Bản án số 70/2024/DS-PT ngày 28/11/2024 của TAND TP. Hải Phòng về tranh chấp đất đai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 70/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 70/2024/DS-PT ngày 28/11/2024 của TAND TP. Hải Phòng về tranh chấp đất đai
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Hải Phòng
Số hiệu: 70/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/11/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: BẢN ÁN NGÁT DOANH
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH HI PHÒNG
Bn án s: 71/2024/DS-PT
Ngày 29-11-2024
V/v tranh chp tha kế tài sn
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH HI PHÒNG
- Vi thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Ông Nguyn Mnh Hà
Các Thm phán: Ông Phm Hữu Trường và ông Đinh Duy Việt
- Thư phiên toà: Nguyn Th Vân Anh Thư Toà án nhân dân thành
ph Hi Phòng.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân thành ph Hi Phòng tham gia phiên
tòa: Bà Đỗ Thu Hương - Kim sát viên.
Ngày 29 tháng 11 năm 2024, ti tr s Toà án nhân dân thành ph Hi Phòng,
xét x phúc thm công khai v án th s 36/2024/TLPT-DS ngày 08 tháng 10
năm 2024 về Tranh chp tha kế tài sn.
Do Bn án dân s sơ thẩm s 07/2024/DS-ST ngày 24 tháng 6 năm 2024 của
Tòa án nhân dân qun Kiến An, thành ph Hi Phòng b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 56/2024/QĐ-PT ngày 01
tháng 11 năm 2024, các Quyết đnh hoãn phiên tòa s 85/2024/QĐ-PT ngày 11 tháng
11 năm 2024 và số 88/2024/QĐ-PT ngày 20 tháng 11 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Nguyn Th N, sinh năm 1957; nơi đăng h khẩu thường
trú: T C, phường B, qun K, thành ph Hi Phòng; nơi ở hin nay: S B C, phường
B, qun K, thành ph Hi Phòng; có mt;
- Người bo v quyn li ích hp pháp của nguyên đơn: Ông Đào Văn B
và bà Phm Th Qunh N1 Luật sư của Công ty L1 thuc Đoàn Luật sư thành ph
H; có mt;
2. B đơn: Ông Nguyễn Văn D, sinh năm 1963; nơi đăng ký thường trú: T B,
Cụm D, phưng B, qun K, thành ph Hi Phòng; nơi hin nay: S B, đường T,
phưng Q, qun K, thành ph Hi Phòng; có mt;
Người bo v quyn và li ích hp pháp ca b đơn: Bà Th Thu T Lut
sư của Văn phòng L2 thuc Đoàn Luật sư thành phố H; có mt;
3. Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
2
- Ông Nguyễn Văn H; sinh năm 1965; nơi trú: Thôn F, th trn E, huyn E,
tỉnh Đắk Lk; vng mt;
Người đại din hp pháp ca ông H: Nguyn Th N, sinh năm 1957; nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú: T C, phường B, qun K, thành ph Hi Phòng; nơi
hin nay: S B C, phường B, qun K, thành ph Hi Phòng, là người đi din theo
y quyền (văn bản y quyn ngày 12/01/2024); có mt;
- Ông Nguyễn Văn B1, sinh năm 1952; nơi cư trú: S A đường Đ, phường N,
qun K, thành ph Hi Phòng; vng mt;
- Anh Nguyễn Văn T1, sinh năm 1976; nơi đăng ký thưng trú: S A đường
Đ, tổ K, phường N, qun K, thành ph Hi Phòng; nơi hin nay: S D đường L,
phưng B, qun K, thành ph Hi Phòng; vng mt;
- Ch Nguyn Th T2, sinh năm 1977; nơi trú: S D đường T, phưng N,
qun K, thành ph Hi Phòng; vng mt;
- Anh Nguyễn Văn D1, sinh năm 1979; nơi cư trú: s A đường Đ, phường N,
qun K, thành ph Hi Phòng; vng mt;
- Ch Nguyn Th T3, sinh năm 1982; nơi trú: S C đường Đ, phường N,
qun K, thành ph Hi Phòng; vng mt;
- Ch Nguyn Th T4, sinh năm 1984; nơi trú: S H đường Đ, phường N,
qun K, thành ph Hi Phòng; vng mt;
- Bà Lê Th V; nơi cư trú: Xóm H, xã C, huyn Q, tnh Ngh An; vng mt;
- Ch Nguyn Th H1, sinh năm 1990; nơi cư trú: Xóm H, xã C, huyn Q, tnh
Ngh An; có mt;
- Ch Nguyn Th H2, sinh năm 1991; nơi cư trú: Thôn V, xã H, th xã N, tnh
Thanh Hóa; có mt;
- Ch Nguyn Th P, sinh năm 1995; nơi cư trú: Xóm H, xã C, huyn Q, tnh
Ngh An; vng mt;
Người đại din hp pháp ca V, ch H1, ch H2 ch P: Ông Nguyễn Văn
C, sinh năm 1964; nơi trú: T A (hin là t C), phường B, qun K, thành ph Hi
Phòng, là người đại din theo y quyền (các văn bản y quyn ngày 15/01/2024 và
ngày 05/4/2024); vng mt;
4. Người kháng cáo: Bà Nguyn Th N (nguyên đơn); ông Nguyễn Văn D (b
đơn).
NI DUNG V ÁN:
Tóm tt ni dung v án, quyết định ca Tòa án cấp sơ thẩm, ni dung kháng
cáo:
3
Theo đơn khởi kiện, đơn khởi kin b sung, các bn t khai ti phiên tòa
sơ thẩm, nguyên đơn trình bày:
B m đ c Nguyễn Văn C1 và Nguyn Th V1 sinh được 06 người con
là: Bà Nguyn Th T5, ông Nguyễn Văn H3, ông Nguyễn Văn D, ông Nguyễn Văn
H, ông Nguyễn Văn L và bà là Nguyn Th N.
Ngoài 06 người con trên thì c C1 và c V1 không có cha m nuôi, không
con nuôi hay con riêng nào khác. B m đẻ ca c C1 c V1 đã chết t lâu
chết trước 02 c.
Trong s 06 người con đẻ ca c C1 và c V1 có:
- Nguyn Th T5 chết ngày 05/12/2019. T5 chng ông Nguyn
Văn B1 05 người con Nguyễn Văn T1, Nguyn Th T2, Nguyễn Văn D1,
Nguyn Th T3, Nguyn Th T4.
- Ông Nguyễn Văn H3 chết ngày 26/01/1996. Ông H3 v là Th V
và 03 người con là Nguyn Th H1, Nguyn Th H2, Nguyn Th P.
- Ông Nguyễn Văn L chết ngày 31/7/2021. Ông L không có v con.
C C1 chết ngày 25 tháng 5 năm 2000 (tức ngày 22/4/2000 Âm lch), c V1
chết ngày 07 tháng 02 năm 2006 (tc ngày 10/01/2006 Âm lch), đều không đ li
di chúc.
Khi còn sng 02 c to dựng được tài sn din tích 896,1m
2
đất th tại
tha 28, t bản đồ địa chính s 303592- 8 - (11), t 2 cm 4 (nay C) phường B,
qun K, thành ph Hi Phòng và 01 ngôi nhà nh xây dựng trên đất năm 2003.
Năm 2015, anh chị em hp thng nht phần đất th trên của b
m s chia cho ông Nguyễn Văn H Nguyn Th N t ngõ đi vào phía bên
trái, còn phía bên phi là ca ông Nguyễn Văn D. Ngõ rng 2m thì s dng chung.
Vic anh ch em tôi tha thuận được lập thành văn bản và cùng ký nhn. Tuy nhiên,
sau đó ông D không thc hiện như bản tha thun ca my anh ch em nên đã
làm đơn khởi kiện đến Tòa án nhân dân qun Kiến An yêu cu gii quyết: Chia di
sn ca b m bà là Thửa đất s 28, t bản đồ địa chính s 303592-8 - (11), ti t B
cụm D (nayC) phường B, qun K, thành ph Hi Phòng, theo din tích s đo thực
tế 791,7m
2
đt th cho các tha kế theo quy đnh ca pháp luật. đ ngh
đưc nhn k phn ca mình bng hin vật và đề ngh Tòa án min án phí cho do
là người cao tuổi. Đối vi ngôi nhà do m bà xây dựng năm 2003 đến nay đã xuống
cp không còn giá tr s dng nên bà không yêu cu chia.
Tại phiên tòa sơ thẩm, b sung yêu cu khi kiện đề ngh Tòa án phn chia
đối vi phn tài sn ca ông Nguyễn Văn L được hưởng trong khi di sn tha kế
ca c C1 và c V1 để lại theo quy định ca pháp lut.
4
Người bo v quyn li ích hp pháp của nguyên đơn thống nht vi li
trình bày của nguyên đơn, đề ngh Hội đng xét x chp nhn các yêu cu khi kin
của nguyên đơn bà Nguyn Th N, c th:
- Xác đnh lối đi chung trước khi thc hin phân chia di sn tha kế theo pháp
lut.
- Phân chia phn di sn tha kế ca c Nguyễn Văn C1 (chết vào năm 2000)
và c Nguyn Th V1 (chết vào năm 2006) theo quy đnh ca pháp lut.
- X phn di sn ca ông Nguyễn Văn L được hưởng trong khi di sn tha
kế ca c C1 c V1 để li chia cho ông Nguyễn Văn D, ông Nguyễn Văn H và
Nguyn Th N, những người tha kế còn sng vào thời điểm m tha kế ca
ông L, do ông L khi chết không đ li di chúc ông L không v con, cha m
nuôi (theo quy đnh tại Điều 613 B lut Dân s năm 2015).
Trong quá trình gii quyết v án tại phiên tòa thm, b đơn ông
Nguyễn Văn D trình bày:
B đơn xác nhận v quan h huyết thng, hàng tha kế và di sn tha kế như
nguyên đơn trình bày là đúng.
Khi còn sng c C1 c V1 đã xây dng n và sinh sng ti thửa đất trên.
Sau khi c C1 chết, đến năm 2003 do ngôi nhà ca 02 c xung cp nên b đơn đã
b tiền ra để xây dng li nhà cho c V1 và em trai b tâm thn là Nguyễn Văn L .
Ngôi nhà này hiện nay đã xuống cấp, nhưng bị đơn vẫn để làm nơi thờ cúng 02 c
em trai. Ngoài ra, sau khi c V1 chết đến khoảng năm 2009, bị đơn bỏ tiền đầu
xây dựng 01 dãy nhà tr (gm 08 gian, mi gian 60 triệu đồng) cho thuê đ
ngưi qua li cho m cúng, hin các gian tr này vẫn đang có người thuê; ti phiên
tòa b đơn xác nhận s tin b đơn thu được t vic cho thuê nhà tr là để b đơn bù
đắp vào khon tin mà b đơn đã b ra đầu tư xây dựng nhà tr.
Nguyên đơn yêu cầu chia di sn tha kế ca b m để li, b đơn đồng ý
có quan điểm như sau: Bị đơn yêu cầu chia khi tài sn thành 06 suất (sau khi đã tr
đi phần diện tích đất làm ngõ đi chung), b đơn nhận 3/6 sut tha kế gm 01 sut
ca b đơn, 01 sut ca ông Nguyễn Văn L do b đơn người trc tiếp chăm sóc,
nuôi dưỡng ông L, vì ông L b tâm thn t nh và 01 sut trông coi, bo qun di sn
tha kế; còn 3/6 sut còn lại chia đều cho các tha kế khác. Người nào nhn phn
đất trên đó phần din tích nhà tr do b đơn đã b tiền đầu tư xây dựng, thì phi
thanh toán giá tr bng tin cho b đơn theo mức giá Hội đồng định giá đã xác
định; đối vi các tài sản khác trên đt b đơn không yêu cu. B đơn nghị Tòa án
min án phí cho b đơn do là người cao tui.
Người bo v quyn li ích hp pháp ca b đơn quan điểm: Đề ngh
Hội đng xét x chp nhn ý kiến ca b đơn. Nếu Hội đồng xét x chp nhn yêu
cu khi kin b sung của nguyên đơn như đã trình bày tại phiên tòa, thì đề ngh Hi
5
đồng xét x hoãn phiên tòa đ xác minh xem ai là người chăm sóc nuôi dưỡng ông
Nguyễn Văn L để đảm bo quyn và li ích hp pháp ca b đơn.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan trong quá trình gii quyết sơ thẩm có
quan điểm:
- Th V, ch Nguyn Th H1, ch Nguyn Th H2, ch Nguyn Th P
người đại din hp pháp ca h là ông Nguyễn Văn C trình bày:
Thng nht vi li khai ca nguyên đơn như đã trình bày trên, yêu cu Tòa
án chia di sn ca c Nguyễn Văn C1 c Nguyn Th V1 là Thửa đất s 28, t
bản đồ địa chính s 303592-8 - (11), ti t B cm D (nay là C) phưng B, qun K,
thành ph Hi Phòng, theo din tích s đo thực tế 791,7m
2
đất th cho các tha
kế theo quy đnh ca pháp luật đ ngh đưc nhn k phn tha kế bng hin vt,
nếu trên phn diện tích được chia có tài sn là nhà tr do b đơn xây dựng, người có
quyn lợi nghĩa v liên quan s hoàn tr cho b đơn giá trị bng tin theo mc g
mà Hội đồng định giá đã xác định.
Tại phiên tòa sơ thẩm, người đại din hp pháp ca bà Lê Th V, ch Nguyn
Th H1, ch Nguyn Th H2, ch Nguyn Th P nht trí vi việc nguyên đơn bổ sung
yêu cu khi kin chia phn tài sn ca ông Nguyễn Văn L được hưởng tha kế t
c Nguyễn Văn C1 Nguyn Th V1 theo quy đnh ca pháp lut, do ông L đã chết
t năm 2021, ông L li không có v con.
- Anh Nguyễn Văn T1 trình bày: Anh đề ngh Tòa án phân chia di sn tha kế
ca 02 c theo quy đnh ca pháp luật tính đến phn công sc bo qun di sn
ca ông Nguyễn Văn D đề ngh đưc nhn k phn tha kế bng hin vt, nếu
trên phn diện tích được chia tài sn nhà tr do b đơn xây dựng, người
quyn lợi nghĩa v liên quan s hoàn tr cho b đơn giá trị bng tin theo mc g
mà Hội đồng định giá đã xác đnh. Riêng đối vi phn tài sn ca ông Nguyễn Văn
L được hưởng trong khi di sn tha kế ca c C1 c V1, do ông L đã chết
không có v con nên anh đề ngh Tòa án chia cho ông Nguyễn Văn D đưc hưởng
toàn b phn tài sn này ca ông L, ông D người công chăm sóc nuôi
ng ông L, do ông L b bnh tâm thn t nh.
- Ông Nguyễn Văn B1, ch Nguyn Th T2, anh Nguyễn Văn D1, ch Nguyn
Th T3, ch Nguyn Th T4 (chng con ca Nguyn Th T5) mặc đã được
Tòa án Thông báo triu tp hp l nhiu lần, nhưng không đến Tòa án cũng
gửi không văn bản trình bày ý kiến của mình đối vi yêu cu khi kin ca nguyên
đơn.
Vi nội dung như trên, Bn án dân s thm s 07/2024/DS-ST ngày 24
tháng 6 năm 2024 của Tòa án nhân dân qun Kiến An, thành ph Hải Phòng đã căn
c các điều 26, 35, 39, 147, 227, 228 273 ca B lut T tng dân sự; các điều
609, 610, 611, 612, 613, 614, 649, 650, 651, 652, 660, 357 và 468 ca B lut Dân
s năm 2015; các điều 95, 99, 167 và điểm d khoản 1 Điều 169 Luật Đất đai; khoản
6
7 Điều 27, điểm đ khoản 1 Điều 12, Điu 14 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu,
min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án, tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn về vic chia di sn tha kế
quyn s dụng đất ca c Nguyễn Văn C1 và c Nguyn Th V1 đối vi: Thửa đất
s 28, t bản đồ địa chính s 303592-8 - (11), din tích theo s đo thực tế là 791,7m
2
đất th tại t B cm 4 (nay C), phường B, qun K, thành ph Hi Phòng, tên
ch s dng theo H sơ kỹ thut thửa đất năm 1997 là Nguyễn Văn C1.
1.1. Chia cho Nguyn Th N đưc quyn s dng 119m
2
đất th cư, 1
phn ca Thửa đất s 28, t bản đồ đa chính s 303592-8 - (11), ti t B cm D
(nay là C), phường B, qun K, thành ph Hi Phòng s hu các tài sn gn lin
vi diện tích đất trên (S6);
1.2. Chia cho ông Nguyễn Văn D đưc quyn s dng 172m
2
đất th là 1
phn ca Thửa đất s 28, t bản đồ đa chính s 303592-8 - (11), ti t B cm D
(nay là C), phường B, qun K, thành ph Hi Phòng s hu các tài sn gn lin
vi diện tích đất trên (S1);
1.3. Chia cho ông Nguyễn Văn H đưc quyn s dng 97m
2
đất th 1
phn ca Thửa đất s 28, t bản đồ đa chính s 303592-8 - (11), ti t B cm D
(nay là C), phường B, qun K, thành ph Hi Phòng s hu các tài sn gn lin
vi diện tích đất trên (S3);
1.4. Chia cho ch Nguyn Th H1, ch Nguyn Th H2, ch Nguyn Th P đưc
quyn s dng 97m
2
đất th là 1 phần ca Thửa đất s 28, t bản đồ địa chính s
303592-8 - (11), ti t B cụm D (nay là C), phường B, qun K, thành ph Hi Phòng
và s hu các tài sn gn lin vi diện tích đất trên;
1.5. Chia cho ông Nguyễn Văn B1, anh Nguyễn Văn T1, ch Nguyn Th T2,
anh Nguyễn Văn D1, ch Nguyn Th T3, ch Nguyn Th T4 đưc quyn s dng
97m
2
đt th 1 phần ca Thửa đất s 28, t bản đồ địa chính s 303592-8 -
(11), ti t B cụm D (nay là C), phường B, qun K, thành ph Hi Phòng và s hu
các tài sn gn lin vi diện tích đt trên;
1.6. Tm giao cho ông Nguyễn Văn D đưc quyn qun lý 97m
2
đất th
1 phn ca Thửa đất s 28, t bản đồ địa chính s 303592-8 - (11), ti t B cm D
(nay là C), phường B, qun K, thành ph Hi Phòng s hu các tài sn gn lin
vi diện tích đất trên;
1.7. Diện tích đất các đương sự được hưởng có sơ đồ, mc gii kèm theo bn
án sơ thẩm. Các đương sự có quyn liên h vi cơ quan nhà nước thm quyền để
kê khai, đăng ký quyền s dng đấtđề ngh cp Giy chng nhn quyn s dng
đất đối vi din tích đất mà mình được phân chia theo quy định ca pháp lut.
2. Các đương sự đưc quyn s dụng chung ngõ đi có diện tích là 112,7m
2
, là
1 phn ca Thửa đất s 28, t bản đồ địa chính s 303592-8 - (11), địa ch ti t B
7
cụm D (nay C), phường B, qun K, thành ph Hi Phòng; Các đương sự phi t
tháo d cng và các vt, kiến trúc khác trên phn diện tích ngõ đi chung.
3. V nghĩa vụ thanh toán:
3.1. Nguyn Th N phải nghĩa v thanh toán cho ông Nguyễn Văn
Doanh S tiền 242.000.000 (hai trăm bốn mươi hai triệu) đồng.
3.2. Ông Nguyễn Văn H phải nghĩa vụ thanh toán cho ông Nguyễn Văn
Doanh S tiền 60.294.533 (sáu mươi triệu, hai trăm chín mươi tư nghìn, năm trăm ba
mươi ba) đồng.
3.3. Ch Nguyn Th H1, ch Nguyn Th H2, ch Nguyn Th P phải nghĩa
v thanh toán cho ông Nguyễn Văn Doanh S tiền 59.366.925 (m ơi chín triệu,
ba trăm sáuơi sáu nghìn, chín trăm hai mươi lăm) đồng.
3.4. Ông Nguyễn Văn B1, anh Nguyễn Văn T1, ch Nguyn Th T2, anh
Nguyễn Văn D1, ch Nguyn Th T3, ch Nguyn Th T4 phải nghĩa vụ thanh
toán cho ông Nguyễn Văn Doanh S tiền 64.468.770 (sáu ơi bn triu, bốn trăm
sáu mươi tám nghìn, bảy trăm bảy mươi) đồng.
Ngoài ra, Bản án thẩm còn tuyên v án phí quyn kháng cáo theo quy
định.
- Ngày 27/6/2024, Nguyn Th N kháng cáo yêu cu: Tòa án cp phúc thm
gii quyết chia di sn ca c Nguyễn Văn C1 và c Nguyn Th V1 thành 06 phn,
mỗi đồng tha kế ng 01 phn phi ly ý kiến ca những đồng tha kế v v
trí hoc thc hin bốc thăm vị trí đi vi phn di sn hin vt những đồng tha
kế được hưởng; các đồng tha kế không phi tr giá tr phn tài sản trên đất căn
nhà cho b đơn.
- Ngày 03/7/2024, ông Nguyễn Văn D kháng cáo yêu cu: Tòa án cp phúc
thm xét x li v án.
Ti phiên tòa phúc thm:
Nguyên đơn là Nguyn Th N vn gi nguyên yêu cu khi kin ni
dung kháng cáo. N yêu cu phân chia di sn ca ông Nguyễn n L để li cho
những người tha kế hợp pháp; trường hp không phân chia di sn ca ông L, yêu
cầu giao cho các đng tha kế ca ông L cùng qun lý. Bà yêu cu b sung v ca
ông Nguyễn Văn D tham gia t tng trong v án.
B đơn là ông Nguyễn Văn D vn gi nguyên toàn b yêu cầu kháng cáo, đề
ngh Hội đồng xét x xem xét li bản án sơ thẩm. Trường hp gii quyết phân chia
di sn ca ông L để li yêu cu làm công sức chăm sóc nuôi dưỡng của ông đối
vi ông L. Ông D yêu cu làm ng sức đóng góp của v ông trong vic xây dng
công trình trên đt.
8
Những người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan yêu cu Tòa án gii quyết phân
chia dứt điểm di sn ca ông Nguyễn Văn L để li cho những người thuc hàng tha
kế ca ông L để đảm bo quyn li hp pháp của các đương sự trong v án.
Đại din Vin Kim sát nhân dân thành ph Hi Phòng phát biu ý kiến:
V th tc t tng: Trong quá trình gii quyết v án và ti phiên tòa phúc
thm, Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký Tòa án đã chấp hành đúng các quy đnh
ca B lut T tng dân sự. Các đương s v bản đã chấp hành thc hiện đúng
các quyền và nghĩa v quy định ti B lut T tng dân s; mt s ngưiquyn
lợi, nghĩa vụ liên quan còn chưa thc hiện đầy đủ quyền nghĩa v t tng ca
mình.
Đối vi ni dung kháng cáo: Tại phiên tòa thm, N ch yêu cu chia
phn di sn tha kế mà ông L đưc nhn t c C1 và c V1 (không yêu chia tha kế
đối vi các tài sn khác ca ông L) do đó không vượt qyêu cu khi kiện ban đu
chia di sn tha kế ca c C1 c V1. Trường hp Tòa án gii quyết yêu cu
chia tha kế ca ông L thì cn thiết phi b sung thêm người tham gia t tng trong
v án. Do đó đ đảm bo gii quyết triệt để, toàn din v án, đề ngh Hội đồng t
x cp phúc thẩm căn c khoản 3 Điều 308, Điều 310 B lut T tng dân s, hy
bản án sơ thẩm chuyn h cho Tòa án nhân dân quận Kiến An gii quyết li
theo th tục sơ thẩm.
V án phí dân s phúc thm: Do bản án thm b hủy nên các đương s
không phi chu án phí dân s phúc thm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi xem xét các tài liu, chng c trong h đã đưc xem xét ti
phiên tòa; kết qu tranh tng ti phiên tòa; yêu cu kháng cáo của nguyên đơn, bị
đơn; ý kiến của đại din Vin Kim sát nhân dân thành ph Hi Phòng tham gia
phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
- V t tng:
[1] V quan h pháp lut thm quyn gii quyết v án: V án tranh chp
v tha kế tài sn thuc thm quyn gii quyết của Tòa án theo quy đnh ti khon
5 Điều 26 ca B lut T tng dân s. Ti thời điểm khi kin, b đơn là ông Nguyn
Văn D, cư trú tại s nhà B, đường T, phường Q, qun K, thành ph Hi Phòng. Tòa
án nhân dân qun Kiến An gii quyết đúng thẩm quyn theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 35 khoản 1 Điều 39 ca B lut T tng dân s. V án kháng
cáo nên thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân thành ph Hi Phòng.
[2] Thi hạn kháng cáo: Nguyên đơn, bị đơn có mt tại phiên tòa sơ thm xét
x ngày 24/6/2024. Ngày 27/6/2024, Tòa án nhân dân qun Kiến An nhận được đơn
kháng cáo ca N; ngày 03/7/2024, Tòa án nhận được đơn kháng cáo của ông D.
Thi hn kháng cáo đảm bảo quy định ti khoản 1 Điu 273 B lut T tng dân s.
9
[3] V ngun gc tài sản đang có tranh chấp và quá trình s dng:
[3.1] Li khai xác nhn của các đương sự, H sơ kỹ thut thửa đt, biên bn
xác minh ca Tòa án ti Ủy ban nhân dân phường B th hin: Thửa đt s 28, t bn
đồ địa chính s 303592-8 - (11), ti t B cm D (hin s 168 đưng C, t C)
phưng B, qun K, thành ph Hi Phòng diện tích đất theo s đo thực tế
791,7m
2
di sn tha kế ca c Nguyễn Văn C1 và Nguyn Th V1 để li. Theo kết
qu xác minh ti Văn phòng Đ - Chi nhánh qun K, thành ph Hi Phòng thì tha
đất trên hiện chưa được cp giy chng nhn quyn s dụng đt.
[3.2] Theo tài liu có trong h th hiện: Năm 2017 ông Nguyn Duy C2 đã
đổi phn diện tích đất phần đất đi vào khu đất ca c Nguyễn Văn C1 cho ông
Nguyễn Văn D để ly phn din tích lối đi vào đất ca c C1.
[4] V các tài sn gn lin vi Thửa đất s 28 (theo Sơ đồ hin trng):
[4.1] Đối vi nhà (1), nhà v sinh (2): Ti phiên tòa, nguyên đơn khai đây
là nhà do m nguyên đơn bỏ tin ra xây dng t năm 2003 (sau khi b nguyên đơn
chết), b đơn khai tiền xây dng ngôi nhà này là do b đơn bỏ tin ra. Tuy nhiên, hin
nay ngôi nhà này đã xung cp không còn giá tr nên các đương s không yêu cu
Tòa án gii quyết nên Hội đồng xét x không xem xét, gii quyết.
[4.2] Đối với nhà cũ (4) và bể c (5): Là tài sn do c C1 và c V1 đu t
xây dng, hin không n giá trị, các đương sự không yêu cu Tòa án gii quyết nên
Hội đồng xét x không xem xét, gii quyết.
[4.3] Đối vi dãy nhà tr 01 tầng, tường chu lực 110, mái fibroximăng, móng
xây gch ch, không khu ph (6): Các đương sự đều thng nht b đơn là người đầu
tư xây dựng dãy nhà tr này. Mc dù khi b đơn xây dựng nguyên đơn không đồng
ý nhưng li không nh vi ngăn cn. Tại phiên tòa, ngoài nguyên đơn ra, các
đương sự khác đều ý kiến nếu trên phn din tích h đưc chia tài sn
nhà tr do b đơn xây dng, thì h s hoàn tr cho b đơn giá trị bng tin theo mc
giá mà Hội đồng định giá đã xác định. Như vậy, trong trường hp Tòa án phân chia
cho ai được hưởng phn diện tích đất trên đó có phn tài sn là nhà trọ, thì người đó
s đưc quyn s hu phn tài sn này và phi tr cho b đơn số tiền tương ứng vi
din tích ca nhà tr theo mc giá mà Hội đng định giá đã xác định là 2.319.020,5
đồng/m
2
.
[4.4] Đối vi toàn b cây ci trên Thửa đất s 28: Tại phiên tòa, các đương sự
thng nht không yêu cu Tòa án gii quyết. Ai được chia phn diện tích đất trên đó
có cây gì s đưc quyn s hữu các cây đó.
[5] V hàng tha kế:
[5.1] Theo Tài liu trong h vụ án cùng li khai của các đương sự đều thng
nhất xác định: C Nguyễn Văn C1 (chết năm 2000) và cụ Nguyn Th V1 (chết năm
2006) có 06 người con là: Bà Nguyn Th T5, ông Nguyễn Văn H3, bà Nguyn Th
N, ông Nguyễn Văn H, ông Nguyễn Văn D ông Nguyễn Văn L; ngoài ra không
10
con nuôi, con riêng nào khác. Theo quy đnh tại Điu 649, 651 B lut Dân s thì
Nguyn Th T5, ông Nguyễn Văn H3, Nguyn Th N, ông Nguyễn Văn H, ông
Nguyễn Văn D và ông Nguyễn Văn L những người thuc hàng tha kế th nht
ca c C1 và c V1 gm
[5.2] Bà Nguyn Th T5 đã chết ngày 05/12/2019 (chết sau 02 c). T5
chng ông Nguyễn Văn B1 05 người con đẻ Nguyn Văn T1, Nguyn Th
T2, Nguyễn Văn D1, Nguyn Th T3, Nguyn Th T4; T5 không con nuôi, con
riêng, không cha m nuôi. Phn tài sn ca T5 đưc ng trong khi di sn
tha kế ca c C1 và c V1 để li s giao những người tha kế thuc hàng tha kế
th nht ca bà T5 gm chng và các con ca bà.
[5.3] Ông Nguyễn Văn H3 chết ngày 26/01/1996 (chết trước 02 c). Ông H3
v Th V 03 người con đ Nguyn Th H1, Nguyn Th H2, Nguyn
Th P; ông H3 không có con nuôi, con riêng, không cha m nuôi. Ch Nguyn Th
H1, ch Nguyn Th H2 và ch Nguyn Th P s người tha kế thế v đưc hưởng
phn di sn mà ông H3 được hưởng nếu còn sống theo quy định tại Điều 652 ca B
lut Dân s 2015.
[5.4] Ông Nguyễn Văn L chết ngày 31/7/2021 (chết sau 02 c chết sau ông
H3, T5). Ông L không v con, không cha m nuôi. Căn cứ theo quy đnh
tại Điều 613 B lut dân s 2015 thì ông Nguyễn Văn D, ông Nguyễn Văn H và bà
Nguyn Th N những người tha kế thuc hàng tha kế th hai ca ông L còn
sng khi ông L mt.
[6] Xét kháng cáo của nguyên đơn và bị đơn:
[6.1] Tòa án cấp sơ thẩm xác định ông Nguyễn Văn D, ông Nguyễn Văn H4
Nguyn Th N người tha kế thuc hàng tha kế th hai ca ông L nhưng
không xác định ông D, ông H4, bà N những người quyn lợi và nghĩa v liên
quan đến phn tha kế ca ông L. T đó, Tòa án cấp thẩm nhận định vic nguyên
đơn bổ sung yêu cu khi kiện đề ngh Tòa án phân chia đi vi phn tài sn ca
ông Nguyễn Văn L được hưởng trong khi di sn tha kế ca c C1c V1 để li
t quá yêu cu khi kiện ban đầu của nguyên đơn là đúng.
[6.2] Quá trình gii quyết v án, nguyên đơn, người có quyn lợi và nghĩa v
liên quan đu yêu cu chia di sn bng hin vt. Hi đng xét x phúc thm nhn
thy: Khi di sn tha kế ca c C1 và c V1 để li có th chia được bng hin vt
cho các đương sự. Do đó, việc Tòa án cấp thẩm không chia phn di sn tha kế
ca ông L làm ảnh hưởng đến quyền nghĩa vụ của các đương sự, không gii quyết
đưc triệt đ v án.
[6.3] Do Tòa án cấp thẩm không chia phn d sn tha kế ông L được hưởng
nên ng không thu thp tài liu chng c chng minh công sức chăm sóc, nuôi
ng ông L khi còn sống như trình bày của ông D.
11
[6.4] Theo ông D trình bày: Dãy nhà tr do ông D xây dng trong thi k hôn
nhân, công sức đóng góp của v ông. Tòa án cấp thẩm không xác minh, làm
v công sức cũng như đóng góp của v ông D đối vi công trình xây dng này.
Mặt khác, không xác định và đưa vợ ông D tham gia t tng trong v án với tư cách
là người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan là vi phm t tng.
[7] Xét thy nhng thiếu sót ca Tòa án cấp sơ thẩm là nghiêm trng, không
th khc phục được tại giai đon phúc thm; m ảnh hưởng đến quyn li ích
hp pháp của các đương s trong v án cũng như không thể gii quyết v án triệt để,
toàn din và khách quan. T nhng phân tích trên, Hội đồng xét x phúc thm nhn
thy cn chp nhn kháng cáo của nguyên đơn bị đơn, hủy toàn b bản án thẩm
để Tòa án cấp sơ thm gii quyết lại theo đúng quy định ca pháp lut.
[8] Án phí dân s phúc thm: Do bản án sơ thẩm b hủy nên nguyên đơn bị
đơn không phải chu án phí dân s sơ thẩm.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c các điều 26, 35, 39, 147, 227, 228, 273; khon 3 Điều 308, Điều 310
ca B lut T tng dân s;
Căn cứ Ngh quyết 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 ca y ban
thưng v Quc Hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng
án phí và l phí Tòa án,
X: Chp nhn kháng cáo ca nguyên đơn Nguyn Th N, b đơn ông
Nguyễn Văn D:
1. Hy Bản án thẩm s 07/2024/DS-ST ngày 24/6/2024 ca Tòa án nhân
dân qun Kiến An, thành ph Hi Phòng.
2. Chuyn h vụ án cho Tòa án nhân dân qun Kiến An, thành ph Hi
Phòng gii quyết li v án theo th tục sơ thm.
3. V án phí dân s phúc thm: Nguyn Th N ông Nguyễn Văn D
không phi chu án phí dân s phúc thm.
Nghĩa vụ chu án phí dân s sơ thẩm, các chi phí t tng s được xác định li
khi gii quyết v án theo th tục sơ thẩm.
Bn án phúc thm có hiu lc k t ngày tuyên án.
12
Nơi nhận:
- VKSND TP Hi Phòng;
- Chi cc THADS qun Kiến An;
- TAND qun Kiến An;
- Đương sự thi hành);
- Lưu: Hồ sơ, HCTP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN-CH TA PHIÊN TÒA
Nguyn Mnh Hà
Tải về
Bản án số 70/2024/DS-PT Bản án số 70/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 70/2024/DS-PT Bản án số 70/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất