Bản án số 241/2024/DS-PT ngày 10/09/2024 của TAND tỉnh Đồng Nai về tranh chấp đất đai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 241/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 241/2024/DS-PT ngày 10/09/2024 của TAND tỉnh Đồng Nai về tranh chấp đất đai
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: 241/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 10/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp đòi lại tài sản quyền sử dụng đất
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
CỘNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bản án s: 241/2024/DS-PT
Ngày: 10-9-2024
V/v: “Tranh chp đòi tài sn là
quyn s dng đất”
NHÂN DANH
NƯỚC CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH ĐỒNG NAI
- Thành phn Hi đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Phm Th Xuân Đào.
Các Thm phán: Bà Phan Th Thu Hương
Trương Th Tho
- Thư ký phiên tòa: Đường Hc Vương Dung - Cán b Tòa án nhân
dân tnh Đồng Nai.
- Đại din Vin kim sát nhân n tnh Đồng Nai tham gia phiên tòa:
Ông Nguyn Đình Thng - Kim sát viên.
Ngày 22 tháng 8 năm 2024 ti Hi trưng 3 tr s Tòa án nhân dân tnh
Đồng Nai xét x phúc thm ng khai v án th lý s: 144/2024/TLPT-DS
ngày 03 tháng 5 năm 2024 v vic “Tranh chp đòi tài sn là quyn s dng
đất”.
Do bn án dân s sơ thm s 66/2023/DS-ST ngày 20 tháng 11 năm
2023 ca Tòa án nhân n huyn Trng Bom b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x phúc thm s 199/2024/QĐ-PT
ngày 23/7/2024, gia các đương s:
Nguyên đơn: Bà Mai Th S, sinh năm 1989.
Địa ch: khu ph H, phường T, thành phố Đ, thành ph H Chí Minh.
Người đại din theo y quyn: Ông Phan Hu T, sinh năm 1977.
Địa ch: phường A, thành phố Đ, Thành ph H CMinh.(Văn bn y
quyn ngày 07/7/2022)
Bị đơn: Ông Trn Ngc T1, sinh năm 1992.
Địa ch: p B, xã M, huyn B, tnh Đồng Nai.
Người có quyn li, nghĩa v liên quan:
1. Anh Trn Ngc T2, sinh năm 1995.
2. Ch Ngô Th N, sinh năm 2000.
Cùng địa ch: p B, xã M, huyn B, tnh Đồng Nai.
2
3. Cháu Trn Ngc Yến N, sinh năm 2019.
Địa ch: p B, xã M, huyn B, tnh Đồng Nai.
Người đại din hp pháp ca cháu N: Anh Trn Ngc T2, sinh năm 1995
và ch Ngô Th N, sinh năm 2000.
Cùng địa ch: p B, xã M, huyn B, tnh Đồng Nai.
4. Ông Nguyn Thăng L, sinh năm 1966.
Địa ch: p B, xã M, huyn B, tnh Đồng Nai.
5. Ông Trn Trng N, sinh năm 1979.
Địa ch: p B, xã M, huyn B, tnh Đồng Nai.
6. Ông Đặng Ngc H, sinh năm 1989.
Địa ch liên h: khu ph H, phường T, thành phố Đ, thành ph H Chí
Minh.
- Người kháng cáo
: Bị đơn Trn Ngc T.
(Bà S, ông T1, ông T2, ông H có mt ti phiên tòa; các đương s khác vng
mặt)
NỘI DUNG V ÁN:
Trong đơn khi kin và các li khai tiếp theo trong quá trình gii
quyết, cũng như ti phiên tòa sơ thm, nguyên đơn bà Mai Th S và đi
din theo y quyn ca nguyên đơn là ông Phan Hu T trình bày:
Vào tháng 04/2019, bà Mai Th S có nhn chuyn nhượng mt din tích
đất 206.6m
2
thuc tha 598, t bn đồ 24 xã M t bà Võ Thanh T. Sau khi nhn
chuyn nhượng, bà S được Văn phòng đăng ký đất đai tnh Đồng Nai-chi nhánh
B chnh lý biến động v ch s dng đất vào ngày 18/04/2019. Sau khi nhn
chuyn nhượng tbà S để đất trng do chưa có nhu cu s dng đất và vn
thnh thong đến thăm nom đất. Qua thi gian dch bnh Covid-19, bà S không
xung thăm đất được. Đến khong tháng 04/2022, khi bà S xung thăm đất thì
phát hin ông Trn Ngc T1 đã xây mt ngôi nhà cp 4 trên đất và mt mái hiên
lp tôn phía trưc. Bà S có mi Công ty đo đc đ xác đnh v trí đt thì có kết
qu là ông T1 đã xây trên đt ca bà S. Khi đó, bà S đã gi đơn ra UBND xã M
để yêu cu gii quyết. UBND xã M đã tiến hành hòa gii nhưng không thành do
ông T1 u cu bà S phi xây tr li cho ông T1 mt ngôi nnhư nhà ông T1
đã xây trên v trí mi là thuc tha đt 579, t bn đ 24 xã M mà ông T1 đã
đưc cp Giy chng nhn quyn s dng đất tông mi trả đt cho S. Vic
ông T1 xây nhà nhm tha đất mà còn yêu cu bà S phi xây tr li nhà cho ông
T1 là quá vô lý nên bà S đã khi kin. Trong quá trình gii quyết ti Tòa, bà S
rt có thin chí mun h tr chi phí cho ông T di di tài sn và tr đt cho bà
nhưng ông T1 không đồng ý. Nay bà S yêu cu Tòa án gii quyết buc ông T1
phi tháo d các công trình xây dng trên đất và tr li din tích đất 206.6m
2
3
thuc tha 598, t bn đồ 24 xã M cho bà S. Ti phiên tòa phúc thm bà S đồng
ý thanh toán cho ông T1, ông T2, bà N s tin 150.000.000đ, để ông T1, ông T2,
bà N giao li các công trình xây dng trên đất cho bà.
Trong bn t khai, biên bn ly li khai tiếp theo trong quá trình gii
quyết, bđơn ông Trn Ngc T1 trình bày:
Vào khong đầu năm 2016, ông có nhn chuyn nhượng ca ông Nguyn
Thăng L mt tha đất s 579, t bn đồ 24 xã M có din tích 209.6m
2
vi giá là
195.000.000 đồng. Hai n có tiến hành ký hp đồng chuyn nhượng và được
công chng ti Văn phòng công chng ti xã N. Khi mua đất thì người môi gii
đất tên Nguyn Trng N là người ch ranh mc đất cho ông. Ranh đất lúc đó là
ng gch được ông L đã y sn. Sau khi mua đất thì ông có tiến hành khoan
giếng thì chính ông L là người đến ch ranh mt ln na thì phù hp vi ranh
ông N ch. Sau khi mua đất thì ông tiến hành khoan giếng và dng mt chòi nh
trên đt đ. Lúc này, có mt ngưi tên T có đến gp ông N nói v vic sai s
tha đất. Ông T cùng ông N có đến nói ông v vic này. Sau đó, ông L cũng đến
đt gp c 3 ngưi là ông, ông N và ông T. Ông L nói đt ca ông vn s dng
đúng mà ch ln s tha trên Giy chng nhn quyn s dng đất nên nói ông
đưa li Giy chng nhn quyn s dng đt đ ông L đi làm th tc đi li s
tha cho đúng nhưng ông T không chu. Từ đó, ông không thy ai nói gì na.
Đến đầu năm 2019, em trai ông là Trn Ngc T2 tiến hành xây nhà cp 4 trên
đất, din tích khong 100m
2
, chi pkhong 200.000.000 đồng. Khong 01
tháng thì hoàn thành và em trai ông s dng nhà và đt cho đến nay. Đến
khong cách đây 3 tháng tbà Mai Th S có đến gp gia đình ông và mi đa
chính đi theo để kim tra đất. Hai bên có nói chuyn vài ln để tìm hướng gii
quyết nhưng không thành. Bà S khiếu ni ra UBND xã M gii quyết nhưng vn
không hòa gii đưc. Nay bà S khi kin yêu cu ông phi đi di nhà và tr li
đất thì ông không đồng ý. Ông yêu cu hai bên làm th tc hoán đổi đất cho phù
hp vi thc tế s dng. Phn đt tha 579, t bn đ 24 xã M thì ông đã đưc
cấp Giy chng nhn quyn s dng đất s CM477028 ngày 02/04/2018, din
ch 209.6m
2
trong đó có 3m
2
thuc đường điện và ông đã nhn tin bi thường
khong 3.000.000 đồng. Ti phiên tòa pc thm ông đồng ý nhn s tin
150.000.000đ t bà S, ông H, để ông, ông T2, bà N giao li các công trình xây
dựng trên đất và quyn s dng đất cho bà S, ông H.
Theo biên bn ly li khai trong quá trình gii quyết, ngưi có quyn
lợi, nghĩa v liên quan ông Nguyn Trng N trình y:
Vào khong năm 2016-2017, ông là người được b m ông Trn Ngc T1
qua nhà nh dn đi mua đất ca ông L và ông đã dn ông T1 ti hi mua đất.
Sau khi hai bên thng nht đồng ý mua bán thì ông L có mang bn đồ đất ra ch
thì có ông T1 và ông ở đó. Sau đó ông và ông T1 ra v. Vic chđất ngoài thc
đa thì ông không chng kiến, vic ch đt là gia ông L và ông T1. T trưc
đến nay, ông cũng chưa nghe nói ông L ch nhm tha hay sai tha cho ông T1.
Ngoài ra, ông không biết gì.
4
Theo biên bn ly li khai trong quá trình gii quyết, ngưi có quyn
li, nghĩa v liên quan ông Trn Ngc T2 và bà NTh N đng thi là đi
din hp pháp cho ngưi có quyn li, nghĩa v liên quan cháu Trn Ngc
Yến N trình bày:
Vào khong đầu năm 2016, anh trai ông là Trn Ngc T1 có nhn chuyn
nhượng ca ông Nguyn Thăng L mt tha đất s 579, t bn đồ 24 xã M có
din tích 209.6m
2
vi giá là 195.000.000 đồng. Hai bên có tiến hành ký hp
đồng chuyn nhượng và được công chng ti Văn phòng ng chng ti xã N.
Khi mua đất thì người môi gii đất tên N là người ch ranh mc đất cho ông T1.
Ranh đất lúc đó là hàng gch được ông L đã xây sn. Sau khi mua đất thì ông T1
có tiến hành khoan giếng thì chính ông L là người đến ch ranh mt ln na thì
phù hp vi ranh ông N ch. Sau khi mua đất thì ông T1 tiến hành khoan giếng
và dng mt chòi nh trên đt đ. Đến đu năm 2019, v chng ông có tiến
nh xây nhà cp 4 trên đất, din tích khong 100m
2
, chi phí khong
200.000.000 đồng. Khong 01 tháng thì hoàn thành và v chng ông bà s dng
nhà đất cho đến nay. Hin nay trên đất có nhng người gm: Trn Ngc T2,
Ngô Th N và con ca ông bà là Trn Ngc Yến N, sinh năm 2019. Đến khong
cách đây 3 tháng thì bà Mai Th S có đến gp gia đình ông và có mi đa chính
đi theo để kim tra đất. Hai bên có nói chuyn vài ln để tìm hướng gii quyết
nhưng không thành. Bà S khiếu ni ra UBND xã M gii quyết nhưng vn không
hòa gii đưc. Nay bà S khi kin yêu cu chúng tôi phi di di nhà và tr li
đất thì chúng tôi không đồng ý. Tôi yêu cu hai bên làm th tc hoán đổi đất cho
phù hp vi thc tế s dng. Phn đất tha 579, t bn đồ 24 xã M đã được cp
Giy chng nhn quyn s dng đất s CM477028 ngày 02/04/2018, din tích
209.6m
2
trong đó có 3m
2
thuc đường điện và ông T1 đã nhn tin bi thường
khong 3.000.000 đồng.
Trong bn t khai, biên bn ly li khai trong quá trình gii quyết,
người có quyn li, nghĩa v liên quan ông Đặng Ngc H trình y:
Ông là chng ca bà Mai Th S. Đất này là tài sn chung ca hai v chng
ông mua. Thi đim ông bà mua đất chưa nhà , thi đim này đã có nhà xây
n. Ông kng biết cơ sở đâu người ta xây ntn đt ca v chng ông
bà. Nay v chng ông đòi li đất như ban đầu v chng ông mua. Tt c th
tục giy t ln quan ông đều thng nht ý kiến vi bà Mai Th S và ông Phan
Hu T. Ti phiên tòa phúc thm ông thng nht vi ý kiến ca bà S, đng ý
thanh toán cho ông T1, ông T2, bà N s tin 150.000.000đ, để ông T1, ông T2,
N giao li các ng trình xây dng trên đt cho v chng ông.
Trong quá trình gii quyết v án, người có quyn li, nghĩa v liên
quan ông Nguyn Thăng L đã được tng đạt hp l các th tc t tng
nhưng không hp tác làm vic nên không có ý kiến.
Tại bn án dân s sơ thm s 66/2023/DS-ST ngày 20/11/2023 ca Tòa
án nhân huyn Trng Bom đã tun x:
Chp nhn yêu cu khi kin ca ngun đơn bà Mai Th S v vic
5
Tranh chp kin đòi tài sn là quyn s dng đất”
X buc ông Trn Ngc T1, ông Trn Ngc T2, bà Ngô Th N phi tr li
din tích đất 206.6m
2
thuc tha đất s 598, t bn đồ 24 xã M, huyn B, tnh
Đồng Nai cho bà Mai Th S và ông Đặng Ngc H qun lý, s dng.
Buc ông Trn Ngc T1, ông Trn Ngc T2, bà Ngô Th N có trách
nhim tháo d và di di toàn b công trình xây dng trên tha đất 598, t bn đồ
24 xã M (chi tiết các công trình đưc mô t trong trích lc và đo v hin trng
tha đất bn đồ địa chính s 7984/2022 ngày 17/09/2022 ca Văn phòng đăng
đất đai tnh Đồng Nai-chi nhánh B và chng thư thm định giá s 222/CT-
ĐNI ngày 07/02/2023 ca Công ty c phn thm định giá N).
Ngoài ra án sơ thm còn tuyên v chi phí t tng, án phí và quyn kháng
cáo ca các đương s.
Ngày 15/12/2023, b đơn ông Trn Ngc T1 kháng cáo toàn b bn án dân
sự sơ thm s 66/2023/DS-ST ngày 20/11/2023 ca Tòa án nhân huyn Trng
Bom theo hướng bác toàn b yêu cu khi kin ca nguyên đơn bà Mai Th S.
- Ý kiến ca đại din Vin kim sát nhân dân tnh Đồng Nai:
Vic tn th pp lut ca Thm pn và Hi đồng xét x tiến hành
đúng quy định ca B lut t tng dân s, thu thp chng cứ đầy đủ khách
quan, thi hn t tng được đảm bo, phiên tòa được thc hin dân ch, bình
đẳng. Nhng người tham gia t tng thc hin đầy đ quyn và nghĩa v lut t
tụng quy định.
Về đường li gii quyết v án: Ti phiên a phúc thm nguyên đơn và b
đơn tha thun: Bà S đồng ý tr cho ông T s tin 150.000.000đ, đối vi tn
bộ tài sn trên đất cùng căn nhà, còn ông T1 tr li tha đất s 598, t bn đồ
24, din tích đất 206.6m
2
(trong đó có 80m
2
đất nông thôn và 126.6m
2
đất
trng cây lâu năm), ta lc ti xã M, huyn B cho bà S nên đ ngh tòa án ghi
nhn s t nguyn ca các đương s.
NHN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu c tài liu, chng ctrong h sơ v án đưc thm
tra ti phiên tòa và căn c vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hi đồng xét x
nhn định:
[1] V t tng: Bị đơn ông Trn Ngc T1 kháng cáo trong hn lut đnh và
đã np tm ng án phí nên được xem xét theo th tc phúc thm.
Đối vi ông Nguyn Thăng L, ông Trn Trng N đã được triu tp hp l
nhưng vng mt không lý do. Anh Trn Ngc T2, ch Ngô Th N có đơn xin xét
xử vng mt. Nên căn c khon 2 Điều 296 B lut t tng dân s Hi đồng xét
x x vng mt.
[2] V quan h pp lut: Cp sơ thm xác định đúng đầy đ.
[3] V ni dung v án và u cu kháng cáo:
6
[3.1] V ni dung v án:
Bà Mai Th Sa nhn chuyn nhượng din tích đất 206.6m
2
thuc tha đất
số 598, t bn đồ 24 xã M t bà Võ Thanh T, trong đó có 80m
2
đt nông thôn
và 126.6m
2
đất trng y lâu năm, theo hp đồng chuyn nhượng quyn s dng
đất ngày 10/4/2019. Sau khi nhn chuyn nhượng, bà S được Văn phòng đăng
đất đai tnh Đồng Nai-chi nhánh B chnh lý biến động v ch s dng đất vào
ngày 18/04/2019 theo Giy chng nhn quyn s dng đất s CN441727. Đến
khong tháng 04/2022, khi bà S xung thăm đất thì phát hin ông Trn Ngc T
đã xây mt ngôi nhà cp 4 trên đất và mt mái hiên lp tôn phía trước. Bà S
khi kin yêu cu ông T1 phi tháo dc công trình xây dng trên đt tr li
din tích đất 206.6m
2
thuc tha 598, t bn đồ 24 xã M cho bà.
[3.2] V yêu cu kháng cáo:
B đơn ông Trn Ngc T1 kháng cáo toàn b bn án dân s sơ thm s
66/2023/DS-ST ngày 20/11/2023 ca Tòa án nhân huyn Trng Bom theo
hướng bác toàn b yêu cu khi kin ca nguyên đơn bà Mai Th S.
Xét thy, ông Trn Ngc T1 nhn chuyn nhượng quyn s dng din tích
209.6m
2
, toàn bđất trng cây lâu năm thuc tha đất s 579, t bn đồ 24 xã
M t ông Nguyn Thăng L theo hp đồng chuyn nhượng quyn s dng đất
được Văn phòng công chng H chng thc vào ngày 08/04/2016. Ngày
21/04/2016, được Văn phòng đăng ký đất đai tnh Đồng Nai-chi nhánh B điều
chnh biến động v ch s dng đất sang tên ông Trn Ngc T1. Ông T1 làm th
tc xin cp li, cp đi Giy chng nhn quyn s dng đất, quyn s hu nhà
và tài sn khác gn lin vi đất. Ngày 02/04/2018, ông Trn Ngc T1 được S
Tài nguyên và Môi trường tnh Đồng Nai cp Giy chng nhn quyn s dng
đất s CM477028 đối vi tha đất s 579, t bn đồ 24 xã M có din tích
209.6m
2
. Ngày 31/12/2021 UBND huyn B ra quyết định phê duyt phương án
bi thưng, h tr tái đnh cư cho ông Trn Ngc T1 đ thc hin d án xây
dng đưng dây 220kV M-P, đon qua xã M và xã S, huyn B vi din ch đt
bị thu hi là 3.6m
2
, din tích còn li ông T1 đưc s dng là 206m
2
thuc tha
đất s 579, t bn đồ 24 xã M, loi đất trng y lâu năm. Đầu năm 2019, ông
T1 cho em trai và em dâu là ông Trn Ngc T2 và bà Ngô Th N xây dng mt
căn nhà cp 4 trên đt đ. Ông T1, ông T2 và bà N đu xác định ông T2, bà N
xây nhà vào năm 2019 trên v trí tha đất s 579, t bn đồ 24 xã M do ông
Nguyn Thăng L (là người bán đất cho ông T1) ch dn ranh gii và cho rng
vic s dng đất ca các bên là đúng và ch ln s tha trên Giy chng nhn
quyn s dng đất. Tuy nhiên, ông L không hp tác làm vic nên không có ý
kiến. Ông T1 xác định khi xây dng nhà không trình báo địa phương và theo
biên bn xác minh ngày 16/8/2023 thì UBND xã M cũng xác định vic xây nhà
của ông T1 không có trình báo nên địa phương không biết.
Tại Bn trích lc và đo v tha đất bn đồ địa chính s 7984/2023 này
17/09/2022 ca Văn phòng đăng ký đất đai tnh Đồng Nai - Chi nhánh B xác
định công trình xây dng là ngôi nhà cp 4 và 02 mái che bng tôn do ông Trn
7
Ngc T2 và bà Ngô Th N to dng toàn b nm trên tha đất s 598, t bàn đồ
24 xã M đã được cp Giy chng nhn quyn s dng đất s CN441727 cho bà
Mai Th S. Do đó, có căn c xác định ông T1, ông T2, bà N đã s dng đất
không đúng vi v trí, ranh gii, mc đích s dng đất được cơ quan có thm
quyn cp Giy chng nhn quyn s dng đt theo quy đnh ti khon 1 Điều
170 Lut Đất đai 2013.
Thc tế ông T1, ông T2, bà N đang trc tiếp qun lý, s dng không đúng
quy định pháp lut đi vi tha 598, t bn đồ 24 xã M vì phn đất này đã được
cấp giy chng nhn quyn s dng đất cho bà S, đồng thi đây cũng là tài sn
chung ca bà S và chng là ông Đặng Ngc H. Cp sơ thm đã xét x chp nhn
toàn b yêu cu khi kin ca bà Mai Th S là có cơ s, đúng quy đnh pháp
lut.
Đối vi ng trình xây dng trên tha đất 598, t bn đồ 24 xã M bao
gồm:
- Nhà gia đình: Có din tích 50m
2
. Cp công trình 4. Kết cu: Móng ct
gạch; Tường xây gch; sơn nước, chân tường p gch ceramic cao 1,3m; Xà g
st, mái tôn, trn tôn lnh; Nn lát gch ceramic; Ca đi, ca s: Ca khung st
kính, ca phía sau khung st bc tôn; Khu bếp: Thành bếp xây gch, k bếp tm
đan bê tông, p gch ceramic, chu ra inox, ca t nhôm; Nhà v sinh: Nn
gch ceramic nhám, tường p gch ceramic, xí bt, ca nhôm kính.
- i che phía trưc nhà gia đình: din ch 49,7m
2
; Kết cu: Ct st
tròn Ø30; Xà g, vì kèo st hp, mái tôn; Nn bê tông xi măng; Tưng rào:
móng gch, tường xây gch dày 100mm, tô trát xi măng, cao 1,2m, pa trên
khung st + 1 phn bc tôn; Cng: Tr cng: xây gch (0,3 x 0,3), cao 2,25m, p
gạch ceramic 4 mt. S lượng 3 tr; Cánh cng: Khung st hp bc tôn (2,45m x
2,25m).
- Chung gà + chung heo cũ: Có din tích 38m
2
. Kết cu: Ct st tròn; xà
gồ, vì kèo st hp, mái tôn; Nn đất; Mt phn chung heo cũ nn bê tông xi
măng, tường xây gch dày 100mm, cao 0,8m.
Tại phn tòa phúc thm các đương s tha thun được vi nhau ngun
đơn bà Mai Th S, người có quyn li, nghĩa v liên quan ông Đặng Ngc H
đồng ý thanh toán cho b đơn ông Trn Ngc T1, người có quyn li, nghĩa v
liên quan ông Trn Ngc T2, bà Ngô Th N s tin 150.000.000đ đối vi ng
trình xây dng trên tha đất s 598, t bn đồ s 24 xã M và phía ông T1, ông
T2, bà N có trách nhim giao các tài sn đã xây dng cho bà S, ông H, nên Hi
đồng xét x ghi nhn s tha thun t nguyn này. Sa án sơ thm.
[4] V án phí:
Nguyên đơn, bị đơn mi người phi chu 3.750.000đ án phí dân s sơ
thm.
8
Tại phiên tòa phúc thm do các đương s t nguyn tha thun nên bị đơn
ông Trn Ngc T1 không phi chu án phí phúc thm. Hoàn tr cho ông T1 s
tin tm ng án phí phúc thm đã np.
[5] Quan đim ca đi din Vin kim sát nhân dân tnh Đng Nai phù
hợp vi nhn đnh ca Hi đồng xét x.
các l trên,
QUYT ĐỊNH:
n cứ Điều 300, khon 2 Điều 308 B lut T tng dân s năm 2015.
Sửa bn án sơ thm, ghi nhn s tha thun ca các đương s.
n cứ Điu 6, Điều 26, Điều 35, Điu 39, Điu 91, Điều 147, Điều 157,
Điều 165, Điều 227, Điu 228, Điu 271, Điu 273 B lut T tng n s năm
2015.
n ckhon 2 Điu 165, Điu 166, Điều 174, Điều 175 và Điều 176 B
lut Dân s 2015.
n cứ Điều 166, Điều 170 ca Lut Dt đai 2013.
n c Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quc hi quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và
sử dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca ngun đơn bà Mai Th S v vic
Tranh chp kin đòi tài sn là quyn s dng đất”
X buc ông Trn Ngc T1, ông Trn Ngc T2, bà Ngô Th N phi tr li
din tích đất 206.6m
2
thuc tha đất s 598, t bn đồ 24 xã M, huyn B, tnh
Đồng Nai cho bà Mai Th S và ông Đặng Ngc H qun lý, s dng.
Buc ông Trn Ngc T1, ông Trn Ngc T2, bà Ngô Th N có trách
nhim giao toàn bng trình xây dng trên tha đất 598, t bn đồ 24 xã M
(chi tiết các công trình đưc mô t trong trích lc và đo v hin trng tha đt
bản đồ địa chính s 7984/2022 ngày 17/09/2022 ca Văn phòng đăng ký đất đai
tỉnh Đồng Nai-chi nhánh B và chng thư thm đnh giá s 222/CT-ĐNI ngày
07/02/2023 ca Công ty c phn thm đnh giá N).
Bao gm:
- Nhà gia đình: Có din tích 50m
2
. Cp công trình 4. Kết cu: Móng ct
gạch; Tường xây gch; sơn nước, chân tường p gch ceramic cao 1,3m; Xà g
st, mái tôn, trn tôn lnh; Nn lát gch ceramic; Ca đi, ca s: Ca khung st
kính, ca phía sau khung st bc tôn; Khu bếp: Thành bếp xây gch, k bếp tm
đan bê tông, p gch ceramic, chu ra inox, ca t nhôm; Nhà v sinh: Nn
gch ceramic nhám, tường p gch ceramic, xí bt, ca nhôm kính.
- Mái che phía trưc nhà gia đình: Din tích 49,7m
2
; Kết cu: Ct st
9
tròn Ø30; Xà g, vì kèo st hp, mái tôn; Nn bê tông xi măng; Tưng rào:
móng gch, tường xây gch dày 100mm, tô trát xi măng, cao 1,2m, pa trên
khung st + 1 phn bc tôn; Cng: Tr cng: xây gch (0,3 x 0,3), cao 2,25m, p
gạch ceramic 4 mt. S lượng 3 tr; Cánh cng: Khung st hp bc tôn (2,45m x
2,25m).
- Chung gà + chung heo cũ: Có din tích 38m
2
. Kết cu: Ct st tròn; xà
gồ, vì kèo st hp, mái tôn; Nn đất; Mt phn chung heo cũ nn bê tông xi
măng, tường xây gch dày 100mm, cao 0,8m.
Buc bà Mai Th S, ông Đặng Ngc H phi thanh toán cho ông Trn Ngc
T1, ông Trn Ngc T2, bà Ngô Th N giá tri sn trên đất vi s tin
150.000.000đ
2. V án phí: Nguyên đơn, bị đơn mi người phi chu 3.750.000đ án p
dân s sơ thm.
Ông Trn Ngc T1, ông Trn Ngc T2, bà Ngô Th N phi chu án phí
dân s sơ thm là 300.000 đồng án phí v yêu cu tr li quyn s dng đất và
300.000 đồng án phí vu cu tháo d toàn b các công trình trên đất. Tng
cộng là 600.000đ.
Ông Trn Ngc T1 không phi chu án phí dân s phúc thm. Hoàn tr
cho ông Trn Ngc T1 s tin 300.000đ tm ng án phí đã np theo biên lai thu
số 0006421 ngày 02/01/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Trng Bom.
Hoàn tr cho nguyên đơn bà Mai Th S s tin tm ng án phí đã np là
600.000đ theo biên lai thu s 0001281 ngày 16/06/2022 ca Chi cc Thi hành án
n s huyn Trng Bom.
3. Về chi phí t tng: Bà Mai Th S, ông Đng Ngc H t nguyn chu s
tin 21.139.000đ (hai mươi mt triu mt trăm ba mươi chín ngàn đồng. Đã np
xong
Kể t ny người được thi hành án có đơn yêu cu thi hành án nếu người
phi thi hành án chm tr s tin nêu trên, thì ngưi phi thi hành án phi tr lãi
đi vi s tin chm tr theo mc lãi sut quy định ti khon 2 Điu 468 B lut
Dân s 2015 tương ng vi thi gian chm tr.
Trường hp bn án được thi hành theo quy định ti Điều 2 Lut Thi hành
án dân s thì ngưi đưc thi hành án dân s, ngưi phi thi hành án dân s có
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b cưng chế thi hành án theo quy đnh ti các Điu 6, 7, 7a và 9 Lut Thi
nh án dân s; thi hiu thi hành án được thc hin theo quy đnh ti Điều 30
Lut Thi hành án dân s.
Bản án phúc thm hiu lc pháp lut k t ny tuyên án.
i nhn:
- VKSND T.Đồng Nai (1);
- TAND H.Trng Bom (1);
TM. HI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
ã ký)
10
- Chi cc THADS H.Trng Bom (2);
- Đương s (5);
- Lưu (6).
Phm Th Xn Đào
11
Tải về
Bản án số 241/2024/DS-PT Bản án số 241/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 241/2024/DS-PT Bản án số 241/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất