Bản án số 28/2024/KDTM-ST ngày 27/09/2024 của TAND TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 28/2024/KDTM-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 28/2024/KDTM-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 28/2024/KDTM-ST
Tên Bản án: | Bản án số 28/2024/KDTM-ST ngày 27/09/2024 của TAND TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Buôn Ma Thuột (TAND tỉnh Đắk Lắk) |
Số hiệu: | 28/2024/KDTM-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 27/09/2024 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Vụ án tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
TỈNH ĐẮK LẮK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 28/2024/KDTM-ST
Ngày: 27-9-2024
“V/v Tranh chấp hợp đồng tín dụng”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK
- Thành phần hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Nguyễn Thị Kiều My.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Trương Vĩnh Mai, bà Trần Thị Liên.
- Thư ký phiên toà: Bà Dương Thị Bích Dịu – Thư ký Toà án nhân dân
thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột tham gia
phiên tòa: Ông Y Khang Êban – Kiểm sát viên.
Ngày 27 tháng 9 năm 2024, tại Toà án nhân dân thành phố Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đắk Lắk xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 41/2016/TLST-
KDTM ngày 19 tháng 5 năm 2016 về việc “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”, theo
quyết định đưa vụ án ra xét xử số 25/2024/QĐXXST-KDTM ngày 23 tháng 8
năm 2024, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ Việt Nam. Địa chỉ trụ
sở: Số X đường T, phường L, quận H, thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Lê Ngọc L – Chức vụ: Tổng Giám
đốc Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ Việt Nam.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Trần Ngọc D – Chức vụ: Giám đốc
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk. Địa chỉ: Số
X đường N, thành phố B, tỉnh Đắk Lắk.
Người đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng: Ông Trần Chiến T – Chức
vụ: Trưởng phòng Quản lý rủi ro Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ Việt Nam
– Chi nhánh Đắk Lắk. Địa chỉ: Số X đường N, thành phố B, tỉnh Đắk Lắk (có
mặt).
Bị đơn: Công ty Cổ phần X. Địa chỉ trụ sở: Số X đường L, phường T,
thành phố B, tỉnh Đắk Lắk.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Văn S – Chức vụ: Tổng
Giám đốc. Địa chỉ: Số X đường L, phường T, thành phố B, tỉnh Đắk Lắk.
Nơi đăng ký thường trú: Thôn X, thị trấn Đ, huyện K, tỉnh Đắk Nông
(vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
1. Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn - ông Trần Chiến T
trình bày như sau: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ Việt Nam (nguyên đơn)
có cấp tín dụng cho Công ty Cổ phần X (bị đơn – trước đây là Công ty XD) mục
đích bổ sung vốn đầu tư sản xuất, kinh doanh, theo các hợp đồng tín dụng sau:
- Hợp đồng tín dụng trung hạn số 01/2001/HĐ ngày 09/05/2001, vay số
tiền 1.800.000.000 đồng, thời hạn vay là 60 tháng bắt đầu trả nợ từ quý III năm
2001, lãi suất nợ trong hạn là 0,75%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,125%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 1228/2002/HĐ ngày 25/06/2002, vay số
tiền 1.600.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng, ngày trả nợ là ngày
25/12/2002, lãi suất là 0,85%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,275%/tháng. Theo
phụ lục hợp đồng tín dụng ngày 14/01/2003, sửa đổi thời hạn vay là 12 tháng,
trả nợ gốc vào ngày 25/6/2003.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 29/02/HĐ ngày 25/12/2002, vay số tiền
350.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng, ngày trả nợ là ngày 25/6/2003, lãi
suất là 0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,2%/tháng. Theo Biên bản bổ sung
hợp đồng tín dụng số 09/05/0056/BSHĐ ngày 31/12/2004, bổ sung lãi suất là
0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 110% lãi suất trong hạn.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 01/03/HĐ ngày 21/01/2003, vay số tiền
500.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng, ngày trả nợ là ngày 21/7/2003, lãi
suất là 0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,2%/tháng. Theo Biên bản bổ sung
hợp đồng tín dụng số 08/05/0056/BSHĐ ngày 31/12/2004, bổ sung lãi suất là
0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 110% lãi suất trong hạn.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 02/03/HĐ ngày 27/01/2003, vay số tiền
500.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng, ngày trả nợ là ngày 22/7/2003, lãi
suất là 0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,2%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 03/03/HĐ ngày 26/02/2003, vay số tiền
100.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng, ngày trả nợ là ngày 26/8/2003, lãi
suất là 0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,2%/tháng. Theo Biên bản bổ sung
hợp đồng tín dụng số 06/05/0056/BSHĐ ngày 31/12/2004, bổ sung lãi suất là
0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 110% lãi suất trong hạn.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 04/03/HĐ ngày 11/3/2003, vay số tiền
500.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng, ngày trả nợ là ngày 11/9/2003, lãi
suất là 0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,2%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 06/03/HĐ ngày 15/7/2003, vay số tiền
400.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng, ngày trả nợ là ngày 15/01/2004, lãi
suất là 0,85%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,275%/tháng. Theo Biên bản bổ
sung hợp đồng tín dụng số 01/05/0056/BSHĐ ngày 15/01/2005, bổ sung lãi suất
là 0,85%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 110% lãi suất trong hạn.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 07/03/HĐ ngày 29/08/2003, vay số tiền
200.000.000 đồng, thời hạn vay là 04 tháng, ngày trả nợ là ngày 29/12/2003, lãi
suất là 0,9%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,3%/tháng. Theo Biên bản bổ sung
3
hợp đồng tín dụng số 05/05/0056/BSHĐ ngày 31/12/2004, bổ sung lãi suất là
0,9%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 110% lãi suất trong hạn.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 08/03/HĐ ngày 10/9/2003, vay số tiền
500.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng, ngày trả nợ là ngày 10/3/2004, lãi
suất là 0,9%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,3%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 10/03/HĐ ngày 12/11/2003, vay số tiền
400.000.000 đồng, thời hạn vay là 03 tháng, ngày trả nợ là ngày 12/02/2024, lãi
suất là 0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,2%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 02/04/HĐ ngày 03/3/2004, vay số tiền
500.000.000 đồng, thời hạn vay là 03 tháng, ngày trả nợ là ngày 03/6/2024, lãi
suất là 0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,2%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 04/04/HĐ ngày 06/04/2004, vay số tiền
350.000.000 đồng, thời hạn vay là 03 tháng, ngày trả nợ là ngày 06/7/2024, lãi
suất là 0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,2%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 05/04/HĐ ngày 09/04/2004, vay số tiền
100.000.000 đồng, thời hạn vay là 03 tháng, ngày trả nợ là ngày 09/7/2024, lãi
suất là 0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,2%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 07/2004/HĐ ngày 29/04/2004, vay số
tiền 650.000.000 đồng, thời hạn vay là 03 tháng, ngày trả nợ là ngày 29/7/2024,
lãi suất là 0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,2%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 08/2004/HĐ ngày 10/05/2004, vay số
tiền 200.000.000 đồng, thời hạn vay là 03 tháng, ngày trả nợ là ngày 10/8/2024,
lãi suất là 0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,2%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 09/04/HĐ ngày 03/06/2004, vay số tiền
450.000.000 đồng, thời hạn vay là 03 tháng, ngày trả nợ là ngày 03/9/2024, lãi
suất là 0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,2%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 10/04/HĐ ngày 18/6/2004, vay số tiền
150.000.000 đồng, thời hạn vay là 03 tháng, ngày trả nợ là ngày 18/9/2024, lãi
suất là 0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,2%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 13/2004/HĐ ngày 20/7/2004, vay số tiền
200.000.000 đồng, thời hạn vay là 03 tháng, ngày trả nợ là ngày 20/10/2024, lãi
suất là 0,85%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,275%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 14/2004/HĐ ngày 03/11/2004, vay số
tiền 450.000.000 đồng, thời hạn vay là 03 tháng, ngày trả nợ là ngày
03/02/2005, lãi suất là 0,85%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,275%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 15/2004/HĐ ngày 09/12/2004, vay số
tiền 250.000.000 đồng, thời hạn vay là 03 tháng, ngày trả nợ là ngày 09/3/2005,
lãi suất là 0,85%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 110% lãi suất trong hạn.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 01/2005/HĐ ngày 14/02/2005, vay số
tiền 200.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng, ngày trả nợ là ngày 04/8/2005,
lãi suất là 0,85%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 110% lãi suất trong hạn.
4
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 02/2005/HĐ ngày 16/3/2005, vay số tiền
250.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng, ngày trả nợ là ngày 16/9/2005, lãi
suất là 0,85%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 110% lãi suất trong hạn.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 04/2005/HĐ ngày 21/6/2005, vay số tiền
150.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng, ngày trả nợ là ngày 21/12/2005, lãi
suất là 0,9%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 110% lãi suất trong hạn.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 05/2005/HĐ ngày 15/7/2005, vay số tiền
200.000.000 đồng, thời hạn vay là 08 tháng, ngày trả nợ là ngày 15/3/2006, lãi
suất là 0,95%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 110% lãi suất trong hạn.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 06/2005/HĐ ngày 31/8/2005, vay số tiền
467.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng, ngày trả nợ là ngày 28/02/2006, lãi
suất là 1,1%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 110% lãi suất trong hạn.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 07/2005/HĐ ngày 17/11/2005, vay số
tiền 280.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng, ngày trả nợ là ngày 17/5/2006,
lãi suất là 1,1%/tháng, lãi suất nợ quá hạn không quá 150% lãi suất trong hạn.
Để bảo đảm cho khoản vay bị đơn đã ký kết với nguyên đơn các hợp đồng
bảo đảm sau:
- Hợp đồng cầm cố số 01/2003/HĐ ngày 16/6/2003, tài sản bảo đảm cho
khoản vay bao gồm: Máy đào Kobelco SK 14, đặc trưng kỹ thuật 210HP; Máy
đào Caterpillar 320BL, số khung 6CR001XX, số máy 7JK247XX, đặc trưng kỹ
thuật 128HP, biển số 47XA00XX; Máy ủi DZ 171, số khung 3888XX, số máy
54XX, đặc trưng kỹ thuật 180HP, biển số 47XA00XX; Máy kéo T150 (01), số
khung 1738XX, số máy 803280XX, đặc trưng kỹ thuật 165HP, biển số
47SA00XX; Máy kéo T150 (02), số khung 1155XX, số máy 82283XX, đặc
trưng kỹ thuật 165HP, biển số 47SA00XX; Xe ben KPAZ 6510, số khung
7849XX, số máy 047XX, đặc trưng kỹ thuật 12T, biển số 47K-52XX; Xe ben
KPAZ 6510, số khung 7862XX, số máy 055XX, đặc trưng kỹ thuật 12T, biển số
47K-52XX; Xe ben KPAZ 6510, số khung 7862XX, số máy 120XX, đặc trưng
kỹ thuật 12T, biển số 47K-52XX; Xe Mitshubishi Lancer, số khung 110000XX,
số máy 4G92MQ83XX, biển số 52T-15XX.
- Hợp đồng thế chấp số 01/2004/HĐ ngày 01/3/2004 và Phụ lục hợp đồng
thế chấp số 01/2005/PLHĐTC ngày 25/9/2005, tài sản bảo đảm cho khoản vay
bao gồm: Tài sản gắn liền trên đất của Công ty Cổ phần X tại số X đường L,
thành phố B, tỉnh Đắk Lắk gồm: Nhà làm việc, nhà sản xuất cấp 4, nhà bảo vệ,
tường rào.
- Hợp đồng bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay số 02/2003/HĐ
ngày 16/6/2003, tài sản bảo đảm cho khoản vay bao gồm: Máy đào Kobelco SK
200LC-2, số khung YQ-025XX, số máy 6D31-0515XX, đặc trưng kỹ thuật
0,7m
3
, biển số 47XA00XX; Xe Kamaz tự đổ - 55111, số khung XTC55111A2-
21704XX, số máy 1994XX, đặc trưng kỹ thuật 13T, biển số 47K-69XX; Xe
Kamaz tự đổ - 55111, số khung XTC55111A2-21704XX, số máy 1994XX, đặc
trưng kỹ thuật 13T, biển số 47K-69XX; Xe Kamaz tự đổ - 55111, số khung
5
XTC55111A2-21707XX, số máy 2002XX, đặc trưng kỹ thuật 13T, biển số 47K-
69XX.
Do kinh doanh thua lỗ dẫn đến tình hình tài chính gặp khó khăn nên bị
đơn không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn cho nguyên đơn, các
khoản vay đã chuyển sang nợ quá hạn. Nguyên đơn đã nhiều lần làm việc, yêu
cầu bị đơn trả nợ nhưng bị đơn đã không thực hiện đúng cam kết. Ngày
15/4/2015, nguyên đơn đã có Thông báo số 0294/BIDV.DL-QLRR về việc bàn
giao tài sản bảo đảm, yêu cầu bị đơn bàn giao toàn bộ tài sản bảo đảm là máy
móc thiết bị và phương tiện vận tải để nguyên đơn xử lý thu hồi nợ. Tuy nhiên,
bị đơn không có phản hồi nên nguyên đơn đã ra quyết định thu giữ tài sản bảo
đảm số 0413/QĐ-BIDV.DL ngày 27/5/2015 và tiến hành các thủ tục cần thiết để
xử lý tài sản để thu hồi nợ vay. Kết quả thu giữ, xử lý tài sản đảm bảo như sau:
Tại trụ sở bị đơn, nguyên đơn đã thu giữ được 08 tài sản là phương tiện vận tải
và máy móc thiết bị trong tổng số 13 tài sản đang cầm cố (gồm: xe Kamaz biển
số 47K-69XX, xe Kamaz biển số 47K-69XX, xe Kamaz biển số 47K-69XX,
máy ủi DZ 171 biển số 47XA00XX, máy kéo T150 (01) biển số 47SA00XX, xe
ben KPAZ 6510 biển số 47K-52XX, xe ben KPAZ 6510 biển số 47K-52XX, xe
ben KPAZ 6510 biển số 47K-52XX) và đã xử lý tài sản thu hồi được thông qua
hình thức bán đấu giá. Toàn bộ số tiền bán đấu giá thu được (sau khi trừ đi các
khoản chi phí xử lý tài sản), nguyên đơn đã thu một phần nợ của bị đơn. Ngày
16/6/2016 nguyên đơn tiếp tục có Thông báo số 0460/TB-BIDV.DL về việc yêu
cầu bàn giao các tài sản thế chấp còn lại để nguyên đơn tiếp tục xử lý thu hồi nợ.
Số tiền nợ gốc và lãi còn lại bị đơn chưa thanh toán cho nguyên đơn. Vì
vậy, nguyên đơn khởi kiện yêu cầu bị đơn phải trả tổng số tiền nợ gốc và lãi tạm
tính đến hết ngày 27/09/2024 là: 31.522.481.916 đồng, trong đó số tiền nợ gốc
là 7.718.732.000 đồng, số tiền nợ lãi tạm tính đến hết ngày 27/09/2024 là
23.803.749.916 đồng và toàn bộ tiền lãi phát sinh cho đến khi bị đơn trả hết nợ.
2. Ý kiến của bị đơn Công ty Cổ phần X theo Công văn số 09/CV-Cty
ngày 23/5/2016 trình bày như sau:
Bị đơn được chuyển đổi theo quyết định số 3281/QĐ-UB ngày
13/10/2003 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh Đắk Lắk về việc
chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty XD thành Công ty Cổ phần X. Bị đơn
xác định có hợp đồng tín dụng với nguyên đơn và đang nợ quá hạn từ năm 2003
đến nay chưa thanh toán. Ngày 27/5/2015 nguyên đơn đã thu hồi tất cả tài sản
theo hợp đồng bảo đảm, đề nghị nguyên đơn toàn quyền xử lý tài sản trên để thu
hồi vốn.
Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột phát biểu
quan điểm tại phiên tòa:
Về việc tuân theo pháp luật tố tụng: Từ khi thụ lý vụ án đến trước khi xét
xử Thẩm phán đã thực hiện đúng các quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự. Tại
phiên tòa Hội đồng xét xử (HĐXX), Thư ký phiên tòa đã tuân thủ theo đúng quy
định của Bộ luật Tố tụng dân sự về việc xét xử sơ thẩm vụ án. Quá trình giải
6
quyết vụ án nguyên đơn đã chấp hành đúng quyền và nghĩa vụ theo quy định
của Bộ luật Tố tụng dân sự; Bị đơn chưa chấp hành đúng quyền và nghĩa vụ
theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Về nội dung, đề nghị HĐXX:
- Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Đ Việt Nam. Buộc Công ty Cổ phần X phải trả số tiền nợ gốc là
7.718.732.000 đồng và lãi suất phát sinh theo quy định của pháp luật.
- Về án phí: Các đương sự phải chịu theo quy định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án và được
thẩm tra tại phiên toà, ý kiến của đại diện Viện kiểm sát, Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] Về thẩm quyền và quan hệ tranh chấp: Nguyên đơn khởi kiện yêu cầu
bị đơn phải trả số tiền gốc và lãi theo hợp đồng tín dụng, nên HĐXX xác định
quan hệ tranh chấp là “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”; Bị đơn có trụ sở tại số X
đường L, phường T, thành phố B, tỉnh Đắk Lắk; Theo quy định tại khoản 1 Điều
30, điểm b khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân
sự, vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thành phố Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
[2] Về trình tự thủ tục tố tụng: Quá trình tố tụng Tòa án đã thông báo về
phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải
nhưng bị đơn vắng mặt.
Tại phiên tòa bị đơn đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng
vẫn vắng mặt không có lý do. Do đó, Hội đồng xét xử căn cứ vào các Điều 227,
Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự, xét xử vắng mặt bị đơn.
[3] Về nội dung vụ án: nguyên đơn khởi kiện yêu cầu bị đơn phải trả tổng
số tiền nợ gốc và lãi tạm tính đến hết ngày 27/09/2024 là: 31.522.481.916 đồng,
trong đó số tiền nợ gốc là 7.718.732.000 đồng, số tiền nợ lãi tạm tính đến hết
ngày 27/09/2024 là 23.803.749.916 đồng và toàn bộ tiền lãi phát sinh cho đến
khi bị đơn trả hết nợ. HĐXX xét thấy:
[3.1] Xét các hợp đồng tín dụng được ký kết giữa nguyên đơn và bị đơn là
tự nguyện và ph hợp quy định pháp luật, theo đó các bên đã thống nhất số tiền
vay, mục đích vay, thời hạn trả nợ, lãi suất nợ trong hạn, lãi suất nợ quá hạn như
sau:
- Hợp đồng tín dụng trung hạn số 01/2001/HĐ ngày 09/05/2001, vay số
tiền 1.800.000.000 đồng, thời hạn vay là 60 tháng bắt đầu trả nợ từ quý III năm
2001, lãi suất nợ trong hạn là 0,75%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,125%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 1228/2002/HĐ ngày 25/06/2002, vay số
tiền 1.600.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng, ngày trả nợ là ngày
25/12/2002, lãi suất là 0,85%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,275%/tháng. Theo
7
phụ lục hợp đồng tín dụng ngày 14/01/2003, sửa đổi thời hạn vay là 12 tháng,
trả nợ gốc vào ngày 25/6/2003.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 29/02/HĐ ngày 25/12/2002, vay số tiền
350.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng, ngày trả nợ là ngày 25/6/2003, lãi
suất là 0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,2%/tháng. Theo Biên bản bổ sung
hợp đồng tín dụng số 09/05/0056/BSHĐ ngày 31/12/2004, bổ sung lãi suất là
0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 110% lãi suất trong hạn.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 01/03/HĐ ngày 21/01/2003, vay số tiền
500.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng, ngày trả nợ là ngày 21/7/2003, lãi
suất là 0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,2%/tháng. Theo Biên bản bổ sung
hợp đồng tín dụng số 08/05/0056/BSHĐ ngày 31/12/2004, bổ sung lãi suất là
0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 110% lãi suất trong hạn.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 02/03/HĐ ngày 27/01/2003, vay số tiền
500.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng, ngày trả nợ là ngày 22/7/2003, lãi
suất là 0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,2%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 03/03/HĐ ngày 26/02/2003, vay số tiền
100.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng, ngày trả nợ là ngày 26/8/2003, lãi
suất là 0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,2%/tháng. Theo Biên bản bổ sung
hợp đồng tín dụng số 06/05/0056/BSHĐ ngày 31/12/2004, bổ sung lãi suất là
0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 110% lãi suất trong hạn.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 04/03/HĐ ngày 11/3/2003, vay số tiền
500.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng, ngày trả nợ là ngày 11/9/2003, lãi
suất là 0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,2%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 06/03/HĐ ngày 15/7/2003, vay số tiền
400.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng, ngày trả nợ là ngày 15/01/2004, lãi
suất là 0,85%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,275%/tháng. Theo Biên bản bổ
sung hợp đồng tín dụng số 01/05/0056/BSHĐ ngày 15/01/2005, bổ sung lãi suất
là 0,85%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 110% lãi suất trong hạn.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 07/03/HĐ ngày 29/08/2003, vay số tiền
200.000.000 đồng, thời hạn vay là 04 tháng, ngày trả nợ là ngày 29/12/2003, lãi
suất là 0,9%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,3%/tháng. Theo Biên bản bổ sung
hợp đồng tín dụng số 05/05/0056/BSHĐ ngày 31/12/2004, bổ sung lãi suất là
0,9%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 110% lãi suất trong hạn.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 08/03/HĐ ngày 10/9/2003, vay số tiền
500.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng, ngày trả nợ là ngày 10/3/2004, lãi
suất là 0,9%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,3%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 10/03/HĐ ngày 12/11/2003, vay số tiền
400.000.000 đồng, thời hạn vay là 03 tháng, ngày trả nợ là ngày 12/02/2024, lãi
suất là 0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,2%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 02/04/HĐ ngày 03/3/2004, vay số tiền
500.000.000 đồng, thời hạn vay là 03 tháng, ngày trả nợ là ngày 03/6/2024, lãi
suất là 0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,2%/tháng.
8
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 04/04/HĐ ngày 06/04/2004, vay số tiền
350.000.000 đồng, thời hạn vay là 03 tháng, ngày trả nợ là ngày 06/7/2024, lãi
suất là 0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,2%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 05/04/HĐ ngày 09/04/2004, vay số tiền
100.000.000 đồng, thời hạn vay là 03 tháng, ngày trả nợ là ngày 09/7/2024, lãi
suất là 0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,2%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 07/2004/HĐ ngày 29/04/2004, vay số
tiền 650.000.000 đồng, thời hạn vay là 03 tháng, ngày trả nợ là ngày 29/7/2024,
lãi suất là 0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,2%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 08/2004/HĐ ngày 10/05/2004, vay số
tiền 200.000.000 đồng, thời hạn vay là 03 tháng, ngày trả nợ là ngày 10/8/2024,
lãi suất là 0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,2%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 09/04/HĐ ngày 03/06/2004, vay số tiền
450.000.000 đồng, thời hạn vay là 03 tháng, ngày trả nợ là ngày 03/9/2024, lãi
suất là 0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,2%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 10/04/HĐ ngày 18/6/2004, vay số tiền
150.000.000 đồng, thời hạn vay là 03 tháng, ngày trả nợ là ngày 18/9/2024, lãi
suất là 0,8%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,2%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 13/2004/HĐ ngày 20/7/2004, vay số tiền
200.000.000 đồng, thời hạn vay là 03 tháng, ngày trả nợ là ngày 20/10/2024, lãi
suất là 0,85%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,275%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 14/2004/HĐ ngày 03/11/2004, vay số
tiền 450.000.000 đồng, thời hạn vay là 03 tháng, ngày trả nợ là ngày
03/02/2005, lãi suất là 0,85%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 1,275%/tháng.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 15/2004/HĐ ngày 09/12/2004, vay số
tiền 250.000.000 đồng, thời hạn vay là 03 tháng, ngày trả nợ là ngày 09/3/2005,
lãi suất là 0,85%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 110% lãi suất trong hạn.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 01/2005/HĐ ngày 14/02/2005, vay số
tiền 200.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng, ngày trả nợ là ngày 04/8/2005,
lãi suất là 0,85%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 110% lãi suất trong hạn.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 02/2005/HĐ ngày 16/3/2005, vay số tiền
250.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng, ngày trả nợ là ngày 16/9/2005, lãi
suất là 0,85%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 110% lãi suất trong hạn.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 04/2005/HĐ ngày 21/6/2005, vay số tiền
150.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng, ngày trả nợ là ngày 21/12/2005, lãi
suất là 0,9%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 110% lãi suất trong hạn.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 05/2005/HĐ ngày 15/7/2005, vay số tiền
200.000.000 đồng, thời hạn vay là 08 tháng, ngày trả nợ là ngày 15/3/2006, lãi
suất là 0,95%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 110% lãi suất trong hạn.
9
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 06/2005/HĐ ngày 31/8/2005, vay số tiền
467.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng, ngày trả nợ là ngày 28/02/2006, lãi
suất là 1,1%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 110% lãi suất trong hạn.
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 07/2005/HĐ ngày 17/11/2005, vay số
tiền 280.000.000 đồng, thời hạn vay là 06 tháng, ngày trả nợ là ngày 17/5/2006,
lãi suất là 1,1%/tháng, lãi suất nợ quá hạn không quá 150% lãi suất nợ trong hạn.
Nguyên đơn đã giải ngân theo các hợp đồng tín dụng đúng yêu cầu của bị
đơn và ph hợp với hợp đồng tín dụng. Trong quá trình vay, bị đơn đã không
thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, cụ thể
không trả nợ gốc, lãi đúng hạn. Khoản nợ vay hiện còn của bị đơn đã chuyển nợ
quá hạn. Tại Biên bản làm việc ngày 20/10/2011 giữa nguyên đơn và bị đơn
cũng như Công văn số 09/CV-Cty ngày 23/5/2016 của bị đơn đều xác định bị
đơn có ký hợp đồng tín dụng với nguyên đơn và hiện còn các khoản nợ đến hạn
chưa thanh toán cho nguyên đơn. Theo các hợp đồng tín dụng, các bên thỏa
thuận lãi suất vay, lãi suất quá hạn, là ph hợp với quy định của Bộ luật Dân sự
và Luật Các tổ chức tín dụng.
Như vậy, yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn về số tiền nợ gốc và nợ lãi là có
căn cứ và cần buộc bị đơn phải trả cho nguyên đơn tổng số tiền nợ gốc và lãi tạm
tính đến hết ngày 27/09/2024 là: 31.522.481.916 đồng, trong đó số tiền nợ gốc là
7.718.732.000 đồng, số tiền nợ lãi tạm tính đến hết ngày 27/09/2024 là
23.803.749.916 đồng và toàn bộ tiền lãi phát sinh cho đến khi bị đơn trả hết nợ
theo các hợp đồng tín dụng đã ký kết giữa nguyên đơn và bị đơn.
Cụ thể như sau:
STT
Số hợp đồng tín dụng
Dư nợ gốc còn lại đến
ngày 27/09/2024
Đơn vị tính: đồng
Dư nợ lãi còn lại (tạm
tính đến 27/09/2024)
Đơn vị tính: đồng
1
Số 01/2001/HĐ ngày
09/5/2001
19.732.000
481.998.852
2
Số 1228/2002/HĐ ngày
25/06/2002
145.000.000
682.490.775
3
Số 29/02/HĐ ngày
25/12/2002
350.000.000
1.003.268.182
4
Số 01/03/HĐ ngày
21/01/2003
500.000.000
1.413.026.849
5
Số 02/03/HĐ ngày
27/01/2003
500.000.000
1.413.026.849
6
Số 03/03/HĐ ngày
26/02/2003
100.000.000
279.231.819
7
Số 04/03/HĐ ngày
11/03/2003
500.000.000
1.413.026.849
8
Số 06/03/HĐ ngày
15/07/2003
400.000.000
1.200.914.182
9
Số 07/03/HĐ ngày
29/08/2003
200.000.000
634.212.000
10
10
Số 08/03/HĐ ngày
10/09/2003
500.000.000
1.588.635.000
11
Số 10/03/HĐ ngày
12/11/2003
400.000.000
1.129.823.819
12
Số 02/04/HĐ ngày
03/03/2004
64.000.000
261.957.759
13
Số 04/04/HĐ ngày
06/04/2004
350.000.000
988.232.180
14
Số 05/04/HĐ ngày
09/04/2004
100.000.000
282.343.820
15
Số 07/04/HĐ ngày
29/04/2004
650.000.000
1.862.986.847
16
Số 08/2004/HĐ ngày
10/05/2004
200.000.000
570.986.847
17
Số 09/04/HĐ ngày
03/06/2004
450.000.000
1.270.992.000
18
Số 10/04/HĐ ngày
18/06/2004
150.000.000
429.280.000
19
Số 13/2004/HĐ ngày
20/07/2004
200.000.000
608.939.820
20
Số 14/2004/HĐ ngày
03/11/2004
450.000.000
1.370.051.250
21
Số 15/2004/HĐ ngày
09/12/2004
250.000.000
752.214.764
22
Số 01/2005/HĐ ngày
14/02/2005
158.000.000
475.743.460
23
Số 02/2005/HĐ ngày
16/03/2005
250.000.000
743.226.015
24
Số 04/2005/HĐ ngày
21/06/2005
150.000.000
468.274.500
25
Số 05/2005/HĐ ngày
15/07/2005
200.000.000
656.811.181
26
Số 06/2005/HĐ ngày
31/08/2005
302.000.000
1.144.340.814
27
Số 07/2005/HĐ ngày
17/11/2005
180.000.000
677.713.483
Tổng cộng
7.718.732.000
23.803.749.916
[3.2] Đối với các hợp đồng bảo đảm cho khoản vay gồm: Hợp đồng cầm
cố số 01/2003/HĐ ngày 16/6/2003, hợp đồng thế chấp số 01/2004/HĐ ngày
01/3/2004; Phụ lục hợp đồng thế chấp số 01/2005/PLHĐTC ngày 25/9/2005 và
hợp đồng bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay số 02/2003/HĐ ngày
16/6/2003. HĐXX xét thấy, ngày 15/4/2015, nguyên đơn đã có Thông báo số
0294/BIDV.DL-QLRR về việc bàn giao tài sản bảo đảm, yêu cầu bị đơn bàn
giao toàn bộ tài sản bảo đảm là máy móc thiết bị và phương tiện vận tải để
nguyên đơn xử lý thu hồi nợ. Ngày 27/5/2015 nguyên đơn đã ra quyết định thu
giữ tài sản bảo đảm số 0413/QĐ-BIDV.DL và tiến hành các thủ tục cần thiết để
11
xử lý tài sản để thu hồi nợ vay. Kết quả thu giữ và xử lý được một phần tài sản
đảm bảo gồm 08 tài sản là phương tiện vận tải và máy móc thiết bị trong tổng số
13 động sản đang cầm cố. Tài sản bảo đảm còn lại, ngày 16/6/2016 nguyên đơn
tiếp tục có Thông báo số 0460/TB-BIDV.DL về việc bàn giao các tài sản thế
chấp còn lại để nguyên đơn tiếp tục xử lý thu hồi nợ. Quá trình giải quyết vụ án,
nguyên đơn đề nghị Tòa án tiến hành xem xét, thẩm định tại chỗ đối với các tài
sản bảo đảm còn lại. Kết quả xem xét, thẩm định tại chỗ xác định các tài sản bảo
đảm còn lại không còn tại địa chỉ trụ sở của bị đơn. Đồng thời nguyên đơn
không có yêu cầu nên HĐXX không xem xét giải quyết. Khi có yêu cầu thì
nguyên đơn có quyền khởi kiện thành vụ án khác theo quy định pháp luật.
[4] Đối với chi phí tố tụng về việc xem xét, thẩm định tại chỗ: Căn cứ
Điều 157, Điều 158 của Bộ luật Tố tụng dân sự, do yêu cầu của nguyên đơn
được chấp nhận nên bị đơn phải chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ số tiền
3.000.000 đồng (Ba triệu đồng), đã chi phí xong. Nguyên đơn được nhận lại số
tiền tạm ứng chi phí tố tụng sau khi thu được của bị đơn.
[5] Về án phí: Căn cứ Điều 26 của Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Do yêu cầu của nguyên đơn được chấp nhận nên bị đơn phải chịu án phí
Kinh doanh thương mại sơ thẩm số tiền: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá
trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng = 139.522.481 đồng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 30, điểm b khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, các Điều 144, 147, 157, 158, 227, 228, 266, 271, 273 của Bộ luật Tố tụng
dân sự;
Căn cứ các Điều 463, 466, 468, 470, 688 của Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ Điều 100, 103 của Luật Các tổ chức tín dụng;
Căn cứ Điều 26 của Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12
năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Đ Việt Nam.
Buộc bị đơn Công ty Cổ phần X phải trả cho Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đ Việt Nam tổng số tiền 31.522.481.916 đồng (Ba mươi mốt tỷ năm trăm
hai mươi hai triệu bốn trăm tám mươi mốt nghìn chín trăm mười sáu đồng);
Trong đó số tiền nợ gốc là 7.718.732.000 đồng (Bảy tỷ bảy trăm mười tám triệu
bảy trăm ba mươi hai nghìn đồng), số tiền nợ lãi tạm tính đến hết ngày
27/09/2024 là 23.803.749.916 đồng (Hai mươi ba tỷ tám trăm lẻ ba triệu bảy
trăm bốn mươi chín nghìn chín trăm mười sáu đồng).
12
Kể từ ngày 28/9/2024, Công ty Cổ phần X còn phải tiếp tục thanh toán cho
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ Việt Nam khoản tiền lãi của số tiền chưa
thanh toán, theo mức lãi suất mà các bên thỏa thuận tại các hợp đồng tín dụng số
01/2001/HĐ ngày 09/05/2001, hợp đồng tín dụng số 1228/2002/HĐ ngày
25/06/2002 và phụ lục hợp đồng tín dụng ngày 14/01/2003, hợp đồng tín dụng
số 29/02/HĐ ngày 25/12/2002 và biên bản bổ sung hợp đồng tín dụng số
09/05/0056/BSHĐ ngày 31/12/2004, hợp đồng tín dụng số 01/03/HĐ ngày
21/01/2003 và biên bản bổ sung hợp đồng tín dụng số 08/05/0056/BSHĐ ngày
31/12/2004, hợp đồng tín dụng số 02/03/HĐ ngày 27/01/2003, hợp đồng tín
dụng số 03/03/HĐ ngày 26/02/2003 và biên bản bổ sung hợp đồng tín dụng số
06/05/0056/BSHĐ ngày 31/12/2004, hợp đồng tín dụng số 04/03/HĐ ngày
11/3/2003, hợp đồng tín dụng số 06/03/HĐ ngày 15/7/2003 và biên bản bổ sung
hợp đồng tín dụng số 01/05/0056/BSHĐ ngày 15/01/2005, hợp đồng tín dụng số
07/03/HĐ ngày 29/08/2003 và biên bản bổ sung hợp đồng tín dụng số
05/05/0056/BSHĐ ngày 31/12/2004, hợp đồng tín dụng số 08/03/HĐ ngày
10/9/2003, hợp đồng tín dụng số 10/03/HĐ ngày 12/11/2003, hợp đồng tín dụng
số 02/04/HĐ ngày 03/3/2004, hợp đồng tín dụng số 04/04/HĐ ngày 06/04/2004,
hợp đồng tín dụng số 05/04/HĐ ngày 09/04/2004, hợp đồng tín dụng số
07/2004/HĐ ngày 29/04/2004, hợp đồng tín dụng số 08/2004/HĐ ngày
10/05/2004, hợp đồng tín dụng số 09/04/HĐ ngày 03/06/2004, hợp đồng tín
dụng số 10/04/HĐ ngày 18/6/2004, hợp đồng tín dụng số 13/2004/HĐ ngày
20/7/2004, hợp đồng tín dụng số 14/2004/HĐ ngày 03/11/2004, hợp đồng tín
dụng số 15/2004/HĐ ngày 09/12/2004, hợp đồng tín dụng số 01/2005/HĐ ngày
14/02/2005, hợp đồng tín dụng số 02/2005/HĐ ngày 16/3/2005, hợp đồng tín
dụng số 04/2005/HĐ ngày 21/6/2005, hợp đồng tín dụng số 05/2005/HĐ ngày
15/7/2005, hợp đồng tín dụng số 06/2005/HĐ ngày 31/8/2005, hợp đồng tín
dụng số 07/2005/HĐ ngày 17/11/2005, cho đến khi thanh toán xong khoản nợ.
2. Về chi phí tố tụng cho việc xem xét, thẩm định tại chỗ: Công ty Cổ
phần X phải chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ số tiền 3.000.000 đồng (Ba
triệu đồng).
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ Việt Nam được nhận lại số tiền
3.000.000 đồng (Ba triệu đồng) tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ sau
khi thu được của Công ty Cổ phần X.
3. Về án phí: Công ty Cổ phần X phải chịu số tiền 139.522.481 đồng (Một
trăm ba mươi chín triệu năm trăm hai mươi hai nghìn bốn trăm tám mươi mốt
đồng) án phí Kinh doanh thương mại sơ thẩm.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ Việt Nam được nhận lại số tiền tạm
ứng án phí 64.788.000 đồng (Sáu mươi bốn triệu bảy trăm tám mươi tám nghìn
đồng) đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố B, tỉnh Đắk Lắk theo
biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số AA/2014/0037632 ngày 10 tháng 5
năm 2016.
Về quyền kháng cáo: Đương sự có mặt tại phiên tòa được quyền kháng
cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đương sự vắng mặt tại
13
phiên tòa được quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được bản án hoặc niêm yết bản án hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
7, 7a, 7b và Điều 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực
hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Toà án nhân dân tỉnh Đắk Lắk; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND tỉnh Đắk Lắk;
- VKSND TP. Buôn Ma Thuột;
- CCTHADS TP. B; (Đã ký
- Đương sự;
- Lưu Hồ Sơ.
Nguyễn Thị Kiều My
Tải về
Bản án số 28/2024/KDTM-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 28/2024/KDTM-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm