Bản án số 30/2025/DSST ngày 26/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp liên quan đến tài sản bị cưỡng chế để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 30/2025/DSST

Tên Bản án: Bản án số 30/2025/DSST ngày 26/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp liên quan đến tài sản bị cưỡng chế để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp liên quan đến tài sản bị cưỡng chế để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 7 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 30/2025/DSST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp liên quan đến tài sản bị cưỡng chế thi hành án
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 7 ĐẮK LK
Bn án s: 30/2025/DS-ST
Ngày 26 tháng 9 năm 2025
V/v Tranh chp liên quan đến tài sn b
ng chế thi hành án
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 7 ĐẮK LK
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán ch ta phiên tòa: Ông Nguyễn Cưng Anh.
Các Hi thm nhân dân: Ông Y Nik Êban, ông Y Yâo Bkrông.
- T phiên tòa: Nguyn Th Hi Yến Thư Tòa án nhân dân Khu
vc 7 - Đắk Lk.
- Đại din Vin kim sát nhân Khu vc 7 - Đắk Lk tham gia phiên tòa:
Nguyn Th Minh Nguyt - Kim sát viên.
Ngày 26 tháng 9 năm 2025, ti hội trường Tòa án nhân dân Khu vc 7 - Đắk
Lk xét x thm v án dân s th s: 285/2025/TLST-DS ngày 10 tng 12
năm 2024 v vic Tranh chấp liên quan đến tài sn b ng chế để thi hành án
theo Quyết định đưa v án ra xét x s: 12/2025/QĐXXST- DS ngày 20 tháng 8
năm 2025 Quyết đnh hoãn phiên tòa s 13/2025/QĐST DS ngày 10/9/2025
ca Tòa án nhân dân Khu vc 7 Đắk Lk, gia các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Xuân I. Nơi thường trú: Thôn T, E, huyn E, tnh
Đắk Lắk. Nơi tạm trú: Thôn H, xã C, huyn E, tỉnh Đắk Lk.
Người đại din theo y quyn ca nguyên đơn: Ông Phạm Duy C. HKTT:
Thôn 1, E, huyn K, tỉnh Đắk Lk (nay E, tnh Đắk Lk) ông Phm
Thành P. HKTT: Thôn M, K huyn K, tỉnh Đắk Lk (nay E, tnh Đắk
Lk). Địa ch liên h: 168 Th Hng G, E, tỉnh Đắk Lắk người đại din
theo y quyn của nguyên đơn ông Lê Xuân I. (Có đơn xin xét xử vng mt).
- B đơn: Ông Văn H. Địa ch: Thôn N, E, huyn E, tỉnh Đắk Lk
(nay là xã E, tỉnh Đắk Lk). (Vng mt).
- Người quyn lợi, nghĩa v liên quan: Bà Th T, sinh năm 1979;
ông Văn N, năm 1996; Thị P, sinh năm 2002. Đa ch: Thôn N, E,
huyn E, tỉnh Đắk Lk (nay là xã E, tỉnh Đắk Lk). (Vng mt).
NI DUNG V ÁN:
2
* Tại đơn khởi kiện ngày 29/11/2024, trong quá trình làm việc tại Tòa án,
nguyên đơn và người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn trình bày:
Theo Bản án s08/2024 ngày 27/3/2024 của Tòa án nhân dân huyện Ea Kar
Quyết định thi hành án theo yêu cầu số 808/QĐ-CCTHADS ngày 07/6/2024
của Chi cục thi hành án dân sự huyện Ea Kar thì ông Văn H phải trả cho ông
Lê Xuân I số tiền nợ là 300.000.000 đồng.
Quá trình thi hành án, Chi cc thi hành án dân s huyn Ea Kar xác minh
cho thy ông Hà Văn H có tài sn chung ca h gia đình (hộ gia đình gm: ông
Văn H, Th Thủy, ông Văn Nam, Thị Phương), tài sản sau:
Quyn s dụng đất din tích 4397,5m
2
thuc tha s 34 (cũ 215), t bản đồ s
01 ti thôn 5a, xã Ea Ô, huyn EaKar, tỉnh Đắk Lắk, đã được UBND huyn Ea Kar
cp giy chng nhn quyn s dụng đt s U 187038 ngày 01/02/2002 cho h ông
Văn H. Địa chỉ: Thôn 5a, Nông trường 716. Thay đổi địa ch ch thưng trú t
thôn 5a, Nông trường 716 thành Thôn 5a, xã Ea Ô, huyn Ea Kar, tỉnh Đắk Lk.
Căn cứ Điều 74 luật thi hành án dân sự (được sửa đổi bổ sung năm 2014),
Chi cục thi hành án dân sự huyện Ea Kar đã ra thông báo cho ông Văn H,
Hà Thị T, ông Hà Văn N, bà Hà Thị P có quyền thoả thuận phân chia tài sản chung
hoặc yêu cầu Toà án giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự đối với tài sản nêu trên.
Nhưng hết thời hạn thông báo, ông Hà Văn H, Thị T, ông Văn N, Hà
Thị P không thực hiện thoả thuận phân chia tài sản chung và không yêu cầu Toà án
giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự đối với tài sản nêu trên.
vy, Thc hiện Điều 74 lut thi hành án dân s ông Xuân I yêu cu
Tòa án xác định quyn s hu tài sn quyn s dụng đất ca ông Văn H
trong khi tài sn chung theo th tc t tng dân s là: Quyn s dụng đất din
tích 4397,5m
2
thuc tha s 34 (cũ 215), tờ bản đồ s 01 ti thôn 5a, Ea Ô,
huyn EaKar, tỉnh Đắk Lắk, đã được UBND huyn Ea Kar cp giy chng nhn
quyn s dụng đất s U 187038 ngày 01/02/2002 cho h ông Văn H. Địa ch:
Thôn 5a, Nông trường 716. Thay đổi địa ch ch thường trú t thôn 5a, Nông
trường 716 thành Thôn 5a, Ea Ô, huyn Ea Kar, tỉnh Đắk Lk. Tuy nhiên, hin
nay ông I tìm hiểu được biết t bản đồ mi là t bn đồ 81.
* Ý kiến phát biu ca Kim sát viên:
- B đơn và ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan không chấp hành đúng
quy định ca BLTTDS.
- Thm phán xác định đúng quan h pháp lut, thm quyn gii quyết,
cách tham gia t tng của các đương sự trong v án. Vic tuân theo pháp lut ca
Thm phán, thư trong qtrình gii quyết v án cũng như Hội đồng xét x
(HĐXX) tại phiên tòa đảm bảo quy định v trình t th tc t tng dân s.
3
- V ý kiến gii quyết v án: Căn cứ khoản 29 Điều 3 Luật đất đai năm
2024; Điều 74 của Luật thi hành án dân sự.
Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Xuân I. Xác định,
ông Hà Văn H quyền sở hữu, quyền quản lý, sử dụng 1/3 Quyn s dng đất
din tích 4397,5m
2
thuc tha s 34 (cũ 215), t bản đồ s 01 (t bản đồ mi 81)
ti thôn 5a, Ea Ô, huyn EaKar, tỉnh Đắk Lắk, đã đưc UBND huyn Ea Kar
cp giy chng nhn quyn s dụng đt s U 187038 ngày 01/02/2002 cho h ông
Hà Văn H. Địa chỉ: Thôn 5a, Nông trường 716. Thay đổi địa ch thưng trú t thôn
5a, Nông trường 716 thành Thôn 5a, xã Ea Ô, huyn Ea Kar, tỉnh Đắk Lk.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên
tòa và căn cứ vào kết qu tranh lun tại phiên tòa, HĐXX nhận định:
[1] V t tng:
Ông Xuân I yêu cu Toà án xác định quyn s hu, s dng ca ông
Văn H đối vi tài sn chung h gia đình là quyn s dụng đất liên quan đến tài sn
b ng chế thi hành án. Theo quy định tại khoản 12 Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân
sự (sau đây viết tắt là BLTTDS) đây là Tranh chấp liên quan đến tài sn b ng
chế đ thi hành án”. Do bị đơn nơi trú tại Ea Ô, tỉnh Đắk Lắk. Căn cứ
điểm a khoản 1 Điều 39 BLTTDS thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân
Khu vực 7 - Đắk Lắk.
Trong quá trình giải quyết vụ án, bị đơn người quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan mặt tại nơi trú. Tòa án đã tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng cho bị
đơn người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan vắng mặt tại các phiên hòa giải
phiên Tòa lần thứ 2. Căn cứ điểm b, khoản 2 Điều 227 BLTTDS, HĐXX xét xử
vắng mặt bị đơn người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan theo quy định của pháp
luật.
[2] V ni dung:
Ông Lê Xuân I xác định quyn s hu, s dng ca ông Hà Văn H đối vi tài
sn chung h gia đình Quyn s dụng đất din tích 4397,5m
2
thuc tha s
34 (cũ 215), t bản đồ s 01 ti thôn 5a, Ea Ô, huyn EaKar, tỉnh Đắk Lắk, đã
đưc UBND huyn Ea Kar cp giy chng nhn quyn s dụng đất s U 187038
ngày 01/02/2002 cho h ông Văn H. Địa chỉ: Thôn 5a, Nông trường 716. Thay
đổi địa ch ch thường trú t thôn 5a, Nông trường 716 thành Thôn 5a, xã Ea Ô,
huyn Ea Kar, tỉnh Đắk Lk.
Qua quá trình xem xét thẩm định ti chỗ, đo đạc (diện tích đất do đại din
theo y quyn của nguyên đơn ông Minh Đ yêu cầu đo đạc) xác minh ti
chính quyền địa phương Ea Ô, tỉnh Đắk Lắk (trước đây Ea Ô, huyện Ea
4
Kar, tỉnh Đắk Lắk) xác đnh: Diện tích đất ông Minh Đ yêu cầu Tòa án đo
đạc thửa đất s 34, t bản đ 81, đa ch thửa đất ti thôn 5a, Ea Ô, tỉnh Đắk
Lk và trên h thống thông tin đất đai tỉnh Đắk Lk th hin không có diện tích đt
nào 4397,5m
2
thuc thửa đất s 34 (cũ 215) tờ bản đồ s 01, địa ch thửa đất ti
thôn 5a, Ea Ô, huyn Ea Kar, tỉnh Đắk Lk (nay thôn 5a, Ea Ô, tỉnh Đắk
Lk) (bút lc130).
Tuy nhiên, qua xác minh tại Văn phòng đăng đất đai Chi nhánh Ea
Kar xác định: Din tích 4397,5m
2
thuc tha s 34 (cũ 215), t bản đồ s 01 ti
thôn 5a, xã Ea Ô, huyn EaKar, tỉnh Đắk Lk là theo bn đồ cũ, còn theo t bản đồ
mi là t bản đồ s 81 và là cùng mt thửa đất (bút lc 142).
Theo biên bn xem xét thẩm định ti ch ngày 21/02/2025 bn v hin
trng s dụng đất (bút lc 109) xác định: Quyn s dụng đất có din tích 4397,5m
2
thuc tha s 34 (cũ 215), t bản đồ s 01 (t bản đồ mi 81) ti thôn 5a, xã Ea Ô,
huyn EaKar, tỉnh Đắk Lắk, đã được UBND huyn Ea Kar cp giy chng nhn
quyn s dụng đất s U 187038 ngày 01/02/2002 cho h ông Văn H. Địa ch:
Thôn 5a, Nông trường 716. Thay đổi địa ch ch thường trú t thôn 5a, Nông
trường 716 thành Thôn 5a, xã Ea Ô, huyn Ea Kar, tỉnh Đắk Lk din tích thc
tế là 4450.4m
2
.
Qua quá trình gii quyết v án ti biên bản khai đề ngh xác nhn thành
viên h gia đình ngày 11/7/2022 ca ông Văn H, HĐXX nhn thy: Quyn s
dụng đất din tích 4397,5m
2
thuc tha s 34 (cũ 215), t bản đồ s 01 (t bn
đồ mi 81) ti thôn 5a, Ea Ô, huyn EaKar, tnh Đắk Lắk, đã được UBND
huyn Ea Kar cp giy chng nhn quyn s dụng đất s U 187038 ngày
01/02/2002 cho h ông Văn H. Xác đnh ti thời điểm cp quyn s dụng đất
h ông Văn H 3 khu, gm: Ch h ông Văn H, v bà Th T
con ông Văn N. Còn con Th P, sinh ngày 14/02/2022, sinh sau khi được
cp Quyn s dụng đất
Ti khoản 29 Điều 3 Luật đất đai năm 2024 quy định: H gia đình s dng
đất những người quan h hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy đnh
ca pháp lut v hôn nhân và gia đình, đang sng chung quyn s dụng đất
chung ti thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đt, công nhn quyn s
dụng đất; nhn chuyn quyn s dụng đất". Như vậy, H gia đình sử dụng đất ca
ông H gm 03 ngưi là ông Văn H, v là bà Th T con là ông Văn N
là thành viên được cp quyn s dng đất.
T những căn cứ trên xác đnh, ông Văn H quyền sở hữu, quyền
quản lý, sử dụng 1/3 trong khi tài sn chung là: Quyn s dụng đất din tích
4397,5m
2
thuc tha s 34 (cũ 215), tờ bản đồ s 01 (t bản đồ mi 81) ti thôn
5
5a, Ea Ô, huyn EaKar, tỉnh Đắk Lắk, đã được UBND huyn Ea Kar cp giy
chng nhn quyn s dụng đất s U 187038 ngày 01/02/2002 cho h ông n
H. Địa chỉ: Thôn 5a, Nông trường 716. Thay đổi địa ch thưng trú t thôn 5a,
Nông trường 716 thành Thôn 5a, xã Ea Ô, huyn Ea Kar, tỉnh Đắk Lk có din tích
thc tế4450.4m
2
.
[3] Về chi phí tố tụng: Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ ông I tạm ứng
13.000.000 đồng, đã chi hết 11.900.000 đồng, còn lại 1.100.000 đồng đã trả lại
cho ông I (do ông Lê Minh Đức con trai ông I nhận thay). Do yêu cầu của ông I
được chấp nhận nên buộc ông Hà Văn H phải trả số tiền chi phí tố tụng 11.900.000
đồng này cho ông Lê Xuân I.
[4] V án phí: Do yêu cu của nguyên đơn đưc chp nhn nên ông Văn
H phi chu 300.000 đng tiền án phí sơ thẩm không có giá ngch.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ vào khoản 12 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1
Điều 39, đim c khoản 1 Điều 217, Điều 218 khoản 2 Điều 219, Điều 273 Bộ
luật tố tụng dân sự năm 2015;
- Căn cứ khoản 29 Điều 3 Luật đất đai năm 2024; Điều 74 của Luật thi hành
án dân sự.
- Căn cứ vào Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Lê Xuân I:
Xác định: Ông Văn H quyền sở hữu, quản lý, sdụng 1/3 trong khối
tài sản chung là: Quyền sử dụng đất diện tích 4397,5m
2
thuộc thửa số 34 (cũ
215), tờ bản đồ số 01 (tbản đồ mới 81) tại thôn 5a, Ea Ô, huyện EaKar, tỉnh
Đắk Lắk, đã được UBND huyện Ea Kar cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
U 187038 ngày 01/02/2002 cho hộ ông Văn H. Địa chỉ: Thôn 5a, Nông trường
716. Thay đổi địa chỉ thường trú từ thôn 5a, Nông trường 716 thành Thôn 5a,
Ea Ô, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk, có diện tích thực tế là 4450.4m
2
.
(Kích thước, v trí, s đo diện tích đất được th hin ti Bn v hin
trng s dụng đất ca công ty c phần đo đạc tư vấn Duy Bình, bút lc s 109).
2. Về chi phí ttụng: Buộc ông Văn H phi tr cho ông Xuân I chi
phí tố tụng thẩm định xem xét tại chỗ, đo đạc là 11.900.000 đồng.
3. V án phí: Buc ông Hà Văn H phi chu 300.000 đồng tiền án phí dân sự
sơ thẩm không có giá ngạch.
6
Nguyên đơn thuộc trường hợp được miễn tiền tạm ứng án phí nên không đề
cp gii quyết.
4. Quyn kháng cáo: Đương sự có mt ti phiên tòa có quyn kháng cáo bn
án Dân s thẩm trong hn luật định 15 ngày, k t ngày tuyên án. Đương s
vắng mặt được quyền kháng cáo bản án trong hạn luật định 15 ngày, kể từ ngày
nhận được bản án hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết hợp lệ tại địa phương nơi
cư trú.
TM.HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Thm phán ch ta phiên
Nơi nhận :
- TAND tỉnh ĐắkLk;
- Thi hành án dân s tỉnh Đắk Lk;
- VKSND Khu vc 7 Đắk Lk;
- Phòng THADS Khu vc 7 Đắk Lk;
- Đương sự;
- Lưu HS.
Nguyễn Cường Anh
Tải về
Bản án số 30/2025/DSST Bản án số 30/2025/DSST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 30/2025/DSST Bản án số 30/2025/DSST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất