Bản án số 34/2017/HNGD-ST ngày 28/07/2017 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 34/2017/HNGD-ST

Tên Bản án: Bản án số 34/2017/HNGD-ST ngày 28/07/2017 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Sơn Trà (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 34/2017/HNGD-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/07/2017
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc:
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN SƠN TRÀ
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
C céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam
§éc §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
Bn án s:34 /2017/HNGD-ST
Ngày: 28.7.2017.
V/v: Tranh chp ly hôn,nuôi con chung
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN SƠN TRÀ-TP. ĐÀ NẴNG
- Thành phn Hi đồng xét x sơ thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Lương Th Anh
Các hi thm nhân n:
1. Ông: Nguyễn Văn Đời
2. : Nguyễn Thị Kim Ngọc
- Thưa án ghi biên bn phiên tòa: Ông Võ Ngọc Tín - Cán ba
án nhân dân qun Sơn Trà - Tp. Đà Nng.
- Đại diện viện kiểm sát nhân dân quận Sơn T tham gia phiên Tòa:
Trần Thị Xuân Thanh - Kiểm sát viên.
Ngày 28 tháng 7 năm 2017 ti tr s Tòa án nhân dân qun Sơn Trà xét
x sơ thm công khai v án hôn nhân gia đình th s 73/2017/TLST- HNGĐ
ngày 27 tháng 04 năm 2017 v vic "Ly hôn, nuôi con chung" theo quyết định
đưa v án ra xét x s 51/2017/QĐST-HNGĐ ngày 5 tháng 7 năm 2017, Quyết
định hoãn phiên tòa số 54 ngày 18.7.2017 gia các đương s:
1. Nguyên đơn: Nguyễn Thị Hồng V: sinh năm 1975; Tổ 63 phường
T, quận S, TPĐN. Có mặt
2. Bị đơn: Ông Nguyễn B- sinh năm: 1975 - Trú tại: Tổ 63 phường T,
quận S, TPĐN.Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khi kin, bn t khai ti Toà án nhân dân qun Sơn Trà
cũng như ti phiên tòa hôm nay, nguyên đơn Bà Nguyễn Th Hồng V trình
bày:
Nguyễn Thị Hồng V Ông Nguyễn B chung sống với nhau vào năm
1997. Hôn nhân của chúng tôi trên sở tự nguyện đăng kết hôn tại
UBND phường A, quận S, TPĐN. Vợ chồng sống hạnh phúc năm 2012 thì mâu
thuẫn phát sinh. Nguyên nhân mâu thuẫn do tính tình quan điểm sống
2
không hợp nhau, vợ chồng bất đồng quan điểm sống. Ông B thường xuyên ghen
tuông, nghi ngờ uống rượu về nhà gây sự đánh đập vợ con, nên dẫn đến vợ
chồng thường xuyên xảy ra xích mích, cãi v, xúc phạm nhau. Vợ chồng chấm
dứt mọi quan hệ từ năm 2013 đến nay. Nay về mặt tình cảm V xác định
không còn yêu thương ông B nữa nguyện vọng yêu cầu Tòa án giải quyết được
ly hôn.
Về quan hệ con chung: Bà V xác định có 2 con: Nguyn Th Kim T - sinh
ngày: 10.6.1999 và Nguyn Gia M- sinh ngày 24.01.2006. Hin nay con
Nguyn Th Kim T đã đủ 18 tui phát triển bình thường nên không yêu cu
Tòa án gii quyết. Riêng con Nguyn Gia M V nguyn vọng xin được
nuôi con không yêu cu ông B cấp dưỡng.
V tài sn chung: Bà V không yêu cu gii quyết
V n chung: Bà V xác định không có.
B đơn Ông Nguyn B vng mt nên không có ý kiến ca ông ti h
* Tại phiên tòa hôm nay vị đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến về việc
tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án gồm:
- Đối với việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán, thư ký từ khi thụ lý đến
thời điểm xét xử. Thẩm phán, thư ký tuân thủ đầy đủ các quy định của Bộ luật tố
tụng.
Đối với HĐXX: Tại phiên tòa HĐXX thực hiện đúng về nguyên tắc xét
xử và thành phần HĐXX theo quy định của Bộ Luật tố tụng
Việc chấp hành pháp luật của những người tham gia tố tụng: Nguyên đơn
đã chấp hành đúng quy định, bị đơn chấp hành chưa đầy đủ khi a án
yêu cầu .
Căn c o Điu 51, 56, 81 Lut hôn nhân gia đình Vit Nam, Điều 227
Điu 228 B luật T tụng dân sự.
- Về nội dung: Đ nghị HĐXX tun:
V quan hệ hôn nn: Chấp nhn yêu cu khởi kiện xin ly hôn của Nguyễn
Thị Hồng V đối xin ly hôn vi ông Nguyễn B.
Về quan hệ con chung: 2 con: Nguyn Th Kim T- sinh ngày: 10.6.1999
Nguyn Gia M - sinh ngày 24.01.2006. Hin nay con Nguyn Th KimTđã
đủ 18 tui phát triển bình thường nên không đề cập đến. Riêng con Nguyn
Gia M chưa đủ tuổi trưởng thành đề ngh giao con cho V trc tiếp nuôi
ng, ông B không phi cấp dưỡng nuôi con.
V tài sn chung và n chung: không đề cập đến.
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h sơ v án đưc thm tra ti phiên
tòa và qua kết qu tranh lun ti phn tòa, Hi đồng t x Tòa án nhân n qun
Sơn T, TP Đà Nng nhn định:
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
* V th tc: Ti phiên toà, b đơn ông Nguyễn B vắng mặt lần thứ hai
nên căn c khon Điu 227, 228 B lut t tng dân s, Toà án tiến hành xét x
vng mt đối vi ông.
3
* V ni dung: Bà Nguyễn Thị Hồng V Ông Nguyễn B chung sống với
nhau vào năm 1997. Hôn nhân của chúng tôi trên sở tự nguyện đăng
kết hôn tại UBND phường A, quận Sơn Trà, TPĐN. Đây là cuc hôn nhân hp
pháp nên đưc pháp lut công nhn và bo v.
Vợ chồng sống hạnh phúc năm 2012 thì mâu thuẫn phát sinh. Nguyên
nhân mâu thuẫn do tính tình quan điểm sống không hợp nhau, vợ chồng
bất đồng quan điểm sống. Mặt khác ông B thường uống rượu về nhà gây sự
đánh đập vợ con, nên từ đó dẫn đến vchồng thường xuyên xảy ra xích mích,
cãi vả, xúc phạm nhau. Vợ chồng chấm dứt mọi quan hệ từ m 2013 đến nay.
Nay về mặt tình cảm bà V xác định không còn yêu thương ông B nữa nguyện
vọng yêu cầu Tòa án giải quyết được ly n. Đối với ông Nguyễn B tòa án đã
triệu tập nhiều lần đến tham gia phiên tòa nhưng ông vẫn vắng mặt.
Xét yêu cu xin ly hôn ca V thì thy: Hnh phúc gia đình ch thc s
đạt được khi c v chng cùng có nim tin tình yêu, s thông cm chia s
ng nhau trong cuc sng nhưng đến nay cả hai ông đã không còn gi được
điu này. Thời gian từ 2013 đến nay vchồng đã tự sống ly thân nhau càng tăng
thêm rạn nứt tình cảm vợ chồng do đó, níu kéo cũng không đem lại kết quả
.
Đối với ông B a án đã triệu tập hợp lệ tham gia phiên tòa nhiều lần ông
đều vắng mặt thể hiện ý thức không chấp hành pháp luật cũng như bỏ mặc níu
kéo đối với quan hệ hôn nhân của mình.
Xét thấy mâu thuẫn ca V ông B đã thật sự trm trng, cuc sng
chung không thể kéo dài, mc đích hôn nhân không đạt được cn chp nhn u
cu xin ly hôn ca V là phù hp vi điu 56 Luật hôn nhân và gia đình.
Về con chung: V xác đnh 2 con: Nguyn Th Kim T - sinh ngày:
10.6.1999 và Nguyn Gia M - sinh ngày 24.01.2006. Hin nay con Nguyn Th
Kim T đã đủ 18 tui phát triển bình thường nên không yêu cu Tòa án gii
quyết. Riêng con Nguyn Gia M V có nguyn vọng xin được nuôi con không
yêu cu ông B cấp dưỡng.
Xét yêu cu xin đưc nuôi con ca bà V thì thy hin ti cháu Nguyn
Gia M đang sống ổn đnh cùng vi V phát trin tt v th chất cũng như
tinh thn, do vy thy không cn xáo trn cuc sng ca cháu nên cn tiếp tc
giao cháu Gia M cho bà V nuôi dưỡng cho đến khi đủ 18 tui là phù hợp điều 81
Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam phù hp nguyn vng ca cháu. V cp
ng nuôi con bà V không u cu ông B cp dưng n không đ cp
đến.
V tài sn chung: Bà Nguyn Th Hng V không yêu cu gii quyết,v
n chung V xác định không có. Tuy nhn ông B vắng mặt tại phiên a n
kng có ý kiến ca ông về vấn đi sản chung nợ chung, đ đảm bảo quyn li
các đương s HĐXX kng đ cập đến nếu sau này các n đương s yêu cu
giải quyết vềi sản chung, nợ chung thì Tòa án sẽ thụ gii quyết bng vụ ánn
s khác.
Vì các l trên;
QUYT ĐỊNH:
4
Áp dụng Điều 227, Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 và các Điều 56,
58, 81 Luật Hôn Nhân và Gia Đình Việt Nam.
Chấp nhận đơn khởi kiện của Bà Nguyễn Thị Hồng V đối với ông
Nguyễn B.
Xử:
1.Về quan hệ hôn nhân: Cho Nguyễn Thị Hồng V được ly hôn ông
Nguyễn B.( Do chấp nhận yêu cầu ly hôn V đối với ông B nên giấy chứng
nhận kết hôn số 119 do UBND phường A cấp ngày 18.9.1997 không còn giá trị
pháp lý).
2. Về con chung: Giao cháu Nguyn Gia M - sinh ngày 24.01.2006 cho
Nguyn Th Hng V trc tiếp nuôi dưỡng đến khi đủ 18 tuổi, ông B không
phải cấp dưỡng nuôi con.
Các bên vẫn được thực hiện mọi quyền và nghĩa vụ đối với con chung theo
theo quy định của pháp luật. Khi cần thiết vì lợi ích con chung của con các bên
có quyền xin thay đổi người nuôi con.
3. Về tài sản chung và nợ chung: Không đề cập đến.
4. Án phí HN-ST: 300.000đ V phải chịu (Khấu trừ vào số tiền tạm
ứng án phí đã nộp taị Chi cục thi hành án dân sự quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng
theo Biên lai thu số 9006 ngày 25 tháng 4 năm 2017).
Án xử công khai thẩm Vbiết quyền kháng cáo bản án trong hạn
15 ngày kể từ ngày tuyên án hôm nay. Riêng ông B vắng mặt quyền kháng
cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc niêm yết trích
sao kết quả phiên tòa.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định ti Điu 2
Lut Thi hành án dân s thì người được thi nh án dân s, người phi thi nh
án dân squyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn
thi nh án hoc b cưỡng chế theo quy định ti c điu 6,7 điu 9 Lut thi
hành án dân s, thi hiu thi hành án được thc hin theo quy định ti Điu 30
Lut Thi Hành án dân s.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đã ký
LƯƠNG THỊ ANH
Nơi nhận:
- Các đương sự
- VKSND quận S, TPĐN
- THADS quận S, TPĐN
- UBND nơi đăng ký kết hôn
- Lưu
Tải về
Bản án số 34/2017/HNGD-ST Bản án số 34/2017/HNGD-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất