Bản án số 29/2025/HNGĐ-ST ngày 14/04/2025 của TAND huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 29/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 29/2025/HNGĐ-ST ngày 14/04/2025 của TAND huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Lai Vung (TAND tỉnh Đồng Tháp)
Số hiệu: 29/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chị Đ xin ly hôn anh H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN LAI VUNG
TỈNH ĐỒNG THÁP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 29/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 14/4/2025
V/v Ly hôn, nuôi con
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN LAI VUNG, TỈNH ĐỒNG THÁP
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Cao Diễm.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Đặng Văn Hai;
Ông Đặng Thanh Cao.
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Thái Vân An Thư Tòa án nhân n
huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp.
Ngày 14 tháng 4 năm 2025 tại phòng xử án của trụ sở Tòa án nhân dân huyện
Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp; xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 33/2025/TLST-
HNGĐ, ngày 10 tháng 02 năm 2025 “V/v Ly hôn, nuôi con, theo Quyết định đưa vụ
án ra xét xử số 26/2025/QĐXXST-HNGĐ, ngày 14 tháng 3 năm 2025 Quyết định
hoãn phiên tòa số 112/2025/QĐST-HNGĐ, ngày 28 tháng 3 năm 2025, giữa các
đương sự;
- Nguyên đơn: Chị Phạm Đ, sinh năm 1987; Địa chỉ: 333/5 ấp Tân An,
Phong Hoà, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp.
- Bị đơn: Anh Phan H, sinh năm 1972. Địa chỉ: 333/5 ấp Tân An, Phong
Hoà, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp.
(Nguyên đơn có mặt, b đơn vắng mt ti phiên tòa)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo các chứng cứ trong hồ cng như tại phiên toà nguyên đơn chị
Phạm Đ trnh bày:
Về hôn nhân: Tôi Phan H do mai mối tm hiểu quen nhau rồi đăng ký kết
hôn tại UBND xã, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp, cuộc sống thời gian đầu rất hạnh
phúc nhưng về sau có nhiều điểm bất đồng cuộc sống hôn nhân không mang lại hạnh
phúc, trong đời sống hằng ngày vợ chồng thường xuyên cự cải thường phát sinh mâu
2
thuẩn anh H thường xuyên nhậu nhẹt không lo gia đnh về kiếm chuyện này nọ
chị Đ đã nhiều lần khuyên nhưng anh H không thay đổi nên vợ chồng ly thân từ
khoảng 3 năm nay, tuy sống chung nhà nhưng không ai quan tâm đến ai, từ những
nguyên nhân đó dẫn đến cuộc sống hôn nhân không đạt chị Đ nhận thấy tnh cảm
không còn nữa nay Phạm Đ xin được ly hôn với Phan H.
Về con chung: Có 02 con chung tên Phan Phạm Y, sinh ngày 17/02/2003; Phan
Phạm Khánh T, sinh ngày 16/7/2007; Phạm Đ yêu cầu nuôi con tên Phan Phạm
Khánh T, không yêu cầu Phan H cấp dưỡng nuôi con. Đối với Phan Phạm Y đã
trưởng thành nên không yêu cầu giải quyết.
Về tài sản chung chị Phạm Đ không yêu cầu giải quyết.
Về nợ chung chị Phạm Đ trnh bày không có, không yêu cầu giải quyết.
Bị đơn Phan H đã được Tòa án triệu tập hợp lệ để tham gia phiên họp kiểm tra
việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải cng như để tham gia phiên
tòa theo giấy triệu tập của Tòa án đến lần thứ hai vẫn cố tnh vắng mặt, không có
lý do chính đáng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án, đã được thẩm
tra tại phiên tòa căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] Thẩm quyền giải quyết: Xét thấy, việc tranh chấp về việc ly hôn giữa Phạm
Đ Phan H theo quy định tại Điều 28, Điều 35 của Bộ luật tố tụng dân sự năm
2015, nên thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Lai Vung, tỉnh
Đồng Tháp.
Tòa án đã triệu tập hợp lệ đối với Phan H để tham gia phiên họp kiểm tra việc
giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải cng như để tham gia phiên tòa
theo giấy triệu tập của a án đến lần thứ hai vẫn cố tnh vắng mặt, không
do chính đáng. Hội đồng xét xử nên xét xử vắng mặt đối với Phan H theo quy định tại
khoản 3 Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về hôn nhân: Chị Đ anh H kết hôn tiến hành đăng kết hôn theo
quy định đây hôn nhân hợp pháp được pháp luật bảo vệ. Trong quá trnh sống
chung nhiều mâu thuẫn do vợ chồng nhiều quan điểm bất đồng cuộc sống hôn
nhân không mang lại hạnh phúc, trong đời sống hằng ngày vợ chồng thường xuyên
cự cải thường phát sinh mâu thuẩn anh H thường xuyên nhậu nhẹt không lo gia đnh
về kiếm chuyện này nọ chị Đ đã nhiều lần khuyên nhưng anh H không thay đổi
nên vợ chồng ly thân từ khoảng 3 năm nay, tuy sống chung nhà nhưng không ai quan
3
tâm đến ai, tnh trạng hôn nhân của chị Đ và anh H như trên được chứng minh bằng
hành động cụ thể là anh H không chấp hành các thông báo về phiên họp kiểm tra việc
giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải của Tòa án để được hòa giải đoàn
tụ, bỏ mặt không ý kiến g, đồng thời cố ý không chấp hành pháp luật. Mặc dù, Tòa
án đã động viên nhưng chị Đ vẫn cương quyết yêu cầu ly hôn với anh H, mâu thuẩn
của chị Đ anh H trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn
nhân không thể đạt được, cho nên việc chị Đ yêu cầu ly hôn là thỏa mãn theo Điều 56
Luật hôn nhân gia đnh, v vậy Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu ly hôn của chị
Đ là có căn cứ.
[3] Về con chung: ChĐ anh H 02 con chung tên Phan Phạm Y, sinh
ngày 17/02/2003; Phan Phạm Khánh T sinh ngày 16/7/2007; chị Đ yêu cầu nuôi con
tên Phan Phạm Khánh T việc giao con cho ai nuôi xem xét điều kiện để nuôi con,
chị Đ đang trực tiếp nuôi dạy con tốt, có đủ điều kiện nuôi con nên chấp nhận yêu cầu
của chị Đ và cháu T cng có ý kiến muốn sống với mẹ, Tòa án đã tống đạt đầy đủ các
văn bản tố tụng cho anh H nhưng anh H không có ý kiến g nên Hội đồng xét xử chấp
nhận là có căn cứ theo quy định tại Điều 81, Điều 82 của Luật hôn nhân và gia đnh.
Đối với con tên Phan Phạm Y đã trưởng thành nên không yêu cầu giải quyết.
[4] Về cấp dưỡng: Chị Đ không yêu cầu anh H cấp dưỡng nuôi con nên Hội
đồng xét xử không xem xét, giải quyết.
[5] Về tài sản chung: Chị Đ không yêu cầu giải quyết, nên Hội đồng xét xử
không xem xét.
[6] Về nợ chung: Chị Đ trình bày không có, không yêu cầu giải quyết, nên Hội
đồng xét xử không xem xét.
[7] Về án phí: Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án ly hôn
căn cứ, phù hợp với khoản 4 Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự điểm a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vQuốc Hội, quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án.
V các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 56, Điều 81, Điều 82 Điều 83 của Luật hôn nhân và gia
đnh; khoản 4 Điều 147, Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự; điểm a khoản 5 Điều
27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc Hội, quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí
lệ phí Tòa án.
4
Tuyên xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Phạm Đ được ly hôn với anh Phan H.
2. Về con chung: Chị Phạm Đ được quyền tiếp tục nuôi con chung tên Phan
Phạm Khánh T, sinh ngày 16/7/2007.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đnh không được cản trở
người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con.
3. Về án phí tạm ứng án phí thẩm: Chị Phạm Đ phải chịu án phí dân sự
thẩm về ly hôn 300.000 đồng (Ba trăm nghn đồng). Được khấu trừ 300.000
đồng (Ba trăm nghn đồng) chị Phạm Đ đã nộp tạm ứng án phí theo biên lai số
0005662, ngày 07/02/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Lai Vung, tỉnh
Đồng Tháp (Chị Phạm Đ đã nộp xong).
Các đương sự được quyền kháng cáo bản án này trong hạn 15 ngày kể từ ngày
tuyên án (ngày 14/4/2025). Đối với bị đơn không mặt tại phiên tòa th thời hạn
kháng cáo 15 ngày, tính từ ngày bản án này được giao cho đương sự hoặc được niêm
yết theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận: THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- TAND tỉnh ĐT;
- VKSND huyện LV;
- CCTHADS huyện LV;
- UBND xã;
- Các đương sự;
- Lưu HS, AV. Nguyễn Cao Diễm
5
Tải về
Bản án số 29/2025/HNGĐ-ST Bản án số 29/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 29/2025/HNGĐ-ST Bản án số 29/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất