Bản án số 270/2024/HNGĐ-ST ngày 28/10/2024 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 270/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 270/2024/HNGĐ-ST ngày 28/10/2024 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Cà Mau (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 270/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/10/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Căn cứ vào Điều 227, 228 của Bộ luật tố tụng dân sự; Căn cứ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ CÀ MAU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 270/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 28-10-2024
“V/v không công nhận vợ chồng”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CÀ MAU, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Nguyễn Hồng Thắm.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Văn Nhi
Ông Huỳnh Hoàng Khởi
- Thư phiên toà: Ông Trần Đình Chưởng - Thư Tán nhân
dân thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
Trong ngày 28 tháng 10 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố
Mau, Tòa án nhân dân thành phố Mau tiến hành xét xử thẩm công
khai vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số: 499/2024/TLST-HNGĐ, ngày
03/10/2024 v vic không công nhận vợ chồng, theo Quyết định đưa vụ án ra xét
xử số: 316/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 18/10/2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyễn Hoàng Tr, sinh năm 1983
Địa chỉ trú: Ấp Đông Thạnh C, Đ, thị M, tỉnh Vĩnh Long (xin
vắng mặt).
- Bị đơn: Bà Trần Hồng G, sinh năm 1983
Địa chỉ cư trú: Khóm 4, phường Th, thành phố C, tỉnh Cà Mau (xin vắng
mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Nguyên đơn ông Nguyễn Hoàng Tr trình bày:
Về hôn nhân: Ông Nguyễn Hoàng Tr và bà Trần Hồng G tổ chức đám
cưới chung sống với nhau vào năm 2001. Hôn nhân tự nguyện, nhưng không
đăng kết hôn theo quy định pháp luật. Thời gian chung sống vợ chồng
phát sinh mâu thuẫn do bất đồng quan điểm. Vợ chồng đã ly thân hơn 10 năm
nay, hiện mỗi người sống một nơi. Nhận thấy cuộc sống hôn nhân không còn
hạnh phúc, do đó ông Nguyễn Hoàng Tr yêu cầu xin ly hôn với Trần Hồng
G.
2
Về con chung: Ông Nguyễn Hoàng Tr Trần Hồng G 02 người
con chung tên Nguyễn Hoàng S, sinh ngày 29/6/2004 Nguyễn S T, sinh
ngày 26/4/2008. Khi ly hôn, ông Tr yêu cầu giao con chung tên Nguyễn S T,
sinh ngày 26/4/2008 cho bà Trần Hồng G trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục. Ông Tr không cấp dưỡng nuôi con.
Đối với con chung tên Nguyễn Hoàng S đã thành niên, nguyên đơn
không yêu cầu Toà án giải quyết.
Về tài sản chung nợ chung: Ông Nguyễn Hoàng Tr xác định ông
Trần Hồng G không tài sản chung nợ chung, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
B đơn bà Trần Hồng G trình bày:
Về hôn nhân: Bà Trần Hồng G ông Nguyễn Hoàng Tr tổ chức đám
cưới chung sống với nhau vào năm 2001. Hôn nhân tự nguyện, nhưng không
đăng kết hôn theo quy định pháp luật. Thời gian chung sống vợ chồng
phát sinh mâu thuẫn do bất đồng quan điểm. Vợ chồng đã ly thân hơn 10 năm
nay, hiện mỗi người sống một nơi. Nhận thấy cuộc sống hôn nhân không còn
hạnh phúc, do đó bà Trần Hồng G đồng ý ly hôn với ông Nguyễn Hoàng Tr.
Về con chung: Bà Trần Hồng G ông Nguyễn Hoàng Tr 02 người
con chung tên Nguyễn Hoàng S, sinh ngày 29/6/2004 Nguyễn S T, sinh
ngày 26/4/2008. Khi ly hôn, Trần Hồng G yêu cầu được trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung tên Nguyễn S T, sinh ngày 26/4/2008.
Không yêu cầu ông Tr cấp dưỡng nuôi con.
Đối với con chung tên Nguyễn Hoàng S đã thành niên, G không yêu
cầu Toà án giải quyết.
Về tài sản chung nợ chung: Bà Trần Hồng G xác định ông
Nguyễn Hoàng Tr không tài sản chung và nợ chung, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Nguyên đơn ông Nguyễn Hoàng Tr bị đơn Trần Hồng G xin
vắng mặt tại phiên tòa, do đó Hội đồng xét xử căn cứ vào Điều 227, 228 của
Bộ luật tố tụng dân sự tiến hành xét xử vắng mặt đối với nguyên đơn và bị đơn.
[2] Ông Nguyễn Hoàng Tr bà Trần Hồng G xác định ông, tổ
chức đám cưới chung sống với nhau vào năm 2001. Hôn nhân tự nguyện,
nhưng không đăng kết hôn theo quy định pháp luật. Thời gian chung
sống vợ chồng phát sinh mâu thuẫn do bất đồng quan điểm. Vợ chồng đã ly
thân hơn 10 năm nay, hiện mỗi người sống một nơi. Nhận thấy cuộc sống hôn
nhân không còn hạnh phúc, do đó ông Nguyễn Hoàng Tr xin ly hôn với
Trần Hồng G. Bà G đồng ý ly hôn với ông Tr. Tuy nhiên, do hôn nhân của ông
3
Tr, bà G không có đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật, do đó Hội đồng xét
xử thấy cần tuyên bố không công nhận ông Nguyễn Hoàng Tr và bà Trần Hồng
G là vợ chng.
[3] Ông Nguyễn Hoàng Tr Trần Hồng G xác định ông, 02
người con chung tên Nguyễn Hoàng S, sinh ngày 29/6/2004 Nguyễn S T,
sinh ngày 26/4/2008. Khi ly hôn, ông Tr yêu cầu giao con chung tên Nguyễn S
T, sinh ngày 26/4/2008 cho bà Trần Hồng G trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục. Ông Tr không cấp dưỡng nuôi con. Xét yêu cầu của ông Tr phù hợp
với nguyện vọng con chung, phù hợp với quy định pháp luật được G
đồng ý nên được chấp nhận.
[4] Đối với cháu Nguyễn Hoàng S, sinh ngày 29/6/2004, đã thành niên,
khả năng lao động. Ông Nguyễn Hoàng Tr Trần Hồng G không đặt ra
yêu cầu. Do đó Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét.
[5] Về tài sản chung và nợ chung: Ông Nguyễn Hoàng Tr và Trần
Hồng G xác định ông, không tài sản chung nợ chung, không yêu cầu
Tòa án giải quyết, do đó Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét.
[6] Nguyên đơn phải chịu án phí theo quy định pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 227, 228 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ: Các Điều 9, 14, 53, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 năm
2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí
lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
Về hôn nhân: Không công nhận ông Nguyễn Hoàng Tr Trần Hồng
G là vợ chồng.
Về con chung: Giao cháu Nguyễn S T, sinh ngày 26/4/2008 cho Trần
Hồng G trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Không đặt ra nghĩa vụ
cấp dưỡng nuôi con.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung
mà không ai được cản trở.
Án phí hôn nhân gia đình thẩm: Ông Nguyễn Hoàng Tr phải nộp
300.000 đồng. Ngày 02/10/2024, ông Tr nộp tạm ứng án phí số tiền 300.000
đồng, theo biên lai thu số 0009336, tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố
Cà Mau, được chuyển thu nộp ngân sách nhà nước.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án n sự, người phải thi
hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
4
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,
7, 7a, 7b 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện
theo quy định tại điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Án xử thẩm công khai nguyên đơn, bị đơn quyền kháng cáo bản án
trong hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa
(Đã ký)
Nguyễn Hồng Thắm
Nơi nhận:
- VKSND Tp. Cà Mau;
- Chi cục THADS Tp Cà Mau;
- Các đương sự;
- Lưu.
Tải về
Bản án số 270/2024/HNGĐ-ST Bản án số 270/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 270/2024/HNGĐ-ST Bản án số 270/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất