Bản án số 240/2024/DS-ST ngày 20/09/2024 của TAND TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 240/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 240/2024/DS-ST ngày 20/09/2024 của TAND TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Buôn Ma Thuột (TAND tỉnh Đắk Lắk)
Số hiệu: 240/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Lê Thị Lan đòi tài sản ông Đỗ Ngọc Trai
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TP. BUÔN MA THUỘT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH ĐĂK LĂK
Bản án số: 240/2024/DS-ST
Ngày: 20- 09 2024
“V/v Đòi tài sản”
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TP. BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐĂK LĂK
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Phạm Văn Vĩ
Các Hội thẩm nhân dân: 1.Bà Nguyễn Thị Bạn
2. Ông Nguyễn Hưng
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Quỳnh- Thư Tòa án nhân dân
thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Tp. Buôn Ma Thuột: Không tham gia
phiên tòa
Ngày 20 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Buôn Ma
Thuột xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân ssơ thẩm thụ số: 530/2024/TLST-
DSST ngày 24 tháng 6 năm 2024 theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
277/2024/QĐXXST-DS ngày 09 tháng 08 năm 2024; Quyết định hoãn phiên tòa
số: 374/QĐST-DS ngày 06/9/2024 giữa các đương sự:
+ Nguyên đơn: Bà Lê Th L, sinh năm 1970(Vng mt);
Đa ch: 128/3 Q, png T, qun H, thành ph Đà Nng.
Đi din theo y quyn ca nguyên đơn: Bà Trần Đng Miên T, sinh năm: 1985(Có
mt);
Đa ch: S 02 Y , thành ph B, tnh Đk Lk.
+ B đơn: Ông Đỗ Ngc T, sinh năm: 1971(Có mt);
Đa ch: 112/4/3 Y, phưng E, thành ph B, tnh Đk Lk.
Nơi làm việc: Ht kim lâm Đ Xã Q, huyn Đ, tỉnh Đắk Nông;
NỘI DUNG VỤ ÁN:
1].Trong quá trình tham gia tố tụng tại Tòa án cũng như tại phiên tòa đại diện
ủy quyền của nguyên đơn bà Đặng Thị Miên T trình bày:
Do mi quan h quen biết, Th L cho ông Đỗ Ngc T vay s tin
tng cng là: 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng), khi vay mượn hai bên có
viết giấy mượn tin, c th như sau:
-Ngày 20/12/2008 ông Đỗ Ngc T vay s tiền 300.000.000 đồng.
-Ngày 11/01/2009 ông Đỗ Ngc T vay s tiền 200.000.000 đồng.
2
Khi vay tin không ghi lãi xut, không thế chp tài sn gì, hai bên không ghi
thi hn tr mà ch tha thun vi nhau khi nào bà L cn tin và có yêu cu thì ông
Đỗ Ngc T s tr lại đầy đủ s tiền đã vay.
Đến năm 2020, Th L đã nhiều ln yêu cầu ông Đỗ Ngc T tr li s
tiền đã vay nhưng ông T luôn tìm do thoái thác không tr. Nhn thy quyn
li ích hp pháp của mình đã bị xâm phm.
Nay bà Lê Th L đề ngh T án gii quyết buộc ông Đỗ Ngc T tr li s tin
gốc là 500.000.000 đồng và không yêu cu tính tin lãi.
2. B đơn ông Đỗ Ngc T trình bày:
Tôi và Th L bn quen biết, ngày 20/12/2008 tôi vay ca L
s tiền 300.000.000 đng, hai bên không tha thun lãi sut thi hn tr, không
thế tài sn gì. Khi vay tôi 01 giấy mượn tin cho L. Đến năm 2009 tôi đã
tr đủ s tin này cho bà L nhưng tôi không nhớ ngày, tháng năm tr và không nh
tr bng tin mt hay chuyn khon qua Ngân hàng cho L không thu li hay
hy giy vay 20/12/2008.
Tiếp đó ngày 11/01/2009 tôi vay ca bà L s tiền 200.000.000 đồng, hai
bên không tha thun lãi sut và thi hn tr,không thế chp tài sn gì. Khi vay tôi
có ký 01 giấy mượn tin cho bà L. Đối vi khon tin này thì tôi chưa trả đưc cho
bà L.
Việc vay mượn tin thì ch một mình tôi đứng ra vay đ phc v nhu cu
cá nhân của tôi, không liên quan đến v con tôi.
Đối vi yêu cu khi kin ca Th L thì tôi ch đồng ý tr s tin
200.000.000 đồng cho bà L.
i đ ngh Tòa án triu tp Th L để tiến hành đi cht vi tôi ti tòa
án v vic vay và tr khon tiền 300.000.000 đng ngày 20/12/2008 nhưng hiện ti
bà Lê Th L đang cư trú tại Hoa K nên không tiến hành đối chất được, tôi đ ngh
Tòa án cho tôi thi hạn 15 ngày đ tôi trao đi tha thun vi L đối vi khon
tiền này. Trường hp không tha thuận được thì tôi đề ngh Tòa án gii quyết theo
quy định pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án đã được thẩm tra tại
phiên tòa, Hội đồng đồng xét xử nhận định về vụ án như sau:
[1]. Về tố tụng: Nguyên đơn yêu cầu Tòa án giải quyết là “Đòi tài sản” thuộc
thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột theo quy
định tại khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ
luật tố tụng dân sự.
[2]. Về nội dung vụ án:
B đơn ông Đỗ Ngc T tha nhn có 02 ln vay tin ca bà Lê Th L c th:
-Vào ngày 20/12/2008 vay ca Th L s tiền 300.000.000 đồng hai
bên không tha thun lãi sut và thi hn tr và không thế chp tài sn gì.
-Vào ngày 11/01/2009 vay ca L s tiền 200.000.000 đng, hai bên
không tha thun lãi sut và thi hn tr và không thế chp tài sn gì.
Ông Đỗ Ngọc T cho rằng vào đầu năm 2009 đã trả số tiền 300.000.000 đồng
theo giấy vay ngày 20/12/2008 cho L nhưng nguyên đơn không thừa nhận. Quá
3
trình giải quyết vụ án và tại phiên tòa ông Đỗ Ngọc T không đưa ra được chứng cứ
về việc để chứng minh đã trả khoản nợ trên cho L. Đối với số tiền
200.000.000 đồng ông T vay của bà L ngày 11/01/2009 xác định là chưa trả cho bà
L.
Do vậy xét yêu cầu khởi kiện của bà Lê Thị L là có căn cứ nên cần buộc ông
Đỗ Ngọc T phải trả số tiền 500.000.000 đồng cho bà Lê ThL là có n chấp nhận.
[3].Về lãi suất: Nguyên đơn không yêu cu b đơn phi tính lãi xut nên
không xem xét.
[4]. V án phí: Do yêu cu của nguyên đơn được chp nhn nên b đơn ông
Đỗ Ngc T phi chịu án phí theo quy định ca pháp lut c th:
20.000.000 đồng + (100.000.000 đồng x 4%) =24.000.00đồng án phí dân
s sơ thẩm.
-Hoàn tr cho bà Th L s tin 12.000.000đồng tm ứng án phí đã np ti
Chi cc thi hành án dân s thành ph Buôn Ma Thut theo biên lai thu s 0012972
ngày 14/6/2024.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39, khoản 1 Điều 147, Điều 161, Điều 266, Điều 271, Điều 273, điểm b khoản 2
Điều 227 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ Điều 166 Bộ luật dân sự khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm
2015;
Căn cứ khoản 2 Điều 26 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1.Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Lê Thị L.
Buộc buộc ông Đỗ Ngọc T phải trả số tiền 500.000.000 đồng(Năm trăm triệu)
cho bà Lê Thị L.
K t ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong, bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin
phi thi hành án theo mc lãi suất quy định tại Điều 357 Điều 468 B lut dân
s năm 2015.
2.V án phí: B đơn ông Đỗ Ngc T phi np s tin 24.000.000 đồng án phí
dân s sơ thẩm.
-Hoàn tr cho bà Th L s tin 12.000.000đồng tm ứng án phí đã np ti
Chi cc thi hành án dân s thành ph Buôn Ma Thut theo biên lai thu s 0012972
ngày 14/6/2024.
Đương s mt ti phiên tòa có quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15
ngày k t ngày tuyên án.
Đương sự vng mt ti phiên tòa có quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15
ngày k t ngày nhận được bn án hoc niêm niết bn án hp l.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut
thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
4
s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 và 9 Lut thi hành
án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định ti Điều 30 Lut thi
hành án dân s.
Nơi nhận: T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Các đương s; THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
-VKSND Tp. BMT; (Đã)
- Chi cc THADS Tp.BMT;
- P. Kiểm tra - TAND tỉnh;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Phạm Văn Vĩ
Tải về
Bản án số 240/2024/DS-ST Bản án số 240/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 240/2024/DS-ST Bản án số 240/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất