Bản án số 224/2025/DS-PT ngày 28/05/2025 của TAND cấp cao tại Đà Nẵng về tranh chấp đất đai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 224/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 224/2025/DS-PT ngày 28/05/2025 của TAND cấp cao tại Đà Nẵng về tranh chấp đất đai
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại Đà Nẵng
Số hiệu: 224/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngày 28 tháng 5 năm 2025, tại trụ sở, Tòa án nhân dân cấp cao tại Đà Nẵng, xét xử phúc thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số 38/2025/TLPT-DS ngày 05/03/2025 về việc “Yêu cầu chấm dứt hành vi cản trở quyền sử dụng đất”. Do Bản án dân sự sơ thẩm số 79/2024/DS-ST ngày 23 tháng 9 năm 2024 của Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Nam bị kháng cáo.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TẠI ĐÀ NẴNG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bn án s: 224/2025/DS-PT
Ngày: 28/5/2025
V/v: Yêu cu chm dt hành vi cn tr
quyn s dng đất”
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TẠI ĐÀ NẴNG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Bà Võ Th Ngc Dung
Các Thm phán: Ông Vũ Thanh Liêm
Bà Phan Th Vân Hương
- Thư ký phiên tòa: Ông Phm Minh Hoàng, Thư ký Tòa án nhân dân cấp
cao tại Đà Nẵng.
- Đi din Vin kim sát nn n cp cao ti Đà Nng tham gia phiên tòa:
Ông Đỗ Xuân Ân - Kim sát viên.
Ngày 28 tháng 5 năm 2025, ti tr s, Tòa án nhân dân cp cao tại Đà
Nng, xét x phúc thm công khai v án dân s th s 38/2025/TLPT-DS ngày
05/03/2025 v việc “Yêu cu chm dt hành vi cn tr quyn s dụng đất”. Do
Bn án dân s sơ thẩm s 79/2024/DS-ST ngày 23 tháng 9 năm 2024 của Tòa án
nhân dân tnh Qung Nam b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x phúc thm s 1337/2025/QĐ-PT
ngày 12 tháng 5 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Nguyn Th S, sinh năm 1966; Địa ch: thôn H, T,
huyn N, tnh Qung Nam. Vng mt
Người đại din theo y quyn của nguyên đơn: Ông Phm Xuân L, sinh
năm 1981; Địa ch: H Đ, phường T, thành ph H, tnh Qung Nam. Có mt.
- B đơn: Ông Bùi Ngc A, sinh năm 1964; Đa ch: thôn H, T, huyn
N, tnh Qung Nam. Có mt.
Ngưi bo v quyn và li ích hp pháp ca b đơn: Luật Trn Khánh
V - Công ty L3 thuc Đoàn luật sư thành phố Đ. Có mt.
- Ngưi có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
1/. Anh Nguyn Thành L1, sinh năm 1986 (đã chết),
Ngưi kế tha quyền và nghĩa v: Bà Nguyn Th S, sinh năm 1966;
2
2/. Ch Nguyn Th K, sinh năm 1988.
3. Ông Nguyn Thành M, sinh năm 1965.
4. Bà Nguyn Th S1, sinh năm 1972.
Cùng địa ch ti thôn H, xã T, huyn N, tnh Qung Nam
5. Nguyn Th C, sinh năm 1975.
Địa ch: thôn 12, xã Khuê Ngọc Điền, huyn Krông Bông, tỉnh Đắk Lk
6. Anh Nguyn Thế C1, sinh năm 1989.
7. Anh Nguyn Thành D, sinh năm 1983.
8. Ch Nguyn Th N, sinh năm 1986.
Cùng địa ch: thôn H, xã T, huyn N, tnh Qung Nam.
9. Bà Trn Th T, sinh năm 1958.
10. Anh Bùi Ngc T1.
11. Anh Bùi Ngc L2.
Cùng địa ch: Thôn H, xã T, huyn N, tnh Qung Nam
12. y ban nhân dân huyn N, tnh Qung Nam.
Địa ch: Khi ph C, th trn N, huyn N, tnh Qung Nam.
Đều vng mt.
Ngưi kháng cáo: b đơn ông Bùi Ngc A.
NI DUNG V ÁN:
Theo bản án sơ thẩm, bên nguyên đơn trình bày:
Gia đình ông Nguyn Thành S2 qun lý s dng din tích khong 500m2
đất ti thôn H, T, huyn N, tnh Qung Nam t năm 1985, đã làm nhà , vt
kiến trúc trng cây cối, hoa màu trên đất. Ông Nguyn Thành S2 đăng
khai theo h sơ 64/CP din tích 510m2, loại đt và đất vườn, thuc thửa đất s
473, t bản đồ s 4; theo h đo mới cơ sở d liu nay là thửa đất s 647, t bn
đồ s 23 din tích thc tế 450m2. Sau khi ông S2 chết, S tiếp tc qun s
dng, không có ai tranh chp.
Đến năm 2021, S làm th tục đăng cấp giy chng nhn quyn s
dụng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất thuc thửa đất nêu
trên. Lúc này ông Bùi Ngc A người s dng thửa đt lin k với đã tranh
chp diện tích đt thuc thửa đất nêu trên và cho rng thửa đất nêu trên là ca ông
A s dụng, năm 1983 cho vợ chng ông S2 bà S n và yêu cu bà tr li toàn
b diện tích đất thuc thửa đất s 473.
Ngày 11/11/2021, UBND T đã tiến hành a gii tranh chấp đất đai
theo đơn của ông Bùi Ngc A nhưng hòa giải không thành. Tuy nhiên, ông A
3
không thc hin quyn khi kin ti Tòa án các cp mà ch tranh chấp để cn tr
bà làm th tc xin cp Giy chng nhn quyn s dụng đất.
Xét thy, ông Bùi Ngc A tranh chp quyn s dụng đất đối vi thửa đất
s 473, t bản đồ s 4 ti thôn H, T, huyn N, tnh Qung Nam đã cản tr
quyn s dụng đất ca bà, bà không thc hiện được các quyn của người s dng
đất, ảnh hưởng đến quyn và li ích hp pháp ca S. Do đó, S làm đơn khởi
kin yêu cu Tòa án gii quyết buc ông Bùi Ngc A phi chm dt hành vi tranh
chp, cn tr quyn s dụng đất đối vi thửa đt s 473, t bản đồ s 4 ti thôn
H, xã T, huyn N, tnh Qung Nam với bà theo quy định ca pháp lut.
Trong quá trình t tng, b đơn không chp nhn yêu cu khi kin ca
nguyên đơn vì lý do:
Ông A cho rng việc kê khai đăng ký của nguyên đơn đối vi thửa đất s
473 theo sơ đồ 64/CP tông không có tranh chp vì thửa đất này nm ngoài din
tích đất mà ông đã kê khai đăng ký và đưc cp giy chng nhận. Đối vi Quyết
định tha nhn quyn s dụng đất s 3507 ngày 01/7/2003 ca y ban nhân dân
huyn N v vic tha nhn quyn s dng quyn s dụng đất cho h ông S2 ti
thửa đất s 473, t bản đồ s 4: ông A không có ý kiến gì vì tha đất 473 độc lp
vi thửa đt ca ông, phần đất của ai thì người đó sử dng. Tuy nhiên thửa đất
ông S2 kê khai theo Ngh định 64/CP là thửa đất s 473, t bản đồ s 4, hin nay
đã st l. V trí đất hin nay có nhà ca bà S là do ông A khai đăng ký và
đã được cp giy chng nhn quyn s dụng đt. Chng S mượn đất ca
ông A để nh trong quá trình bin st l nên phn diện tích đt hin bà S đang
s dng 450m2 có 300m2 thuc thửa đất s 464, t bản đồ s 4 đã được cp Giy
chng nhn quyn s dụng đt cho h ông A, không phi là phần đất ca ông S2
kê khai đăng ký theo h sơ Nghị định 64/CP. Do đó ông A không chp nhn yêu
cu khi kin ca bà S. Ông A đề ngh hy Quyết định tha nhn quyn s dng
đất s 3507 ngày 01/7/2003 ca y ban nhân dân huyn N vì căn cứ ban hành
quyết định không rõ ràng, không đúng quy định ca pháp lut.
Ngưi bo v quyn li ích hp pháp ca b đơn xác đnh ông A không
tranh chp toàn b din tích vi bà S mà ông A cũng chỉ tranh chp 300m2 trong
tng diện tích đất 450m2 S đang sử dng. Ông A không tranh chấp đối vi
thửa đất s 473 ca h S. V ngun gốc đất chưa được xác đnh ràng, ông
S2 khai nhn chuyển nhượng đất ca ông A. Ông S2 không khai theo Ch
th 299. Ông S2 ch trên đất t năm 1985 trở v sau. Kê khai theo Ngh định 64
thì mi bên khai hai thửa đất độc lp. Ông A đã được cp Giy chng nhn
quyn s dng đất nhưng hiện nay diện tích đất gim và hình th đã thay đi, các
cạnh khác không thay đi, ch có cnh tiếp giáp vi thửa đt bà S thay đổi. Tha
đất ca bà S đã bị bin xâm thực, gia đình S đã lùi vào nh trên phần đất ca
ông A. Điều này th hin là có Vi bng do ông A np tại phiên tòa. Đi vi Quyết
định tha nhn quyn s dụng đt s 3507 ngày 01/7/2003 ca y ban nhân dân
huyn Nkhông hợp pháp vì căn c pháp lý không rõ ràng, vic niêm yết được
4
thc hiện trước khi công dân đơn. Do đó đ ngh Hội đồng xét x tuyên hy
Quyết định tha nhn quyn s dng đất s 3507 ngày 01/7/2003 ca y ban
nhân dân huyn N và bác yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Những ngưi quyn lợi, nghĩa v liên quan tham gia t tng vi bên
nguyên đơn gồm các ông Nguyn Thành L1, Nguyn Th K, Nguyn Thành
M, Nguyn Th X, Nguyn Th C, Nguyn Th C2, Nguyn Thành D, Nguyn Th
N thng nht vi yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Những người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan tham gia t tng vi bên b
đơn thống nht vi ý kiến ca b đơn.
- y ban nhân dân huyn N xác định: vic cp Quyết đnh tha nhn quyn
s dụng đt cho ông S2 đối vi diện tích đất tranh chấp là đúng chủ trương, về
ngun gốc và có căn c pháp luật nên đ ngh Hội đồng xét x không chp nhn
yêu cu hy quyết đnh cá bit ca ông Bùi Ngc A.
- Ti Bn án dân s thẩm s 79/2024/DS-ST ngày 23 tháng 9 năm 2024
ca Tòa án nhân dân tnh Quảng Nam đã quyết định:
1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca nguyên đơn Nguyn Th S
đối vi b đơn Bùi Ngc A v vic buc ông Bùi Ngc A chm dt hành vi cn
tr quyn s dụng đất đối vi 473, t bản đồ s 4, ti thôn H, xã T, huyn N, tnh
Qung Nam (nay là tha s 647, t bản đồ 23).
2. Không chp nhn ý kiến ca ông Bùi Ngc A v vic hy Quyết định
tha nhn quyn s dụng đt s 3507 ngày 01/7/2003 ca y ban nhân dân huyn
N v vic tha nhận đất ca ông Nguyn Thành S2 Nguyn Th S đối vi
thửa đất s 473, t bản đồ s 4, ti thôn A (nay là thôn H), xã T, huyn N.
Ngoài ra, bn án còn quyết định v án phí, chi phí thẩm định, quyn kháng
cáo và quyền, nghĩa vụ thi hành án theo quy định ca pháp lut.
*Sau khi xét x thẩm, ngày 02/10/2024, b đơn ông Bùi Ngc A kháng
cáo toàn b bn án sơ thẩm.
*Ti phiên tòa phúc thm:
Ý kiến của người kháng cáo: đề ngh HĐXX phúc thẩm không xem Quyết
định 3507 là chng c, xem xét các chng c bác yêu cu khi kin ca nguyên
đơn.
Ý kiến của nguyên đơn: giữ nguyên bản án sơ thẩm đã tuyên.
Quan điểm của đại din Vin kim sát nhân dân cp cao tại Đà Nng:
- V vic tuân theo pháp lut t khi th v án, qtrình gii quyết v
án ti phiên tòa, Thm phán, Hội đồng xét x Thư phiên tòa đã thực hin
đảm bảo đúng các quy định t tng.
- V nội dung: Đ ngh HĐXX bác kháng cáo của b đơn, gi nguyên Bn
án sơ thẩm.
5
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h sơ v án được thm
tra và kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V t tng:
[1.1] Phiên tòa phúc thm xét x vng mt nhng tham gia t tng theo
theo quy định của Điều 228 B lut t tng Dân s.
[1.2] Tòa án cấp thẩm xác định đúng quan h tranh chp thm quyn
gii quyết v án theo quy định tại các Điều 26, 34, 37, 39 B lut t tng Dân s;
khoản 4 Điều 32 Lut t tng Hành chính.
[2] V ni dung kháng cáo:
[2.1] Diện tích đất tranh chp 450m2 thuc thửa đất s 647, t bản đồ
23, loại đt nông thôn và cây lâu năm, Nguyn Th S đang qun lý s dng,
yêu cu b đơn ông Bùi Ngc A chm dt hành vi cn tr quyn s dụng đất đối
vi thửa đất s 473, t bản đồ s 4. Ông Bùi Ngc A cho rng trong din tích
450m2 đó thì có 300m2 đt h ông A đưc cp Giy chng nhn quyn s dng
đất ngày 26/8/1998, Thửa đất ca bà S đã bị c bin xâm thc, bà S ợn đất
ông, lùi vào s dụng 300m2 đất ca ông, nên yêu cu bà S tr li.
[2.2] Ti h sơ kê khai đăng ký theo Nghị đnh 64/CP, ngun gc thửa đất
s 473, t bản đồ s 4 (thửa đất s 647, t bản đồ 23), din tích 510m2 ti thôn H,
T, huyn N do ông Nguyn Thành S2 (chng ca bà Nguyn Th S) khai
đăng ký.
[2.3] Cũng tại h khai đăng theo Nghị định 64/CP, ông Bùi Ngc
A đứng tên khai, đăng đi vi thửa đất s 464, t bản đồ s 4, din tích
3.807m2 và đã được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất vào năm 1998; din
tích thc tế ông A s dụng 3.338,6m2, ít hơn diện tích được cp theo Giy
CNQSD đất, nguyên nhân din tích chênh lch do s thay đổi ranh gii trong
quá trình s dụng đất (theo công văn số 307/CNVPĐKĐĐ ngày 04/8/2023 ca
Chi nhánh n phòng Đ).
[2.4] Tại Văn bản s 450/CNVPĐK ngày 17/10/2023 của Chi nhánh n
phòng Đăng ký Đất đai huyện Đ v vic cung cấp thông tin đất đai, thể hin ti
mục 3: “Diện tích tranh chp 450m2 , thửa đất s 647, t bản đố s 23 (theo
CSDL) không thuc phm vi din tích 2.848m2 thửa đất s 648, t bản đồ s 23
do ông Bùi Ngc A khai đăng ký theo hồ Cơ sở d liệu”. Như vậy, th hin
diện tích đất tranh chp diện tích đất ông A khai thuc hai thửa đất riêng
bit.
[2.5] Thửa đất s 473, t bản đồ s 4 có diện tích 510 m2 gia đình bà S
xây nhà , vt kiến trúc, trng cây ci và s dng ổn định t trước năm 1993 đến
nay. Toàn b tài sn trên Thửa đất 647 là của nguyên đơn Nguyn Th S theo
6
biên bn thẩm định ti ch ngày 07/10/2022. T đó, có căn cứ xác định thời điểm
s dng ổn đnh Thửa đất này ca h S k t trước năm 1993 đến nay, theo
quy định tại Điều 21 Ngh định 43/2014/-CP ngay 15/5/2014 ca Chính ph
v quy định chi tiết thi hành mt s Điu ca Luật Đất đai năm 2013. Riêng ông
A tha nhn ti phiên tòa thc tế không có s dng thửa đất này.
[2.6] Kết qu xác minh ti UBND xã T thì Thửa đất s 472 cùng Thửa đất
473 nm dc b bin ca ông S2S không h b xâm thc mà hin nay vn
còn và thuc thửa đất 578, t bản đ s 23 (CSDL). Do đó, việc khai ni ca bên
b đơn cung cp tài liu danh sách cho rng diện tích đt ca h bà S b c
bin xâm ln là không phù hp.
[2.7] T các mc phân tích nêu trên, xét thy Tòa án cấp thẩm chp
nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn Nguyn Th S v vic buc ông Bùi
Ngc A phi chm dt hành vi tranh chp, cn tr quyn s dụng đất đối vi din
tích đất tranh chp 450m2, thửa đất s 647, t bản đồ s 23 ti thôn L, T, huyn
N, tnh Qung Nam là có căn cứ.
[2.8] Đối vi Quyết định tha nhn quyn s dụng đất s 3507 ca UBND
huyn N, ti phiên tòa phúc thm b đơn không yêu cầu xem xét nên HĐXX phúc
thẩm không để cp.
[3] Ti phiên tòa phúc thẩm, người kháng cáo ông Bùi Ngc A không cung
cấp được tài liu chng c nào mới làm thay đổi bn cht v việc nên HĐXX
phúc thẩm không có căn cứ chp yêu cu kháng cáo ca ông.
[4] Chp nhận quan điểm của đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti
Đà Nẵng ti phiên tòa.
[5] V án phí: b đơn kháng cáo không đưc chp nhn phi chu án phí
phúc thẩm, tuy nhiên được xét min do tui già.
[6] Các phn quyết định khác ca Bản án thẩm không kháng cáo,
kháng ngh có hiu lc k t ngày hết thi hn kháng cáo kháng ngh.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 308 B lut t tng Dân s; Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc Hi quy
định v mc thu, min, gim án phí, l phí Tòa án;
Tuyên:
1. Không chp nhn kháng cáo ca b đơn ông Bùi Ngc A, gi nguyên
Bn án Dân s sơ thẩm s 79/2024/DS-ST ngày 23 tháng 9 năm 2024 của Tòa án
nhân dân tnh Qung Nam.
2. Án phí phúc thm: ông Bùi Ngc A đưc miễn theo quy định.
7
3. Các phn quyết định khác ca Bản án thẩm không kháng cáo,
kháng ngh có hiu lc k t ngày hết thi hn kháng cáo kháng ngh.
Bn án phúc thm có hiu lc thi hành k t ngày tuyên án./.
HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN THÀNH VIÊN THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Vũ Thanh Liêm Phan Thị Vân Hương Võ Thị Ngc Dung
Tải về
Bản án số 224/2025/DS-PT Bản án số 224/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 224/2025/DS-PT Bản án số 224/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất