Bản án số 32/2025/DS-ST ngày 22/04/2025 của TAND huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 32/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 32/2025/DS-ST ngày 22/04/2025 của TAND huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hòa Thành (TAND tỉnh Tây Ninh)
Số hiệu: 32/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chập hợp đồng vay tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ HÒA THÀNH
TỈNH TÂY NINH
–––––––––––––––
Bản án số: 32/2025/DS-ST
Ngày 22-4-2025
V/v Tranh chấp hợp đồng vay
tài sản.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––––––––––
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ HÒA THÀNH, TỈNH TÂY NINH
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thẩm phán Chủ tọa phiên tòa: Bà Dương Thị Bích Hằng;
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Bùi Dân An
2. Ông Lê Huỳnh Hải Đăng.
- Thư phiên tòa: Trương Thị Thảo Quyên - Thư Tòa án nhân dân
thị xã Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thị Hòa Thành tham gia phiên tòa:
Bà Nguyễn Lâm Thúy Vi, Kiểm sát viên.
Ngày 22 tháng 4 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân thị xã Hòa Thành, tỉnh
Tây Ninh đưa ra xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số 366/2024/TLST-DS ngày
10 tháng 10 năm 2024 về “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản” theo Quyết định đưa vụ
án ra xét xử s40/2025/ST-DS ngày 17 tháng 3 năm 2025, gia các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Hồ Thanh M, sinh năm: 1988; địa chỉ: Số nhà 47, đường
Nguyễn Lương Bằng, ấp Trường Phú, xã Trường Đông, thị xã Hòa Thành, tỉnh Tây
Ninh, vắng mặt.
- Bị đơn: Chị Nguyễn Thị N, sinh năm: 1969; địa chỉ: Snhà 6, đường số 4,
đường Đỗ Thị Tặng, khu phố 4, phường Long Hoa, thị Hòa Thành, tỉnh Tây
Ninh, vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ KIỆN:
- Theo đơn khởi kiện đề ngày 22 tháng 8 năm 2024 quá trình tố tụng
nguyên đơn chị Hồ Thanh M trình bày:
Ngày 01-3-2024 AL, chị M cho chị N vay 100.000.000 đồng. Chị N viết
giấy mượn tiền cho chị. Chị N hẹn 01 tháng trả lại số tiền cho chị. Sau đó xin 02
tháng trả vốn lãi cho chị. Thỏa thuận lãi suất theo nhà nước. Đến 01-5-2024 AL,
chị N trả cho chị được 26.000.000 đồng. Từ đó đến nay chN không trả vốn lãi
cho chị. Chđòi nhiều lần nhưng chị N không trả. Chkhởi kiện yêu cầu chị N trả
số tiền vốn 74.000.000 đồng lãi suất từ 01-5-2024 AL cho đến khi xét xử
thẩm. Chị M không yêu cầu chồng chị N cùng trả.
Bị đơn chị N đã được Tòa án gọi điện thoại, tống đạt hợp lệ các văn bản tố
tụng nhưng vắng mặt và không có ý kiến trình bày.
2
Kim sát viên đi din Vin kim sát nhân dân thị Hòa Thành, tỉnh Tây
Ninh trình bày:
- Về việc tuân theo pháp luật ttụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử và
Thư ký: Thẩm phán thụ vụ án, thu thập chứng cứ, chuẩn bị xét xử quyết định
đưa vụ án ra xét xử đảm bảo đúng quy định về thời hạn, nội dung, thẩm quyền theo
Bộ luật Tố tụng dân sự; Hội đồng xét xthực hiện đúng trình tự, thủ tục đối với
phiên tòa sơ thẩm dân sự; Thư ký thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.
- Về chấp hành pháp luật của những người tham gia tố tụng: Nguyên đơn chị
M đơn xin giải quyết vắng mặt, bị đơn chị N vắng mặt không do. Tòa án
xét xử vắng mặt đương sự theo quy định của pháp luật.
- Viện kiểm sát nhân dân thị xã Hòa Thành đề xuất hướng giải quyết: Căn cứ
vào các Điều 463, 464, 466 468 của Bộ luật Dân sự; Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vQuốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Chấp
nhận yêu cầu khởi kiện của chị M đối với chị N. Buộc chN có nghĩa vụ trả cho chị
M số tiền vốn vay lãi suất theo quy định của pháp luật. Đương sự chịu án phí
theo quy định của pháp luật.
- Kiến nghị khác: Không có.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Nguyên đơn chị M đơn xin giải quyết vắng mặt. Bị đơn chị N vắng
mặt không do. Tòa án xét xử vắng mặt đương sự theo Điều 227 Điều 228
của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Xét yêu cầu khởi kiện: Chị M khởi kiện yêu cầu chị N trả số tiền vốn vay
74.000.000 đồng. Tài liệu, chứng cứ giấy mượn tiền đề ngày 01-3-2024 AL do
chị N viết tên. Chị N đã được Tòa án mời nhiều lần nhưng không lên Tòa để
trình bày, đối chất, hòa giải việc vay trả tiền cho chị M. Do đó, Hội đồng xét xử
chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị M là có căn cứ.
[3] Xét về lãi: Quá trình tố tụng chM xác định chị chị N thỏa thuận lãi
suất thỏa thuận theo quy định của Nhà nước. Chị N vắng mặt không có ý kiến trình
bày. Như vậy, lãi suất được tính theo quy định pháp luật như sau: 74.000.000 đồng
x 0.83%/tháng x 12 tháng 14 ngày (từ ngày 01-3-2024 AL, tức ngày 09-4-2024 DL
cho đến ngày xét x22-4-2025) 7.657.000 đồng. Buộc chị N trả cho chị M tiền
lãi 7.657.000 đồng là có căn cứ.
[4] Nhận xét, quan điểm đề xuất nêu trên của Viện kiểm sát nhân dân thị
xã Hòa Thành là có căn cứ.
[5] V án phí: Chị N phải chịu 4.083.000 đồng án pdân sự thẩm theo
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí
lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào các Điều 357, 463, 464, 466 và 468 của Bộ luật Dân s;
3
Căn cứ vào Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vQuốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Hồ Thanh M đối với chị Nguyễn Thị
N.
Buộc chị Nguyễn Thị N nghĩa vụ trả cho chị Hồ Thanh M số tiền vốn vay
74.000.000 (bảy mươi bốn triệu) đồng. Tiền lãi tính đến ngày 22-4-2025
7.657.000 (bảy triệu sáu trăm năm mươi bảy nghìn) đồng. Tổng cộng,
81.657.000 (tám mươi mốt triệu sáu trăm năm mươi bảy nghìn) đồng.
Trường hợp bên phải thi hành án chậm thực hiện nghĩa vụ thì k từ ngày 23-
4-2025 cho đến khi thi hành xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền
lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định ti Điều 357
Điều 468 của Bộ luật Dân sự.
2. Về án phí: Chị Nguyễn Thị N phải chịu 4.083.000 (bốn triệu không trăm
tám mươi ba nghìn) đồng án phí dân sự sơ thẩm.
3. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự, thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
Thi hành án dân sự.
4. Các đương sự quyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày tuyên án, đương sự vắng mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà
do chính đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày nhận được bản án hoặc
được tống đạt hợp lệ.
Nơi nhận:
- TAND. tỉnh Tây Ninh;
- VKSND. tỉnh Tây Ninh;
- VKSND. thị xã Hòa Thành;
- CCTHADS. thị xã Hòa Thành;
- Các đương sự;
- Lưu.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã )
Dương Thị Bích Hằng
4
Tải về
Bản án số 32/2025/DS-ST Bản án số 32/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 32/2025/DS-ST Bản án số 32/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất