Bản án số 32/2025/DS-ST ngày 25/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng trao đổi tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 32/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 32/2025/DS-ST ngày 25/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng trao đổi tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng trao đổi tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 8 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: 32/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/08/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyễn Văn Minh t/c hợp đồng mua bán tài sản Truong Thị Ngọc T, Phạm Thị C
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 8- T Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 32/2025/DS-ST
Ngày: 25-8-2025
V/v tranh chấp về hợp đồng mua bán tài sản.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 8- T
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Thanh L.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Văn L1.
2. Ông Võ Ngọc B.
- Thư phiên tòa: Ông Trương n C T Tòa án, Tòa án nhân n
khu vực 8- T.
Trong ngày 25 tháng 8 m 2025, tại trụ sở To
̀
a a
́
n nhân n khu vực 8- T
xét xử sơ thẩm công khai theo thủ tục thông thường vụ án thụ lý số 71/2025/TLST-
DS, ngày 06 tháng 5 m 2025 về việc “Tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản
theo quyếtđưa vụ án ra xét xử số 15/2025/QĐXXST-DS ngày 17 tháng 7 năm 2025
giữa các đương s:
1. Nguyên đơn: Ông Nguyễn n M, sinh m 1975; Địa chỉ: Ấp C, V,
huyện T, tỉnh Long An. Nay là ấp C, xã T, tỉnh T.
2. Người đại diện theo ủy quyền: Ông Lê Hùng M1, sinh năm 1974; Địa chỉ:
Ấp A, xã T, thị K, tỉnh L. Nay p A, B, tỉnh T. Theo văn bản ủy quyền
ngày 08/7/2025.
3. Bị đơn: Trương Thị Ngọc T, sinh m 1999 Phạm Thị C, sinh
năm 1979; Địa chỉ: Số A, ấp C, xã B, thị xã K, tỉnh L. Nay là s13, ấp C, xã B,
tỉnh T.
Ông M1 mặt. Bà T, bà C vắng mặt không có lý do.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
Trong đơn khởi kiện và các lời khai tại Tòa án, ông Nguyễn Văn M trình
bày:
Ông Nguyễn n M Trương Thị Ngọc T, Phạm Thị C có mối quan
hệ làm ăn lâu năm. Ông M m nghề cắt lục bình phơi kn cho T C.
Tính đến ngày 17/7/2023 T còn nợ lại số tin 99.000.000 đồng. Bà T viết giấy
cam kết hẹn trong tháng 7/2023 trả 39.000.000 đồng, còn lại 60.000.000 đồng mỗi
tháng sẽ trả 15.000.000 đồng cho đến khi hết nợ. T không thực hin đúng cam
kết.
Đến tháng 9/2023, T tiếp tục mua thêm lục bình của ông M với số tiền
10.000.000 đồng, T viết thêm vào giy cam kết hẹn strả hết 109.000.000
đồng khi chở ng đi bán nhưng vẫn kng thực hiện.
Ông M đến nhà đòi nhiều lần thì C m T trả thay T số tiền
5.000.000 đồng hứa trả thay mi tháng 5.000.000 đồng nhưng vẫn không thực
hin.
Ông Nguyễn n M u cầu Trương Thị Ngọc T Phm Thị C
nghĩa vụ liên đới trả số tiền gốc 104.000.000 đồng tiền lãi 20 tháng 23 ngày x
0,83%/tháng, thành tiền 17.926.000 đồng. Tổng cộng 121.926.000 đồng. Số
tiền này là tiền nợ bà T mua lục bình của ông M.
Trong quá trình giải quyết tại Tòa án Trương Thị Ngọc T,Phạm Thị C
vắng mặt, không có ý kiến.
Tại phiên tòa, các đương sự trình bày:
Ông Lê Hùng M1 đại diện cho ông Nguyễn n M thay đổi yêu cầu khởi
kin chỉ yêu cầu Trương Thị Ngọc T nghĩa vụ trả số tiền 104.000.000
đồng và tiền lãi tính đến ngày xét xử 25/8/2025 theo lãi suất 0,83%/tháng.
Trương Thị Ngọc T và bà Phm Thị C vắng mặt không có ý kiến.
Ông Hùng M1 đồng ý ng khai bản án trên Cổngthông tin điện tTòa
án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu toàn bộ tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án đã được
xem xét tại phiên toà, kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Tòa án nhận định:
3
[1]. Về quan hệ pháp luật và thẩm quyền giải quyết: Căn cứ đơn khởi kiện
của nguyên đơn, Tòa án xác định quan hệ pháp luật “tranh chấp về hợp đồng
mua bán tài sản”. Trương Thị Ngọc T và Phạm Thị C trú tại số A, ấp C,
B, tỉnh T. n cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1
Điều 39 của Bộ luật Tố tụng n sự, Tòa án nhân n khu vực 8- T thụ giải
quyết là đúng thẩm quyền.
[2]. Về việc giải quyết vắng mặt Trương Thị Ngọc T Phạm Thị C:
Trương Thị Ngọc T Phạm Thị C đã được cấp, tống đạt quyết định đưa v
án ra xét xử quyết định hoãn phiên toà nhưng vẫn vắng mặt không do nên
căn cứ Điều 227 Điều 228 Bộ luật Tố tụng n sự, Tòa án tiến hành giải quyết
vụ án vắng mặt bà T và bà C.
[3]. Tại phiên tòa, người đại diện của nguyên đơn thay đổi yêu cầu khởi kiện
là chỉ u cầu Trương Thị Ngọc T nghĩa vụ trả số tiền 104.000.000 đồng
tiền lãi tính đến ngày xét xử là trong phạm vi khởi kiện ban đầu nên được Hội đồng
xét xử chấp nhận.
[4]. Về yêu cầu trả nợ gốc: Ông Nguyễn Văn M khởi kiện đã cung cấp
được i liu, chứng cđể chứng minh cho yêu cầu khởi kiện là 01 (một) Giấy
nhận nợ đề ngày 17/7/2023 02 (hai) nội dung. Nội dung thứ nhất là Trương
Thị Ngọc T thừa nhận nợ số tiền 109.000.000 đồng hẹn thời gian trả
trong tháng 7/2023 trả 39.000.000 đồng, còn lại 60.000.000 đồng mỗi tháng sẽ trả
15.000.000 đồng. Nội dung thứ hai là T thừa nhận nợ thêm số tiền
10.000.000 đồng. Căn cứ Điều 430, Điều 440 Bộ luật Dân sựcó sở xác định
T có xác lập với ông M hợp đồng mua bán tài sản. Bà T có n số tiền gốc
109.000.000 đồng, C đã trả thay 5.000.000 đồng nên n lại 104.000.000 đồng
nên yêu cầu khởi kiện của ông M là có căn cứ.
[5]. Vyêu cầu trả nợ lãi: Ông Nguyễn Văn M yêu cầu tính i ttháng
9/2023 đến ngày 25/8/2025 tính tròn là 23 tháng theo lãi suất 0,83%/tháng phù
hợp quy định tại Điều 440, Điều 357 Bộ luật n sựchấp nhận. Tiền lãi được tính
như sau: 104.000.000 đồng x 23 tháng x 0,83%/tháng = 19.853.600 đồng.
[6]. Về trách nhiệm do chậm thực hiện nghĩa vụ tr tiền: Đối với trách
nhim do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền sau khi xét xử được thực hiện theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày
4
11/01/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, hướng dẫn áp dụng
một số quy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm.
[7]. Về án phí:
Ông Nguyễn n M không phải chịu án phí, hoàn trả ông M số tiền tạm ứng
án phí đã nộp.
Trương Thị Ngọc T phải chịu án ptính tn số là: 123.853.600 đồng x
5% = 6.193.000 đồng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cvào Điều 5, khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản
1 Điều 39, Điều 92, Điều 147, Điều 271, Điều 273 Bộ luật Tố tụng n sựcác
Điều 357, Điều 430, Điều 440 , Điều 357 Điều 468 B luật Dân sựĐiều 26
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH1430/12/2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa
án, xử:
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện về hợp đồng mua n i sản của
ông Nguyễn n M đối với Trương Thị Ngọc T, buộc T nghĩa vụ trả cho
ông M số tiền gốc 104.000.000 (một trăm lẻ bốn triệu) đồng tiền lãi
19.853.600 đồng (i chín triệu m trăm m mươi ba ngàn sáu trăm) đồng,
tổng cộng là 123.853.600 (một trăm hai mươi ba triu tám trăm năm mươi ba sáu
trăm) đồng.
2. Kể từ ngày bản án, quyết định hiệu lực pháp luật (đối với các trưng
hợp quan thi hành án quyền chủ động ra quyết định thi nh án) hoặc kể t
ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản
tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải
thi hành án còn phải chịu khoản tiền i của số tiền n phải thi hành án theo mức
lãi suất quy định tại Điều 357, Điu 468 của Bộ luật n sự, trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác.
3. Về án phí:
5
3.1. Ông Nguyễn n M không phải chịu án phí, hoàn trả ông M số tiền tạm
ứng án p 3.048.150 (ba triu không trăm bốn ơi m ngàn một trăm năm
mươi) đồng đã nộp theo biên lai thu số 0002892 ngày 25 tháng 4 m 2024 của
Chi cc Thi hành án dân sự thị Kiến Tường (nay Phòng thi hành án n sự
khu vực 8- T).
3.2. Trương Thị Ngọc T phải chịu án phí n ssơ thẩm là 6.193.000
(sáu triệu một trăm chín mươi ba ngàn) đồng.
4. Ông Nguyễn n M quyền kháng o trong hạn 15 (mười m) ngày,
kể từ ngày tuyên án. Trương Thị Ngọc T, Phạm Thị C quyền kháng cáo
trong hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận được bản án hoặc tòa án niêm yết
bản án.
5. Về việc thi nh án: Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo
quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi nh án dân sự,
người phải thi hành án n squyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi
hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bcưỡng chế thi nh án theo quy định tại các
Điều 6, 7, 7a 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiu thi nh án được thực hiện
theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự./.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Các đương sự; THẨM PHÁN –CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- TAND tỉnh T;
- VKSND tỉnh T;
- VKSND khu vực 8- T;
- Phòng.THADS khu vực 8 – T;
- Lưu hồ sơ, án văn. Nguyễn Thanh L
Tải về
Bản án số 32/2025/DS-ST Bản án số 32/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 32/2025/DS-ST Bản án số 32/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất