Bản án số 20/2025/HNGĐ-ST ngày 31/03/2025 của TAND huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 20/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 20/2025/HNGĐ-ST ngày 31/03/2025 của TAND huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bắc Sơn (TAND tỉnh Lạng Sơn)
Số hiệu: 20/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 31/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn, tranh chấp nuôi con chung
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN BẮC SƠN
TNH LẠNG SƠN
Bản án số: 20/2025/HNGĐ-ST
Ngày 31 - 3 - 2025
V/v Ly hôn, tranh chấp nuôi
con chung
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BẮC SƠN, TỈNH LẠNG SƠN
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa: Ông Lành Văn Huế
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Dương Thị Thanh Thnh
2. Bà Bùi Thị Bắc
- Thư ký phiên tòa: Dương Thị L - Thư Tòa án nhân dân huyện
Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân huyn Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn tham
gia phiên tòa: Bà Lý Thu Thủy - Kiểm sát viên.
Ngày 31 tháng 3 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyn Bắc Sơn, tỉnh
Lạng Sơn, xét xử thm ng khai v án th lý số: 154/2024/TLST-HNGĐ
ngày 20/12/2024 v việc Ly n, tranh chấp nuôi con chung” theo Quyết định
đưa vụ án ra xét x số: 12/2025/QĐXX-ST ngày 07 tháng 3 năm 2024; Quyết
định hoãn phiên tòa s13/2025/QĐST-HNGĐ ngày 18/3/2025 giữa các đương
s:
1. Nguyên đơn: Chị Hoàng Thị T, sinh năm 1992. Địa ch: Thôn T, xã L,
huyện B, tỉnh Lạng Sơn. Vng mt.
2. Bị đơn: Anh Lương Đình H, sinh năm 1988. Đa ch: Thôn H, Đ,
huyn B, tnh Lạng Sơn. Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khi kin các li khai trong h v án, nguyên đơn chị
Hoàng Thị T trình bày:
Về quan hệ hôn nn: Ch Hoàng Th T anh Lương Đình H kết hôn
ngày 05/5/2014, tại Ủy ban nhân dân xã L, huyn B, tnh Lạng Sơn. Trước khi
kết anh ch có được tìm hiểu yêu nhau, không b ai ép buộc và được hai gia đình
tổ chức lễ cưới theo phong tc tp quán. Sau khi kết hôn anh ch chung sng vi
nhau hạnh phúc sinh được một người con chung. Trong quá trình chung
sống chị Hoàng Thị T anh Lương Đình H thường xuyên xy ra mâu thun,
bất đồng quan điểm. m 2018 anh Lương Đình H bắt đầu đi làm xa lúc thì
Lạng Sơn, khi thì Bắc Giang hàng năm anh về nhà được 01 đến 02 lần, tình
cảm vợ chồng nhạt dần không còn như trước na, thi gian t năm 2019 đến nay
mt mình chị Hoàng Thị T tự nuôi con, anh Lương Đình H không quan tâm
đến ch Hoàng Th T đi làm ng không gi tin v ph giúp chị Hoàng Thị
T nuôi con, v chồng cũng đã sống ly thân từ năm 2019 đến nay không còn quan
tâm đến nhau. Nay chị Hoàng Thị T xác định tình cảm vợ chồng không còn, chị
Hoàng Thị T yêu cầu Tòa án giải quyết cho chị đưc ly hôn vi anh Lương Đình
H.
Về con chung: Ch Hoàng Th T và anh Lương Đình H 01 người con
chung tên Hoàng Lương Gia B, sinh ngày 15/6/2014, nay đang vi chị
Hoàng Thị T, khi ly hôn chị Hoàng Thị T yêu cầu đưc trc tiếp trông nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dc cháu Hoàng Lương Gia B đến khi đủ 18 tuổi,
chị Hoàng Thị T không yêu cu anh Lương Đình H phải cấp dưỡng nuôi con
chung.
Về tài sản chung: Không có.
Về nợ chung: Không có.
Tại biên bản lấy lời khai cháu Hoàng Lương Gia B trình bày: Cháu Hoàng
Lương Gia B hiện đang sống cùng m là ch Hoàng Thị T tại thôn T, L,
huyện B, tỉnh Lạng Sơn. Cháu Hoàng Lương Gia B nguyn vọng được
cùng vi m là ch Hoàng Thị T.
Quá trình giải quyết vụ án, qua xác minh trưng thôn H, Đ, huyện B,
tnh Lạng Sơn xác minh ti Công an Đ, huyn B, tnh Lạng Sơn cho thấy:
Anh Lương Đình H vẫn hộ khẩu thường trú ti thôn H, xã Đ, huyện B, tnh
Lạng Sơn, ch h anh Lương Đình H1 anh trai của Lương Đình H anh
Lương Đình H thi thoảng vẫn mt tại địa phương, không khai báo tm
vắng hay đi đâu làm gì tại địa phương khác; về tình trạng hôn nhân: Qua xác
minh Trưởng thôn Hp T1 xác minh tại gia đình của anh Lương Đình H tại
thôn H, Đ cho thy: Ch Hoàng Th T anh Lương Đình H sau kết hôn vợ
chồng chung sống tại thôn T, L, huyện B, tỉnh Lạng Sơn, qtrình chung
sống không biết mâu thuẫn xảy ra hay không. Tuy nhiên, nghe nói v
chng anh Lương Đình H chị Hoàng Thị T lục đục, anh Lương Đình H đã
về nhà anh trai sống tại thôn H, xã Đ, huyện B, tỉnh Lạng Sơn đến nay đã
sống ly thân được 02 năm trở lại đây. Gia đình nhận được các văn bản ca
Tòa án đã thông báo cho anh Lương Đình H biết. Tuy nhiên, mặc dù đã đưc
Tòa án triệu tập hợp lệ nhiều lần nhưng anh Lương Đình H không đến Tòa án để
tham gia t tng mà không có lý do.
Tòa án đã tiến hành mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận công
khai chứng cứ hòa giải. Tuy nhiên, bị đơn anh Lương Đình H không mặt
theo thông báo của Tòa án nên Tòa án không tiến hành hòa giải đưc.
Ý kiến phát biu của đại din Vin kim sát:
Việc tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hội đồng xét x Thư
ký đã thực hiện đúng, đầy đủ các bước v trình tự, thủ tục tố tụng từ khi nhận
đơn khởi kiện cho đến trước thời điểm Hội đồng xét x ngh án theo quy định ti
Điu 48, 51 ca B lut Tố tụng dân sự.
Vic chp hành pháp lut của các đương sự: T khi th v án cho đến
trước thời điểm Hi đồng xét x mở phiên tòa nguyên đơn chị Hoàng Thị T đã
chấp hành, thực hiện đúng các quy định tại các Điều 70, 71 ca B lut T tng
dân s như: Thực hin quyền khởi kiện; nộp các tài liệu, chứng cứ chứng minh
yêu cầu của mình; mặt tham gia phiên tòa sơ thẩm ln 1; ti phiên tòa xét x
mở lần thứ hai chị Hoàng Thị T có đơn xin xét x vng mặt đúng theo quy định.
B đơn anh Lương Đình H vắng mặt tại Tòa án mặc đã đưc triu tp hp l
nhiu ln, do vậy chưa chấp hành đầy đ quyền nghĩa v quy định tại Điều
70, 72 ca B lut Tố tụng dân sự
Về nội dung giải quyết vụ án:
V quan h hôn nhân: Đề ngh Hội đồng xét xử tuyên chấp nhận yêu cầu
khởi kiện của chị Hoàng Thị T xử cho chị Hoàng Thị T đưc ly hôn với anh
Lương Đình H.
V con chung: Đề ngh giao cháu Hoàng Lương Gia B, sinh ngày
15/6/2014 cho chị Hoàng Thị T được trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục đến khi đ18 tuổi, anh Lương Đình H không phải cấp dưỡng
nuôi con chung.
Về tài sản chung: Do đương sự khai không có nên không đề ngh xem xét.
Về nợ chung: Do đương sự khai không có nên không đề ngh xem xét.
Về án phí: Buộc nguyên đơn chị Hoàng Thị H2 phải chịu án phí dân s
thm theo quy định để sung ngân sách Nhà nước.
Nội dung kiến nghị: Không có.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h v án, được thm tra ti
phiên tòa căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhn
định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Tòa án đã tiến hành triệu tập phiên tòa hợp lệ tại
ngày 18/3/2025 cũng như ti phiên tòa hôm nay bị đơn anh Lương Đình H cố
tình vắng mặt không do nguyên đơn chị Hoàng Thị T mặt tham gia
phiên tòa sơ thẩm ngày 18/3/2025, ti phiên tòa hôm nay chị Hoàng Thị T
đơn xin xét x vng mt. Việc vắng mặt của anh Lương Đình H không gây nh
ng cho vic xét x ch Hoàng Thị T vắng mặt tại phiên tòa nhưng có đơn
xin xét x vng mt nên Hi đồng xét x quyết định tiến hành xét x theo quy
định tại điểm a, b khoản 2 Điu 227 và khoản 1, 3 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng
dân sự.
[2] Về quan hệ pháp luật và thẩm quyền giải quyết vụ án: Nguyên đơn chị
Hoàng Thị T khởi kiện yêu cầu giải quyết ly hôn, tranh chấp nuôi con chung.
vậy quan hệ pháp luật là "Ly hôn, tranh chấp nuôi con chung" theo khoản 1 Điều
28 ca B lut T tng dân s. B đơn anh Lương Đình H nơi đăng hộ
khẩu thường trú ti thôn H, Đ, huyện B, tnh Lạng Sơn. Do đó, căn c Điu
35; điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự, thì thẩm quyền giải
quyết thuộc Tòa án nhân dân huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn. Sau khi thụ v
án Tòa án tiến hành thu thập chng cứ, Thông báo mở phiên họp tiếp cận công
khai chứng cứ và hòa giải theo quy định ca pháp lut.
[3] Về quan hệ hôn nhân: Ngày 05 tháng 5 năm 2014, chị Hoàng Thị T
anh Lương Đình H kết hôn trên cơ s hoàn toàn t nguyn có đăng ký kết
hôn theo quy định ca pháp lut nên xác định cuộc hôn nhân của anh chị hợp
pháp. Sau kết hôn anh Lương Đình H về chung sống với chị Hoàng Thị T tại
thôn T, xã L, huyện B, tỉnh Lạng Sơn, cuộc sống chung của chị Hoàng Thị T và
anh Lương Đình H hạnh phúc được mt thời gian sinh được một người
con chung. Tuy nhiên, t năm 2018 anh Lương Đình H đi làm ăn xa, ít v nhà
dẫn đến tình cảm vợ chồng nhạt dần, anh Lương Đình H không quan tâm đến
gia đình, không gửi tin v giúp ch Hoàng Th T nuôi con. Đến năm 2019 anh
Lương Đình H đã về sống tại thôn H, Đ, huyện B, tỉnh Lạng Sơn và đã sống
ly thân t đó đến nay không còn quan tâm đến nhau. Chị Hoàng Thị T xác định
tình cảm vợ chồng không còn nên yêu cầu đưc ly hôn vi anh Lương Đình H.
Qua xác minh trưng thôn H, Đ, huyện B, tỉnh Lạng Sơn xác minh ti
Công an Đ, huyện B, tỉnh Lạng Sơn cho thấy: Anh Lương Đình H vn h
khẩu thường trú tại thôn H, Đ, huyện B, tỉnh Lạng Sơn thi thong vn
mt tại địa phương, không khai báo tm vng hay đi đâu làm tại địa
phương khác; về tình trạng hôn nhân: Qua xác minh Trưởng thôn Hợp T1 và xác
minh gia đình của anh Lương Đình H tại thôn H, Đ cho thấy: Chị Hoàng Thị
T anh Lương Đình H sau kết hôn v chng chung sng ti thôn T, L,
huyn B, tnh Lạng Sơn, quá trình chung sống không biết có mâu thuẫn gì xảy ra
hay không. Tuy nhiên, nghe nói vợ chồng anh Lương Đình H chHoàng
Thị T lc đục, anh Lương Đình H đã về nhà anh trai sống tại thôn H, Đ,
huyện B, tỉnh Lạng Sơn đến nay và đã sống ly thân được 02 năm trở lại đây.
[4] Xét thấy, về tình trạng hôn nhân giữa chị Hoàng Thị T anh Lương
Đình H thấy rằng: Anh Lương Đình H đã bỏ về sống tại thôn H, Đ, huyện B
t năm 2019 sống ly thân t đó đến nay v chng không còn quan tâm đến
nhau. Trong quá trình giải quyết vụ án anh Lương Đình H không hợp tác với
Tòa án và cũng không có ý kiến gì về việc chị Hoàng Thị T yêu cầu được ly hôn
với anh Lương Đình H. Như vậy tình trạng hôn nhân giữa chị Hoàng Thị T
anh Lương Đình H đã trầm trọng, đời sng chung không th kéo dài, mục đích
hôn nhân không đạt được. Do đó chị Hoàng Thị T yêu cầu xin ly hôn với anh
Lương Đình H có căn c, phù hp vi quy định ti khoản 1 Điều 56 của Lut
hôn nhân và gia đình nên Hội đồng xét x chấp nhận.
[5] Về con chung: Chị Hoàng Thị T anh Lương Đình H một con chung
Hoàng Lương Gia B, sinh ngày 15/6/2014. Hiện cháu Hoàng Lương Gia B đang
cùng ch Hoàng Thị T, khi ly hôn chị Hoàng Thị T yêu cầu được trc tiếp
trông nom, cm sóc, nuôi ng, giáo dc cháu Hoàng Lương Gia B đến khi
đủ 18 tui không u cầu anh Lương Đình H cấp dưỡng nuôi con; ti biên
bn ly li khai ca cháu Hoàng Lương Gia B nguyện vọng với mẹ ch
Hoàng Thị T. Hội đồng xét x thy rng, giao cháu Hoàng Lương Gia B cho ch
Hoàng Th T trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục căn cứ, phù hp
với điều kin thc tế, hin ti cháu Hoàng Lương Gia B đang sinh sống, ăn
hc và phù hp vi nguyn vng ca cháu Hoàng Lương Gia B. Vic cấp dưỡng
nuôi con, anh Lương Đình H không phi cấp dưỡng nuôi con, do ch Hoàng Th
T không yêu cầu.
[6] Về tài sản chung nợ chung của vợ chồng: Ch Hoàng Th T xác
định không có tài sản chung nợ chung. Quá trình giải quyết vụ án anh Lương
Đình H vắng mặt, không ý kiến về tài sản và nợ chung. vậy Hội đng
xét x không xem xét, giải quyết.
[7] Xét thấy đề ngh của đi din Vin kim sát ti phiên tòa về nội dung
giải quyết vụ án căn cứ và phù hp vi nhận định nêu trên nên Hội đồng
xét x chp nhn.
[8] Về án phí: Chị Hoàng Thị T phi chu án phí dân s thẩm trong v
án ly hôn theo quy định ca pháp luật để sung ngân sách Nhà nước.
[9] Quyền kháng cáo: Các đương s quyn kháng cáo bản án sơ thẩm
theo quy định ca B lut t tng dân s.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28; khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điu 39;
khoản 4 Điều 147; đim a, b khoản 2 Điều 227 khoản 1, 3 Điu 228; Điều
271; khoản 1 Điều 273 ca B lut T tng dân s.
Căn cứ Điu 56, 57, 58, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ đim a, khoản 1, Điều 24; điểm a, khoản 5, Điều 27 ca Ngh
quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hội
quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun và sử dụng án phí lệ phí
Tòa án.
1. Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Hoàng Thị
T và xử cho chị Hoàng Thị T đưc ly hôn vi anh Lương Đình H.
2. Về con chung: Giao cháu Hoàng Lương Gia B, sinh ngày 15/6/2014
cho chị Hoàng Thị T trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dc đến
khi đủ 18 tui, anh Lương Đình H không phi cấp dưỡng nuôi con chung. Anh
Lương Đình H có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai được cn tr.
3. Về tài sản chung: Không có.
4. Về nợ chung: Không có.
5. Về án phí: Chị Hoàng Thị T phi chịu 300.000đ (ba trăm nghìn đồng)
tin án phí dân sự thẩm để sung ngân sách Nhà c. Xác nhn ch Hoàng
Thị T đã nộp 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) tin tm ng án phí theo biên lai
thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số: 0004126 ngày 20/12/2024 ca Chi cc Thi
hành án dân s huyn Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn. Xác nhn ch Hoàng Th T đã thi
hành xong.
6. Quyền kháng cáo: Nguyên đơn ch Hoàng Thị T b đơn anh Lương
Đình H vắng mặt tại phiên tòa, quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15
ngày k t ngày nhận được bn án hoc k t ngày bản án được niêm yết.
Trường hp quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Lut thi
hành án dân s; thi hiu thi hành án dân s đưc thc hiện theo quy đnh ti
điu 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tnh Lạng Sơn;
- VKSND huyn Bắc Sơn, tnh Lạng Sơn;
- Chi cc THADS huyn Bắc Sơn,
tnh Lạng Sơn;
- UBNDLong Đống, huyện Bắc Sơn,
tỉnh Lạng Sơn;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ v án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lành Văn Huế
HỘI THẨM NHÂN DÂN
Dương Thị Thanh Thịnh
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lành Văn Huế
Bùi Thị Bắc
Tải về
Bản án số 20/2025/HNGĐ-ST Bản án số 20/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 20/2025/HNGĐ-ST Bản án số 20/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất