
2
thụ lý vụ án và các văn bản tố tụng nhưng vẫn vắng mặt không có lý do, không có
ý kiến giải trình liên quan đến yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng: Chị Khưu Thị Cẩm T có đơn yêu cầu xét xử vắng
mặt. Anh Nguyễn Phương D đã được Tòa án triệu tập hợp lệ tham gia phiên tòa lần
thứ hai nhưng vẫn vắng mặt không có lý do. Hội đồng xét xử căn cứ điểm b khoản
2 Điều 227 và khoản 1 Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự tiến hành xét xử vắng
mặt đối với các đương sự trên là phù hợp.
[2] Về hôn nhân: Chị T, anh D chung sống vào năm 2008, có đăng ký kết
hôn tại UBND xã TĐ, hôn nhân tự nguyện theo đúng quy định nên được pháp luật
thừa nhận là vợ chồng. Theo chị T xác định nguyên nhân mâu thuẫn do anh D
không quan tâm, lo lắng cho vợ con và không lo làm ăn. Anh D không có ý kiến
phản đối yêu cầu ly hôn của chị T. Xét mâu thuẫn của anh chị đã đến mức trầm
trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Do
đó, Hội đồng xét xử căn cứ khoản 1 Điều 56 của Luật Hôn nhân và Gia đình cho
chị T được ly hôn anh D.
[3] Xét yêu cầu nuôi con của chị T, thấy rằng: Cháu T và cháu K đang sống
chung chị T vẫn phát triển tốt về mặt thể chất lẫn tinh thần, hai cháu có nguyện
vọng sống chung chị T. Anh D không có ý kiến phản đối yêu cầu nuôi con của chị
T. Do đó, Hội đồng xét xử giao cháu T và cháu K cho chị T tiếp tục nuôi dưỡng là
phù hợp.
Về cấp dưỡng nuôi con: Chị T không yêu cầu anh D cấp dưỡng nên Hội
đồng xét xử không xem xét, giải quyết là phù hợp.
[4] Về tài sản chung và nợ chung: Các đương sự không yêu cầu giải quyết
nên Hội đồng xét xử không xem xét, giải quyết là phù hợp.
[5] Về án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm: Chị T phải chịu 300.000đ, đã
nộp đủ.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 147; điểm b khoản 2 Điều 228 và khoản 1 Điều 273 của Bộ
luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ khoản 2 Điều 53, Điều 81, Điều 82 và Điều 83 của Luật Hôn nhân
và Gia đình; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và Lệ phí Tòa án;
1. Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện ly hôn của chị Khưu Thị Cẩm
T, cho chị Khưu Thị Cẩm T được ly hôn anh Nguyễn Phương D.
3
2. Về con chung: Giao cháu Nguyễn Quốc T, sinh ngày 25/3/2009 và cháu
Nguyễn Thiên K, sinh ngày 09/7/2014 cho chị Khưu Thị Cẩm T tiếp tục nuôi
dưỡng.
Anh Nguyễn Phương D không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở.
3. Về án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm: Chị Khưu Thị Cẩm T phải chịu
300.000đ (ba trăm nghìn đồng), nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí hôn
nhân và gia đình sơ thẩm đã nộp là 300.000đ theo biên lai số 0002466 ngày 08
tháng 01 năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đầm Dơi, chị T đã nộp
đủ.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Các đương sự được quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Cà Mau;
- VKSND huyện Đầm Dơi;
- CCTHADS huyện Đầm Dơi;
- UBND xã TĐ, huyện ĐD;
- Đương sự;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Đặng Quốc Trạng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm