Bản án số 20/2024/HNGĐ-ST ngày 19/07/2024 của TAND huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 20/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 20/2024/HNGĐ-ST ngày 19/07/2024 của TAND huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bắc Sơn (TAND tỉnh Lạng Sơn)
Số hiệu: 20/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/07/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn, tranh chấp nuôi con chung
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN BẮC SƠN
TNH LẠNG SƠN
Bản án số: 20/2024/HNGĐ-ST
Ngày 19-7-2024
V/v Ly hôn, tranh chấp về
nuôi con.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BẮC SƠN, TỈNH LẠNG SƠN
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa: Ông Phạm Công Đức
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Phương Anh Tư
Bà Hoàng Thị Hòa
- Thư ký phiên tòa: Nông Bích Ngọc - T Tòa án nhân dân
huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân huyn Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn
tham gia phiên tòa: Ông Phạm Văn Sơn - Kiểm sát viên.
Ngày 19 tháng 7 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Bắc Sơn,
tnh Lạng Sơn, xét xử sơ thm công khai v án thụsố: 22/2024/TLST-HNGĐ
ngày 13 tháng 3 năm 2024 về việc “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con” theo Quyết
định đưa vụ án ra xét x s: 19/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 10 tháng 6 năm
2024; Quyết định hoãn phiên tòa số: 13/2024/QĐST-HNGĐ ngày 27 tháng 6
năm 2024; giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ch ơng Thị T, sinh năm 1989; cư trú tại Thôn B, xã T,
huyn B, tnh Lạng Sơn, có mặt.
- B đơn: Anh Triệu Hữu T1, sinh năm 1989; trú ti: Thôn B, T,
tỉnh Lạng Sơn, vng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kin các li khai trong h v án cũng như tại
phiên tòa, nguyên đơn chị Dương Thị T trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Ch Dương Th T đăng kết hôn với anh Triệu
Hữu T1 vào ngày 07/10/2008, tại Ủy ban nhân dân xã T, huyện B, tỉnh Lạng
Sơn. Trước khi kết hôn, anh chị đưc t do tìm hiểu trong một thời gian ngắn, t
nguyện đến vi nhau không b ai ép buộc và được hai gia đình tổ chức lễ cưới
theo phong tc tập quán địa phương. Sau khi kết hôn v chng anh chị sng
chung với gia đình nhà chồng, tại thôn B, T, cuộc sống chung vợ chồng cũng
bình thường đến năm 2010, sau khi con thì thưng xuyên xảy ra mâu thuẫn
do anh T1 đi kiếm tiền nhưng không đưa cho v đ chăm lo gia đình đem đi
chơi hết, chị T đã nhiều lần khuyên bảo bỏ qua để cuc sng v chồng được
êm m. Đến cuối năm 2023, mâu thuẫn xy ra trm trng nên ch Dương Thị T
anh Triệu Hữu T1 đã sống ly thân từ tháng 12/2023 đến nay không còn quan
tâm đến nhau. Nay xác định tình cảm vợ chồng không còn, ch Dương Thị T yêu
cầu được ly hôn vi anh Triu Hu T1.
Về con chung: 02 người con chung tên là Triu Tài C, sinh ngày
16/01/2010 và Triệu Kiều O, sinh ngày 04/9/2012. Khi ly hôn, ch Dương Thị T
yêu cầu được trc tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục c hai con chung đến khi
trưởng thành (đủ 18 tui), không yêu cu anh Triu Hu T1 phi cấp dưỡng nuôi
con chung.
Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Không có.
Theo bản tự khai, biên bản lấy lời khai bị đơn anh Triệu Hữu T1 trình
bày:
Về quan hệ hôn nhân: Anh Triệu Hữu T1 và chị Dương Th T kết hôn với
nhau vào ngày 07/10/2008. Trước khi kết hôn được tự do tìm hiểu, tự nguyện
đến với nhau không bị ai ép buộc được hai gia đình tổ chức lễ ới theo
phong tục tập quán địa phương. Sau khi kết hôn, anh T1 chị T sng vi nhau
vn hạnh phúc đến m 2017 thì phát sinh mâu thuẫn do chị T thưng xuyên
đem anh T1 ra so sánh với người khác, không hài lòng về anh T1. Ch Dương
Th T anh Triu Hu T1 đã sống ly thân từ tháng 02/2024, trong thời gian ly
thân anh T1 vẫn tìm cách liên lạc với chị T đ hàn gn tình cảm vợ chồng nhưng
ch T không tr lời. Nay xác định tình cảm vợ chồng vẫn còn, anh Triệu Hữu T1
không đồng ý ly hôn vi ch Dương Thị T.
Về con chung: 02 người con chung tên Triu Tài C, sinh ngày
16/01/2010 Triu Kiu O, sinh ngày 04/9/2012. Nếu phải ly hôn, anh T1 yêu
cầu giải quyết theo nguyện vọng của các con, nếu các con ở với chị T, anh T1 s
cấp dưỡng nuôi con theo kh năng, nếu các con có nguyn vng vi anh T1 thì
anh T1 không yêu cu ch T cấp dưỡng nuôi con chung.
Về tài sản chung: Không yêu cầu giải quyết.
Về nợ chung: Không có.
Tòa án đã tiến hành xác minh tình trạng hôn nhân giữa chị Dương Thị T
anh Triệu Hữu T1 tại thôn B, T tại gia đình anh Triệu Hữu T1 đưc
trưởng thôn gia đình anh Triệu Hữu T1 cho biết chị Dương Thị T anh
Triệu Hữu T1 đã sống ly thân từ cuối năm 2023, không vnhà chồng chung
sống nữa và chị Dương Thị T đã đưa hai con về nhà mẹ để chị T tại thôn S, xã
T.
Trong quá trình giải quyết vụ án Tòa án đã tiến hành hòa giải, tuy nhiên
tại phiên hòa giải chị Dương Thị T và anh Triệu Hữu T1 không thỏa thuận được
với nhau về các nội dung trong vụ án nên hòa giải không thành.
Ý kiến của đại din Vin kim sát:
Việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét x Thư
ký đã thực hiện đúng, đầy đủ các bước v trình tự, thủ tục ttụng từ khi nhận
đơn khởi kiện cho đến trước thời điểm Hội đồng xét x ngh án theo quy định ti
Điu 48, 51 ca B lut t tng dân s.
T khi th v án cho đến trước thời đim Hội đồng xét x ngh án
nguyên đơn chị Dương Thị T đã chấp hành, thực hiện đúng các quy định ti các
Điu 70, 71 B lut t tng dân s như: Thực hin quyn khi kin; np các tài
liu, chng c chng minh yêu cu ca mình; mặt tham gia phiên tòa sơ
thm. B đơn anh Triu Hu T1 vng mt ti bui hòa giải lần 2 tại phiên tòa
sơ thẩm, chưa chấp hành đúng các quy định ca B lut t tng dân s.
V quan điểm gii quyết v án:
V quan h hôn nhân: Căn c Điu 51, 56, 57 của Luật Hôn nhân gia
đình, chp nhn yêu cầu xin được ly hôn ca ch Dương Thị T về việc ly hôn với
anh Triệu Hữu T1.
V con chung: Căn c Điu 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân gia đình,
giao các con chung Triu Tài C, sinh ngày 16/01/2010 Triu Kiu O, sinh
ngày 04/9/2012 cho ch Dương Thị T đưc quyn trc tiếp nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dc cho đến khi các con trưởng thành, đủ 18 tui. Anh Triệu Hữu T1
không phi cấp dưỡng nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung,
không ai được cn tr.
Về tài sản chung: Do các đương sự không yêu cầu nên không đề ngh xem
xét gii quyết.
Về nợ chung: Không có.
Về án phí: Căn cứ Điu 147 B lut T tng dân s nguyên đơn phải chu
án phí ly hôn sơ thẩm theo quy định để sung ngân sách Nhà nước.
Kiến nghị: Không có.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án, đưc thm tra ti
phiên tòa căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhn
định:
[1] Về quan hệ pháp luật và thẩm quyền giải quyết vụ án: Nguyên đơn chị
Dương Thị T khởi kiện yêu cầu giải quyết ly hôn, tranh chấp về nuôi con.
vậy quan hệ pháp luật là “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con” theo khoản 1 Điều 28
B lut T tụng dân sự. Bị đơn anh Triệu Hữu T1 nơi đăng hộ khẩu
thường trú tại Thôn B, T, huyện B, tỉnh Lạng Sơn. Do đó, căn cứ Điu 35;
đim a khoản 1 Điều 39 B lut t tng dân s thì thẩm quyền giải quyết thuộc
Tòa án nhân dân huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn. Sau khi thụ vụ án Tòa án
tiến hành thu thập tài liệu chứng cứ, Thông báo mở phiên họp tiếp cận công khai
chứng cứ và hòa giải theo quy định ca pháp lut.
[2] Anh Triệu Hữu T1 vắng mặt tại phiên tòa nhưng phiên tòa xét xử đã
mở ln th hai, mặc dù đã đưc Tòa án tống đạt văn bn t tng hp lệ. Căn cứ
vào khoản 2 Điều 227 ca B lut t tng dân s, Tòa án tiến hành xét xử vắng
mặt anh Triệu Hữu T1 theo quy định ca pháp lut.
[3] Về quan hệ hôn nhân: Ch Dương Thị T và anh Triu Hu T1 kết hôn
vi nhau hoàn toàn t nguyện, đăng kí kết hôn ti y ban nhân dân T, huyện
B vào ngày 07/10/2008 nên quan hệ hôn nhân giữa ch Dương Th T anh
Triu Hu T1 hợp pháp. Quá trình chung sống v chng phát sinh mâu thun
nguyên nhân do v chng xy ra bất đồng quan điểm, không có tiếng nói chung,
mâu thuẫn kéo dài không hòa giải đưc. Ch Dương Thị T anh Triu Hu T1
đã sống ly thân từ cuối năm 2023 đến nay không còn quan tâm, chia sẻ với nhau
trong cuộc sống. Xét thy, mục đích của hôn nhân xây dng cuc sng gia
đình hạnh phúc, vợ chồng hòa thuận, tin tưởng, thương yêu nhau. Anh T1 cho
rằng vẫn còn tình cảm với chị T nhưng anh không biện pháp đ hóa gii mâu
thun giữa hai người, c hai đều không s quan tâm, chăm sóc đến nhau.
Thy rng, tình cảm giữa chị T anh T1 không còn, cuộc sống chung không
thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, nên xử cho chị T đưc ly hôn
vi anh T1 căn c. Vì vậy, ch Dương Thị T yêu cầu đưc ly hôn với anh
Triệu Hữu T1 là có căn cứ chấp nhận.
[3] Về con chung: Trong quá trình chung sống, chị T và anh T1 có 02 con
chung Triu Tài C, sinh ngày 16/01/2010 Triu Kiu O, sinh ngày
04/9/2012. Khi ly hôn chị T yêu cầu được trc tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục con chung đến khi trưởng thành, không yêu cu anh T1 cấp dưỡng nuôi con
chung; anh T1 yêu cầu giải quyết theo nguyện vọng của các con. Thấy rằng,
cháu Triu Tài C Triu Kiu O hiện nay đã trên 07 tuổi nguyện vọng
đưc vi m ch Dương Thị T. Do đó, căn cứ vào Điều 81 Lut Hôn nhân
gia đình năm 2014, căn c để chp nhn cho ch Dương Thị T đưc tiếp
tục trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chung là Triệu Tài C, sinh
ngày 16/01/2010 Triu Kiu O, sinh ngày 04/9/2012 cho đến khi con chung
trưởng thành (đủ 18 tuổi). Anh Triệu Hữu T1 không phi cấp dưỡng nuôi con
chung vì chị T không yêu cầu và anh T1 có quyền đi lại thăm nom con chung
không ai được cn tr.
[6] Về tài sản chung: Nguyên đơn bị đơn đều không yêu cu xem xét
gii quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[7] Về nợ chung: Không có.
[8] Xét thấy ý kiến của đại diện Viện kiểm sát tại phiên tòa căn cứ
nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
[9] Về án phí: Căn cứ khoản 4 Điều 147 ca B lut t tng dân sự; điểm
a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca
Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu np, qun lý
sdụng án phí l phí Tòa án, buộc ch Dương Thị T phi chu án ply
hôn sơ thẩm là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng).
[10] Các đương s quyn kháng cáo bản án thẩm theo quy định tại
Điu 273 B lut t tng dân s.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cĐiu 5, khoản 1 Điều 28, khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, khoản 4 Điều 147, Điều 227, Điều 228, Điều 271, Điều 273 Bộ luật Tố tụng
dân sự;
Căn cứ các Điều 51, 56, 57, 58, 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
Căn cứ điểm a khoản 1 điều 24; điểm a khoản 5 Điu 27 Ngh quyết s:
326/2016/UBTVQH14 ca Ủy ban thường v Quc Hội quy định v mc thu,
min, gim, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1. Về quan hệ hôn nhân: Chp nhn yêu cu khi kin xin ly hôn ca
nguyên đơn chị Dương Thị T. Ch Dương Thị T đưc ly hôn vi anh Triệu Hữu
T1.
2. Về con chung: Giao cháu Triu Tài C, sinh ngày 16/01/2010 Triệu
Kiều O, sinh ngày 04/9/2012 cho ch Dương Thị T đưc quyn trc tiếp trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi trưởng thành (đủ 18 tui).
Anh Triệu Hữu T1 không phải cấp dưỡng nuôi con và anh có quyền đi lại, thăm
nom con chung, không ai được cản trở.
3. Về tài sản chung: Không yêu cầu giải quyết.
4. Về nợ chung: Không có
5. V án phí: Ch Dương Thị T phi chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng) tiền án phí ly hôn sơ thẩm để sung vào ngân sách Nhà nước. Xác nhận chị
Dương Thị T đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tin tm ng án phí
theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số: 0004020 ngày 13/3/2024 ti
Chi cc Thi hành án dân s huyn Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
6. Quyền kháng cáo: Nguyên đơn mặt có quyền kháng cáo bản án trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án. B đơn vắng mặt quyền kháng cáo bản án
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được bản án hoặc kể từ ngày bản án
được niêm yết.
Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự, thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 và 9 Lut thi hành
án dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 Lut
thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Phòng KTNV-TAND tnh Lạng Sơn;
- VKSND huyn Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn;
- Chi cc THADS huyn Bắc Sơn,
tnh Lạng Sơn;
- UBND Tân Tri, huyn Bắc Sơn, tỉnh
Lạng Sơn;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ v án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Phạm Công Đức
Tải về
Bản án số 20/2024/HNGĐ-ST Bản án số 20/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 20/2024/HNGĐ-ST Bản án số 20/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất