Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST ngày 09/04/2025 của TAND huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 27/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST ngày 09/04/2025 của TAND huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Lai Vung (TAND tỉnh Đồng Tháp)
Số hiệu: 27/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 09/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chị T xin lu hôn anh T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN LAI VUNG
TỈNH ĐỒNG THÁP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 27/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 08/4/2025
V/v Ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN LAI VUNG, TỈNH ĐỒNG THÁP
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Cao Diễm.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Đặng Văn Hai;
Bà Quang Kim Cúc.
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Thái Vân An Thư Tòa án nhân dân
huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp.
Ngày 08 tháng 4 năm 2025 tại phòng xử án của trụ sở Tòa án nhân dân huyện
Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp; xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 21/2025/TLST-
HNGĐ, ngày 05 tháng 02 năm 2025 “V/v Ly hôn”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét
xử số 24/2025/QĐXXST-HNGĐ, ngày 10 tháng 3 năm 2025 Quyết định hoãn
phiên tòa số 101/2025/QĐST-HNGĐ, ngày 24 tháng 3 năm 2025, giữa các đương sự;
- Nguyên đơn: Đoàn T, sinh năm 1986; Đại chỉ: xã Định Hoà, huyện Lai Vung,
tỉnh Đồng Tháp.
- Bị đơn: NGô T, sinh năm 1987. Địa chỉ: xã Tân Phước, huyện Lai Vung, tỉnh
Đồng Tháp.
(Nguyên đơn có mặt, b đơn vắng mt ti phiên tòa)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo các chứng cứ trong hồ cng như ti phiên toà nguyên đơn chị
Đoàn T trnh bày:
Về hôn nhân: Tôi NGô T do mai mối rồi quen nhau có tổ chức đám cưới
đăng kết hôn tại UBND , huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp, cuộc sống thời
gian đầu rất hạnh phúc nhưng về sau nhiều điểm bất đồng cuộc sống hôn nhân
không mang lại hạnh phúc, bất đồng quan điểm thường xuyên cự cải, trong đời sống
hằng ngày thường phát sinh mâu thuẩn anh T không lo phát triển kinh tế gia đnh vợ
2
con thường xuyên nhậu nhẹt, kiếm chuyện này nọ với chị T, chị T đã nhiều lần
khuyên nhưng anh T không thay đổi nên chị T đã bỏ về nhà cha mẹ ruột vợ chồng
ly thân tkhoảng 5/2024 đến nay, từ những nguyên nhân đó dẫn đến cuộc sống hôn
nhân không đạt chị T nhận thấy tnh cảm không còn nữa nay Đoàn T xin được ly hôn
với NGô T.
Về con chung: 01 con chung tên Ngô Đoàn Kim , sinh ngày 01/02/2007 đã
trưởng thành nên không yêu cầu giải quyết.
Về tài sản chung chị Đoàn T không yêu cầu giải quyết.
Về nợ chung chị Đoàn T trnh bày không có, không yêu cầu giải quyết.
Bị đơn NGô T đã được Tòa án triệu tập hợp lệ để tham gia phiên họp kiểm tra
việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải cng như để tham gia phiên
tòa theo giấy triệu tập của Tòa án đến lần thứ hai vẫn cố tnh vắng mặt, không có
lý do chính đáng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án, đã được thẩm
tra tại phiên tòa căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] Thẩm quyền giải quyết: Xét thấy, việc tranh chấp về việc ly hôn giữa Đoàn
T và NGô T theo quy định tại Điều 28, Điều 35 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015,
nên thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Lai Vung, tỉnh Đồng
Tháp.
Tòa án đã triệu tập hợp lệ đối với NGô T để tham gia phiên họp kiểm tra việc
giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải cng như để tham gia phiên tòa
theo giấy triệu tập của a án đến lần thứ hai vẫn cố tnh vắng mặt, không
do chính đáng. Hội đồng xét xử nên xét xử vắng mặt đối với NGô T theo quy định tại
khoản 3 Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về hôn nhân: Chị T và anh T kết hôn tiến hành đăng kết hôn theo
quy định đây hôn nhân hợp pháp được pháp luật bảo vệ. Trong quá trnh sống
chung nhiều mâu thuẫn do vợ chồng nhiều quan điểm bất đồng cuộc sống hôn
nhân không mang lại hạnh phúc, trong đời sống hằng ngày vợ chồng thường hay cự
cải, không cùng tiếng nói, vợ chồng không tm được tiếng nói chung, anh T không lo
phát triển kinh tế gia đnh thường xuyên nhậu nhẹt, kiếm chuyện này nọ với chị
T, chị T đã nhiều lần khuyên nhưng anh T không thay đổi nên chị T đã bỏ về nhà cha
mẹ ruột vợ chồng ly thân từ khoảng 5/2024 đến nay tnh trạng hôn nhân của chị T
và anh T như trên được chứng minh bằng hành động cụ thể là anh T không chấp hành
3
các thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ
hòa giải của Tòa án để được hòa giải đoàn tụ, bỏ mặt không ý kiến g, đồng thời cố ý
không chấp hành pháp luật. Mặc dù, Tòa án đã động viên nhưng chị T vẫn cương
quyết yêu cầu ly hôn với anh T, mâu thuẩn của chị T và anh T là trầm trọng, đời sống
chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không thể đạt được, cho nên việc chị T
yêu cầu ly hôn thỏa mãn theo Điều 56 Luật hôn nhân và gia đnh, v vậy Hội đồng
xét xử chấp nhận yêu cầu ly hôn của chị T là có căn cứ.
[3] Về con chung: Chị T và anh T 01 con chung tên Ngô Đoàn Kim X, sinh
ngày 01/02/2007 đã trưởng thành nên Hội đồng xét xử không xem xét giải quyết.
[4] Về tài sản chung: Chị T không yêu cầu giải quyết, nên Hội đồng xét xử
không xem xét.
[5] Về nợ chung: Chị T trình bày không có, không yêu cầu giải quyết, nên Hội
đồng xét xử không xem xét.
[6] Về án phí: Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án ly hôn
căn cứ, phù hợp với khoản 4 Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự điểm a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vQuốc Hội, quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án.
V các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 56 của Luật hôn nhân gia đnh; khoản 4 Điều 147 của Bộ
luật tố tụng dân sự và điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14,
ngày 30/12/2016 của y ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Đoàn T được ly hôn với anh NGô T.
2. Về án phí và tạm ứng án phí sơ thẩm: Chị Đoàn T phải chịu án phí dân sự sơ
thẩm về ly hôn 300.000 đồng (Ba trăm nghn đồng). Được khấu trừ 300.000 đồng
(Ba trăm nghn đồng) mà chị Đoàn T đã nộp tạm ứng án phí theo biên lai số 0014339,
ngày 05/02/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp
(Chị Đoàn T đã nộp xong).
Các đương sự được quyền kháng cáo bản án này trong hạn 15 ngày kể từ ngày
tuyên án (ngày 08/4/2025). Đối với bị đơn không có mặt tại phiên tòa th thời hạn
kháng cáo 15 ngày, tính từ ngày bản án này được giao cho đương sự hoặc được niêm
yết theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
4
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận: THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- TAND tỉnh ĐT;
- VKSND huyện LV;
- CCTHADS huyện LV;
- UBND xã;
- Các đương sự;
- Lưu HS, AV. Nguyễn Cao Diễm
Tải về
Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất