Bản án số 33/2024/DS-ST ngày 16/09/2024 của TAND TX. Chí Linh, tỉnh Hải Dương về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 33/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 33/2024/DS-ST ngày 16/09/2024 của TAND TX. Chí Linh, tỉnh Hải Dương về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Chí Linh (TAND tỉnh Hải Dương)
Số hiệu: 33/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng A yêu cầu Tòa án buộc ông Bùi Quang H phải trả nợ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CHÍ LINH
TỈNH HẢI DƯƠNG
Bản án số: 33/2024/DS-ST
Ngày: 16/9/2024
V/v “Tranh chấp hợp đồng
tín dụng”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự do -Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CHÍ LINH, TỈNH HẢI DƢƠNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: Bà Đào Thị Hậu.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Văn Thành và bà Vũ Thị Linh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Chí Linh tham gia phiên
toà: Bà Vũ Thị Lệ - Kiểm sát viên.
- Thư ghi biên bản phiên toà: Ông Nguyễn Đức Phú Thm tra viên
Tòa án nhân dân thành phố Chí Linh.
Ngày 16 tháng 9 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Chí Linh,
tỉnh Hải Dƣơng mở phiên toà xét xử thẩm công khai vụ án dân s thụ số
28/2024/TLST - DS ngày 05 tháng 4 năm 2024 về việc “tranh chấp hợp đồng tín
dụng” theo quyết định đƣa vụ án ra xét xử số 30/2024/QĐXXST- DS ngày 06
tháng 8 năm 2024, Quyết định hoãn phiên tòa số 24/2024/QĐST- DS ngày
23/8/2024 giữa các đƣơng sự:
- Nguyên đơn: Ngân ng Thƣơng mại cổ phần A; địa chỉ: Số 442 N,
phƣờng 5, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.
Ngƣời đại diện theo pháp luật: Ông Từ Tiến P - Tổng giám đốc. Ngƣời đại
diện theo ủy quyền: Bà Phạm Thị T - Giám đốc xử lý nợ; địa chỉ liên hệ: Tầng 6,
số 10 P, phƣờng Ph, quận Hoàn Kiếm, thành phố Nội. Ngƣời đƣợc ủy quyền
lại: Nguyễn Thị Tr - Nhân viên xử nợ; địa chỉ liên hệ: Tầng 6, số 10 P,
phƣờng Ph, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Bà Tr có mặt tại phiên tòa.
- Bị đơn: Ông Bùi Quang H, sinh năm 1993; địa chỉ: Thôn M, xã B, thành
phố Chí Linh, tỉnh Hải Dƣơng. Vắng mặt tại phiên tòa (không có lý do).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đại diện nguyên đơn trình bày:
Trên sở giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng của ông Bùi Quang H ngày
05/4/2020, ông H đã đƣợc Ngân hàng A trao đổi về điều kiện sử dụng thẻ tín
dụng với các điều khoản cụ thể về số tiền gốc, lãi trong hạn và lãi quá hạn. Ngày
15/4/2020, Ngân hàng A đã cấp thẻ tín dụng cho ông Bùi Quang H s thẻ
479139******6895, loại thẻ Visa vàng EMV (thẻ tín dụng quốc tế) hạn mức th
2
20.000.000 đồng/tháng, hiệu lực thẻ 36 tháng ( hiệu lực đến ngày
15/4/2023), mục đích vay đtiêu dùng, lãi suất theo bản các điều khoản
điều kiện sử dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng A. Ngày phát sinh giao dịch
ngày 23/4/2020. Trong quá trình sử dụng thẻ tín dụng, ông Bùi Quang H phải
thanh toán s tin trong thi hạn quy định cho A theo Thông báo giao dch hàng
tháng gửi đến ông H là ngày 24 hàng tháng. C th s tin thanh toán ti thiu và
thi gian thanh toán th hin trên tng k (tháng) trên Thông báo giao dch hàng
tháng qua số điện thoại 0973443693 ông H đã đăng với Ngân hàng A
trong Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng, thể hiện cụ thể nợ tại ngày lập bảng, số
tiền thanh toán tối thiểu thời hạn thanh toán của từng tháng. Ông H đã thực
hiện thanh toán đúng hạn cho đến k tháng 5/2022, ông H phi thanh toán s tin
ti thiểu 1.410.026 đồng trƣớc ngày 09/6/2022 nhƣng ông H không thanh toán
theo Thông báo giao dch. Ngày cui cùng ông H thanh toán s tin 4.000.000
đồng ngày 12/5/2022. Theo quy đnh ti khoản 10.1 Điều 10 Bản các điều
khoản điều kin s dng th tín dng quc tế ca ngân hàng A quy định v:
“chuyển n quá hn, tính lãi quá hn các bin pháp x vi phạm” thì: Ngay
sau ngày đến hn thanh toán ch th không thanh toán toàn b s tin thanh
toán ti thiu thì A s chuyn toàn b s nợ sang n quá hn, áp dng lãi sut
quá hn bng 150% lãi sut trong hn theo lãi sut ca A quy đnh phù hp vi
quy định ca pháp lut tng thời điểm và cp nht trên website ca A. Tuy nhiên
ngân hàng A đã tạo điều kin cho ông Hùng không thc hin vic chuyn n
quá hn ti thời điểm ông H vi phạm nghĩa vụ thanh toán n cho ngân hàng
vn tạo điu kiện để ông H thu xếp tr n. Sau 04 k liên tiếp ông Bùi Quang H
không thanh toán khon n trong hn nêu trên, ngày 09/9/2022 ngân hàng A
chuyn khon n th sang n quá hn chm dt s dng th trƣớc hạn đối vi
ông H, đồng thi thông báo cho ông H biết qua s đin thoi ông H đăng
vi ngân hàng qua niêm yết tại nơi cƣ trú ca ông H. Trong quá trình s dng
th, s tin ông Bùi Quang H đã sử dụng 42.600.000 đng. Tính đến ngày
09/9/2022, lãi trong hạn 8.006.870 đng các loại phí khác (phí vƣợt hn
mc, phí pht chm tr, phí thƣờng niên, phí rút tin mt) 11.160.415 đồng.
Trong đó ông H đã thanh toán là 39.077.558 đồng, nên tng dƣ nợ chuyn n quá
hạn 22.689.727 đồng. Căn c Ngân hàng A tính lãi trong hn, lãi quá hn, phí:
Công văn số 41/NVCV-TTT.19 ngày 24/01/2019 kèm Biu phí áp dụng đối vi
th tín dng cho A, lãi trong hạn 29%/năm, lãi quá hn:150% lãi trong hn
(Thời điểm m th tín dụng 15/4/2020 đến ngày 13/7/2023) Công văn
343/NVQĐ-TTT.20 ngày 28/9/2020 Quy định Biu phí, lãi sut, s ng th
hn mc giao dịch đối vi th do A phát hành kèm Ph lc 3: Biu phí, lãi sut
th tín dng cá nhân có hiu lc t ngày 14/7/2023 đến hin ti (Biu phí, lãi sut
thời điểm thay đổi), lãi trong hạn: 32%/năm, lãi quá hn :150% lãi trong hn. V
phí: Quy định trong biu phí ca công văn trên, c thể: Phí vƣợt hn mc
0,075%/ngày/s tiền vƣợt hn mức; phí thƣờng niên 400.000 đồng/thẻ/năm;
phí pht chm thanh toán s tin thanh toán ti thiu hàng tháng 4% s tin
thanh toán ti thiu đảm bo ti thiu 100.000 đồng; phí rút tin mt: trong
h thng A tại đại lý đƣợc ng tin mt (cây ATM) là 4% s tin giao dch và đảm
bo ti thiu 100.000 đồng, ph phí 1%/tng s tin giao dch đảm bo
3
ti thiu 3.000 đng. Tính đến ngày 16/9/2024, ông Bùi Quang H còn n ngân
hàng tng s tin: 41.058.084 đồng, trong đó dƣ n gc là 22.689.727 đồng (gm
nợ không tính lãi n quá hn (còn gi là lãi trong hn phí khác)
2.967.565 đồng, dƣ nợ tính lãi n quá hn 19.722.162 đồng), lãi quá hn
18.368.357 đồng. Ngân hàng A đề ngh Tòa án nhân dân thành ph Chí Linh, tnh
Hải Dƣơng buc ông Bùi Quang H phi tr n cho ngân hàng A tng s tin còn
n tính đến ngày 16/9/2024 41.058.084 đồng, trong đó: n gc 22.689.727
đồng (gm nợ không tính lãi n quá hn là 2.967.565 đồng, nợ tính lãi n
quá hn 19.722.162 đồng), lãi q hn 18.368.357 đồng; buc ông Bùi
Quang H còn phi tiếp tc nghĩa vụ tr tin lãi quá hn phát sinh theo mc lãi
suất quy định trong Giấy đề ngh cp th tín dng, Bản các điều khoản điều
kin s dng th tín dng k t ngày 17/9/2024 đến khi tr hết n cho ngân hàng
A.
- Quá trình giải quyết vụ án, Tòa án nhân dân thành phố Chí Linh đã nhiều
lần triệu tập ông Bùi Quang H đến Tòa án nhân dân thành phố Chí Linh để làm
việc, tuy nhiên ông Hùng đều vắng mặt không do. Tòa án nhân dân thành
phố Chí Linh đã niêm yết công khai tại nơi trú của ông H trụ sở Tòa án
nhân dân thành phố Chí Linh theo quy định của pháp luật. Quá trình xác minh
với đại diện thôn, chính quyền địa phƣơng, Công an xã Bắc An xác định: Ông H
vẫn hộ khẩu tại địa phƣơng, không làm thủ tục tạm vắng tại địa phƣơng
không làm thủ tục tạm ttại nơi khác, thỉnh thoảng ông H về nhà nhƣng hiện
tại ông H sinh sống, làm việc đâu thì địa phƣơng không nắm đƣợc, mẹ đẻ của
ông H Hoàng Thị L cũng thƣờng không mặt nhà nên không trực tiếp
giao văn bản của a án cho ông H thông qua bà L đƣợc. a án đã cùng chính
quyền địa phƣơng, Trƣởng thôn niêm yết thông báo vviệc thụ vụ án, giấy
triệu tập, thông báo phiên họp kiểm tra việc tiếp cận công khai chứng cứ hòa
giải, thông báo hoãn phiên họp kiểm tra việc giao nộp tiếp cận công khai chứng
cứ hòa giải, quyết định đƣa vụ án ra t xử, giấy triệu tập tham gia phiên tòa,
quyết định hoãn phiên tòa tại địa phƣơng theo đúng quy định của pháp luật. Tòa
án nhân dân thành phố Chí Linh cũng đã công văn gửi Cục quản xuất nhập
cảnh - Bộ Công an đề nghị cung cấp thông tin xuất, nhập cảnh của ông H đƣợc
Cục quản xuất nhập cảnh - Bộ công an cung cấp: Không thông tin hộ chiếu
xuất nhập cảnh của trƣờng hợp Bùi Quang H, sinh ngày 02/10/1993, căn cƣớc
công dân số 030093002526.
- Tại phiên tòa:
Đại diện Nguyên đơn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện, đề nghị Tòa án buộc
ông Bùi Quang H phi tr n cho ngân hàng A tng s tin còn n tính đến ngày
16/9/2024 41.058.084 đồng, trong đó: n gc 22.689.727 đồng (gm nợ
không tính lãi n q hn 2.967.565 đng, nợ tính lãi n quá hn
19.722.162 đồng), i quá hn 18.368.357 đồng; buc ông Bùi Quang H còn
phi tiếp tc nghĩa v tr tin lãi phát sinh theo mc lãi suất quy định trong
Giấy đ ngh cp th tín dng, Bản các điều khoản điu kin s dng th tín
dng k t ngày 17/9/2024 đến khi tr hết n cho ngân hàng A.
4
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Chí Linh phát biểu ý kiến:
Thẩm phán, Hội đồng xét xử thƣ đã tuân theo đúng quy định của pháp luật
tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án. Nguyên đơn đã thực hiện đúng quyền
nghĩa vụ của mình, bị đơn chƣa thực hiện đúng quyền nghĩa vụ của mình.
Việc đƣa vụ án ra xét xử của Tòa án đúng quy định của pháp luật tố tụng dân
sự. Về đƣờng lối giải quyết, đề nghị: Áp dụng: Khoản 3 Điều 26, khoản 1 Điều
35, khoản 1 Điều 39, khoản 1 Điều 147, điểm b khoản 2 Điều 227, Điều 228;
271, 273 của Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 116, Điều 117, Điều 274, khoản 1 Điều
275, Điều 280, Điều 463, Điều 466 Điều 468 Bluật Dân sự; Điều 4, Điều
306 Luật thƣơng mại; Điều 90, Điều 91, Điều 93, Điều 95 Luật các tổ chức tín
dụng; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu , nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Chấp nhận
yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần A. Buộc ông Bùi Quang H
phải có nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng thƣơng mại cổ phần A tng s tin còn n
tính đến ngày 16/9/2024 là 41.058.084 đồng, trong đó: n gc là 22.689.727 đồng
(gm n không tính lãi n quá hn 2.967.565 đng, n tính lãi n quá
hn 19.722.162 đồng), lãi quá hn 18.368.357 đồng. Ông Bùi Quang H còn
phi tiếp tc có nghĩa vụ tr tin lãi phát sinh cho Ngân hàng thƣơng mại c phn
A theo mc lãi suất quy định trong Giấy đề ngh cp th tín dng, Bản các điều
khoản điều kin s dng th tín dng ca A k t ngày 17/9/2024 đến khi tr
hết n. Về án phí: Ông Bùi Quang H phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ sơ vụ án đƣợc thẩm tra tại
phiên toà, ý kiến của các đƣơng sự, Kiểm sát viên, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng:
Nguyên đơn Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần A khởi kiện về tranh chấp
hợp đồng tín dụng đối với ông Bùi Quang H địa chỉ tại: Thôn M, B, thành
phố CLinh, tỉnh Hải Dƣơng, mục đích vay theo thẻ tín dụng để tiêu ng theo
quy định tại khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39
Bộ luật tố tụng dân sự là ván dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
nhân dân thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dƣơng.
Tại phiên tòa, ông H vắng mặt đã đƣợc Tòa án tống đạt hợp lệ Quyết
định đƣa vụ án ra xét xử, Quyết định hoãn phiên tòa giấy triệu tập nên Hội
đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt ông H theo quy định tại điểm b khoản 2
Điều 227, Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về nội dung: Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn thì thấy rằng:
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần A có đầy đủ tƣ cách pháp nhân, đƣợc hoạt
động trong lĩnh vực Ngân hàng quyền cho các tổ chức, nhân vay vốn
thông qua các hợp đồng tín dụng, phát hành thẻ ngân hàng A; bđơn ông Bùi
Quang H đầy đnăng lực trách nhiệm dân sự năng lực hành vi dân sự vay
tiền với cách nhân để tiêu dùng. Ngày 15/4/2020, Ngân hàng thƣơng mại
Cổ phần A phát hành thẻ Visa vàng (thẻ tín dụng quốc tế) cho ông Bùi Quang H,
ngày phát sinh giao dịch ngày 23/4/2024, hạn mức 20.000.000 đồng/01
5
tháng, hiệu lực thẻ là 36 tháng (có hiệu lực đến ngày 15/4/2023), thời hạn trả nợ
theo Thông báo giao dch hàng tháng qua số điện thoại 0973443693 mà ông H đã
đăng với Ngân hàng A trong Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng. Do vậy, thỏa
thuận phát hành thẻ tín dụng giữa ông Hùng và ngân hàng A phát sinh hiệu lực kể
từ ngày 15/4/2020.
Quá trình sử dụng thẻ tín dụng cho đến k tháng 5/2022, ông H phi thanh
toán s tin ti thiểu 1.410.026 đồng trƣớc ngày 09/6/2022 cho Ngân hàng theo
Thông báo giao dch gửi đến ông H ngày 24 hàng tháng qua s đin thoi ông
Hùng đã đăng ký với ngân hàng, nhƣng ông H không thanh toán. Ngày cui cùng
ông H thanh toán cho ngân hàng là ngày 12/5/2024 vi s tin là 4.000.000 đồng.
Do đó, ông H đã vi phạm nghĩa vụ tr n cho ngân hàng theo Bản các điều khon
điều kin s dng th tín dng quc tế ca A. Ngày 09/9/2022 Ngân hàng A
đã chuyển nợ quá hạn chấm dứt sử dụng thẻ của ông H, đồng thời Ngân hàng
đã gửi thông báo về việc chuyển nợ quá hạn qua số điện thoại mà ông H đã đăng
với ngân hàng cán bộ Ngân hàng đã trực tiếp niêm yết thông báo này tại
nơi trú của ông H theo quy định của pháp luật. Trong nội dung thông báo đã
thể hiện dƣ nợ gốc bị quá hạn, thời hạn bị chuyển nquá hạn lãi suất đối
với dƣ nợ bị quá hạn. Nhƣ vậy từ ngày 09/9/2022 ông H đã bị chuyển nợ sang nợ
quá hạn theo thỏa thuận và theo điều lệ Ngân hàng A.
Do bchuyển nợ quá hạn nên ông H phải chịu mức lãi suất nợ qhạn
bằng 150% lãi suất nợ trong hạn. Việc quy định lãi suất trong hạn, lãi suất quá
hạn, các nội dung về quyền nghĩa vụ của các bên đƣợc quy định cụ thể trong bản
các điều khoản điều kiện sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của Ngân ng TMCP
A. Cụ thể: Theo Công văn số 41/NVCV-TTT.19 ngày 24/01/2019 kèm Biu phí
áp dụng đối vi th tín dng cho ACB: Thẻ Visa vàng (thẻ tín dụng quốc tế)
khách hàng sử dụng thđƣợc áp dụng lãi trong hạn 29%/năm, lãi quá hn
150% lãi trong hn, tức 43,5%/năm (thời điểm m th tín dụng 15/4/2020 đến
ngày 13/7/2023). Theo Công văn 343/NVQĐ-TTT.20 ngày 28/9/2020 Quy định
Biu phí, lãi sut, s ng th hn mc giao dịch đối vi th do ACB phát
hành kèm Ph lc 3: Biu phí, lãi sut th tín dng nhân hiu lc t ngày
14/7/2023 đến hin ti: Thẻ Visa vàng (thẻ tín dụng quốc tế) khách hàng sdugj
thẻ đƣợc áp dụng lãi trong hạn: 32%/năm, lãi quá hn 150% lãi trong hn, tc
48%/năm. Nhƣ vậy, từ ngày 15/4/2020 đến ngày 13/7/2023, lãi suất áp dụng
với khoản vay của ông Hùng 29%/năm, lãi quá hn là 43,5%/năm; tngày
14/7/2023 đến hiện tại, lãi suất áp dụng với khoản vay của ông Hùng
32%/năm, lãi quá hạn là 48%/năm.
Theo tha thun thì ông H phi chu khon phí quy định chung đối vi kch
ng theo biu p ti công n trên. C thể: P t hn mc 0,075%/ ngày/s
tiền t hn mc; p thƣờng niên là 400.000 đồng/th/năm; phí phạt chm thanh
toán s tin thanh toán ti thiu hàng tng 4% s tin thanh tn ti thiu (đm
bo ti thiu 100.000 đng); phí rút tin mt: trong h thng A tại đi đƣợc ng
tin mt (cây ATM) 4% s tin giao dch (đảm bo ti thiu 100.000 đồng), ph
phí 1%/tng s tin giao dch (đm bo ti thiu 3.000 đng).
6
Q trình thực hiện, Ngân hàng A đã thực hiện đúng thỏa thuận phát hành
thẻ, ông H đã vi phạm nghĩa vụ trnợ. Hiện tại ông H không hợp c đến Tòa án
nhân dân thành phChí Linh để giải quyết vụ án, Tòa án nhân dân thành phố Chí
Linh đã tiến hành tống đạt văn bản tố tng, niêm yết công khai các văn bản tố tụng
theo đúng quy định tại các Điều 170, 171, 173 và 174 Bộ luật tố tụng dân sự. Ông
H vi phạm nghĩa vụ trả nợ đối với Ngân hàng A nên cần buộc ông H phải có trách
nhiệm thanh toán cho Ngân hàng ACB tng s tin n n tính đến ngày
16/9/2024 41.058.084 đồng, trong đó: nợ gc 22.689.727 đồng (gồm nợ
không tính lãi n quá hn là 2.967.565 đồng, nợ tính i n quá hn
19.722.162 đng), lãi quá hạn là 18.368.357 đồng.
Áp dụng Án lệ số 08/2016/AL - HĐTP - TANDTC thông qua ngày
17/10/2016 đƣợc công bố theo quyết định số 698/QĐ - CA ngày 17/10/2016
của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao quy định Đối với các khoản
tiền vay của tổ chức Ngân hàng, tín dụng, ngoài khoản tiền nợ gốc, lãi vay trong
hạn, lãi vay quá hạn, phí khách hàng vay phải thanh toán cho bên cho vay
theo hp đồng tín dụng tính đến ngày xét xử sơ thẩm, thì kể từ ngày tiếp theo của
ngày xét xử sơ thẩm khách hàng vay còn phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi quá hạn
của số tiền nợ gốc chưa thanh toán, theo mức lãi suất các bên thỏa thuận
trong hợp đồng cho đến khi thanh toán xong khoản n gốc này. Trường hợp
trong hợp đồng tín dụng, các bên thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi suất cho
vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng cho vay thì lãi suất mà khách hàng vay phải
tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo quyết định của Tòa án cũng s
được điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng cho vay”.
Do vậy, ông Bùi Quang H còn phi tiếp tc nghĩa vụ thanh toán tin lãi phát
sinh theo mc lãi suất quy định trong Giấy đề ngh cp th tín dng, Bản các điều
khoản và điều kin s dng th tín dng k t ngày 17/9/2024 đến khi thanh toán
xong toàn b khon n cho ngân hàng A.
[3] Về án phí: Nguyên đơn ngân hàng A đƣợc chấp nhận yêu cầu khởi kiện
nên không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm. Bị đơn ông Bùi Quang H phải chịu
án phí dân sự thẩm theo giá ngạch đối với yêu cầu của nguyên đơn đƣợc chấp
nhận theo quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự; Luật phí lệ phí; Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thƣờng vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án plệ phí Tòa
án.
Vì các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ: Khoản 3 Điều 26, khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 39, khoản 1
Điều 147, điểm b khoản 2 Điều 227, Điều 228; 271, 273 của Bộ luật tố tụng dân
sự; Điều 116, Điều 117, Điều 274, khoản 1 Điều 275, Điều 280, Điều 463, Điều
466 Điều 468 Bộ luật Dân sự; Điều 4, Điều 306 Luật thƣơng mại; Điều 90,
Điều 91, Điều 93, Điều 95 Luật các tổ chức tín dụng; Án lệ số 08/2016/AL -
HĐTP - TANDTC thông qua ngày 17/10/2016 đƣợc công bố theo quyết định
số 698/QĐ - CA ngày 17/10/2016 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân Tối
7
Cao; Điều 26 Luật thi hành án dân sự; Luật phí lệ phí số 97/2015/QH13 ngày
25/11/2015; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 quy định về
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Xử:
1. Về số nợ, nghĩa vụ trả nợ: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần A. Buộc ông Bùi Quang H phải có nghĩa vụ trả nợ cho Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần A tng s tin còn n tính đến ngày 16/9/2024
41.058.084 đồng, trong đó: n gc là 22.689.727 đồng (gm nợ không tính lãi
n quá hn là 2.967.565 đồng, n tính lãi n quá hn là 19.722.162 đồng), lãi
quá hn là 18.368.357 đồng.
Ông Bùi Quang H còn phi tiếp tc nghĩa vụ tr tin lãi phát sinh cho
Ngân hàng thƣơng mi c phn A theo mc lãi suất quy định trong Giấy đ ngh
cp th tín dng, Bản các điu khoản điều kin s dng th tín dng ca A k
t ngày 17/9/2024 đến khi tr hết n.
2. Về án phí: Ông Bùi Quang H có nghĩa vụ nộp 2.052.904 đồng án phí dân
sự sơ thẩm. Hoàn trả Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần ACB số tiền 861.000 đồng
đã nộp tạm ứng án p theo biên lai hiệu: BLTU/23 số: 0003922 ngày 05
tháng 4 năm 2024 của Chi cục thi hành án dân sự thành phố Chí Linh, tỉnh Hải
Dƣơng.
3. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn có quyền kháng cáo bản án trong thời
hạn 15 ngày kể tngày tuyên án, bđơn quyền kháng cáo trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận đƣợc bản án hoặc bản án đƣợc niêm yết.
Trƣờng hợp bản án đƣợc thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì ngƣời đƣợc thi hành án dân sự, ngƣời phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi thành án hoặc bị
cƣỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6 9 Luật thi hành án dân sự
năm 2008 điểm 4, điểm 5 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
thi hành án dân sự năm 2014. Thời hiệu yêu cầu thi hành án đƣợc thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự năm 2008.
Nơi nhận:
- VKSND thành phố Chí Linh;
- Chi cục THA DS TP Chí Linh;
- Các đƣơng sự;
- Lƣu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đào Thị Hậu
Tải về
Bản án số 33/2024/DS-ST Bản án số 33/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 33/2024/DS-ST Bản án số 33/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất