Bản án số 191/2024/HNGĐ-ST ngày 25/12/2024 của TAND huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 191/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 191/2024/HNGĐ-ST ngày 25/12/2024 của TAND huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cẩm Thủy (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 191/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: 191 HNGĐ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN CẨM THUỶ Độc lp T do Hnh phúc
TỈNH THANH HOÁ
Bản án số: 191/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 25/12/2024
V/v: Không công nhận là vợ chồng
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CẨM THUỶ, TỈNH THANH HÓA
-Thành phn Hi đồng xét x sơ thm gm có:
Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: Bà Vũ Thị Ánh Tuyết.
Các hội thẩm nhân dân: Ông Dương Đình Tài và ông Nguyễn Ngọc Tính
-Thư Toà án ghi biên bản phiên toà: Bùi Thị Huyền Thư TAND huyện
Cẩm Thuỷ.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Cm Thy tham gia phiên tòa: Bùi Th
Bích Kiểm sát viên.
Ngày 25 tháng 12 năm 2024, ti Hội trường xét x TAND huyn Cm Thu
xét x thẩm công khai vụ án thụ lý số124/2024/TLST-HNGĐ ngày 28 tháng 8 năm
2024 về việc: Không công nhận vchồng theo quyết định đưa vụ án ra xét x s
64/2024/QĐXX-ST, ngày 25 tháng 10 năm 2024 Quyết định hoãn phiên tòa số
36/2024/QĐST, ngày 26/11/2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Bùi Thị B năm 1990
Địa ch: Thôn C, C, huyện C, tỉnh Thanh Hóa. Vắng mặt, đơn đ ngh xét x
vắng mặt.
2. B đơn: Anh Quách Văn D năm 1987
Địa ch: Thôn C, xã C, huyện C, Thanh Hóa. Vắng mặt.
ơ
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kin ngày 28/8/2024 bản tự khai nguyên đơn chị Bùi Thị B1 trình bày:
Chị và anh Quách Văn D1 tự do tìm hiểu, t nguyn chung sng vi nhau t năm
2008 được hai bên gia đình tổ chức lễ cưới theo phong tc tập quán địa phương
nhưng không đi đăng kết hôn. Sau khi cưới, v chng chung sng cùng vi gia
đình nhà chồng được 05 năm rồi ra riêng, cuộc sống hoà thuận, hạnh phúc. Đến
tháng 02/2018 v chng bắt đu phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân do bất đồng
quan điểm sng, không có tiếng nói chung hay cãi vã, đôi khi còn xảy ra va chạm. Vợ
chồng đã ly thân từ tháng 02/2018 cho đến nay. t thấy tình cảm vợ chồng không
còn, ch xin được ly hôn vi anh D1.
Về con chung: Vợ chồng 02 con chung là cháu Quách Ngọc K, sinh ngày
11/8/2009 cháu Quách Thị L, sinh ngày 23/03/2012. Hiện nay cháu K cháu L
đang ở cùng vi anh D1 tại thôn C, xã C huyện C, tỉnh Thanh Hóa. Khi ly hôn anh D1
nguyn vọng được nuôi c 02 con, không yêu cu ch cấp dưỡng nuôi con, chị B1
đồng ý giao 02 con cho anh D1 trc tiếp nuôi dưỡng đến khi các con đ tui thành
niên.
Về tài sản chung và nợ chung: Chị B1 không yêu cầu Tòa án giải quyết.
B đơn anh Quách Văn D1: Sau khi thụ vụ án, Tòa án đã gửi Giấy triệu tập cho
anh, nhưng anh vắng mặt không có lý do, không nộp văn bản ghi ý kiến ca mình đối
vi yêu cu khi kin của nguyên đơn các tài liu chng c m theo mặc đã
đưc Tòa án tống đạt hp l các văn bản t tng. Tòa án tiến hành các th tc t tng
theo quy định ca pháp lut. Ti biên bn xác minh đối với người thân ca anh D1
ông Quách N (Bố đẻ của anh D1). Ông N cho biết: Anh Duy chị B1 người
cùng thôn, ln lên t do tìm hiểu, tự nguyện chung sống với nhau đi đến kết hôn.
Hai bên gia đình tổ chức lễ cưới theo phong tc tập quán địa phương vào năm
2008 nhưng không đi đăng ký kết hôn. Trong quá trình chung sống anh D1 chị B1
không xảy mâu thuẫn . Ch mt ln hai v chng đi đám cưới bên nhà thông gia
v thì thấy vợ chồng giận nhau ghen tuông với nhau, nguyên nhân cụ thể như thế
nào thì gia đình không rõ. Hiện nay chị B1 đã về nhà bố mẹ đẻ ti thôn C, C để
sinh sng. Vic ly hôn thì vợ chồng anh chị tự giải quyết với nhau. Về con chung anh
D1 chị B1 02 con chung cháu Quách Ngọc K, sinh ngày 11/8/2009 cháu
Quách Thị L, sinh ngày 23/03/2012. Hiện nay các cháu đang ở ng với anh D1. Anh
D2 đi làm việc nhưng anh vẫn thường xuyên v nhà liên lc với gia đình. Anh gọi
đin v trao đổi đồng ý ly hôn nguyn vọng được trc tiếp nuôi dưỡng 02 con
không yêu cầu chị B1 cấp dưỡng nuôi con chung. Về tài sản chung nợ chung:
Vợ chồng không tài sản chung, không nợ chung nên không yêu cầu Tòa án giải
quyết. Ông N đã nhận giấy triệu tập, Thông báo thụ lý vụ án, Thông báo về phiên họp
kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải, các văn bn t tung
khác. Ông N đã cam kết giao lại cho anh D2. Do bận công việc nên anh D2 đ ngh
Tòa án xem xét giải quyết vắng mặt.
Ý kiến phát biu của đại din Vin kim sát nhân dân huyn Cm Thy: Vic
tuân theo pháp lut t tng ca thm phán, Hi đồng xét xử, thư phiên tòa của
người tham gia t tng trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ lý cho đến trước
thời điểm Hội đồng xét x ngh án đã thực hiện đầy đ các quy đnh ca B lut t
tng dân s.
Ý kiến v vic gii quyết v án: Đề ngh Hội đồng xét x áp dng khon 1
Điu 9, khoản 1 Điều 14, Điều 15, khoản 2 Điều 53, Điều 81, Điều 82, Điều 83Lut
hôn nhân và gia đình; đim a khoản 5 Điều 27 ca Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14
quy định v án phí, l phí Toà án ca Ủy ban thường v Quc hi.
V hôn nhân: Đề ngh Đề ngh HĐXX chấp nhn yêu cu của nguyên đơn.
Tuyên bố không công nhận chị i Thị B1 và anh Quách Văn D1 là vợ chồng.
Về con chung: Vợ chồng 02 con chung là Quách Ngọc K, sinh ngày
11/8/2009 và Quách Thị L, sinh ngày 23/03/2012. Giao cháu K và cháu L cho anh D1
trc tiếp nuôi dưỡng cho đến khi các con đủ tui thành niên. Anh Duy không yêu cầu
chị B1 phi cấp dưỡng nuôi con chung nên không xem xét.
Về tài sản chung nợ chung: Chị B1 không yêu cầu giải quyết, nên không
xem xét.
Về án phí: Chị B1 phi chịu 300.000đ án phí DSST.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h vụ án, được thm tra ti phiên tòa,
Hội đồng xét x nhận định:
[1] Về thẩm quyền: Nguyên đơn chị Bùi Thị B1 làm đơn khi kin xin ly hôn
đối vi b đơn anh Quách Văn D1 trú tại: Thôn C, C, huyện C, Thanh Hóa. Do đó,
v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyện Cẩm Thủy, quy định
tại điểm a khoản 1 điều 35, điểm a khoản 1 điều 39 B lut t tng dân s năm 2015.
[2] V quan h pháp luật: Đây vụ án về Tuyên bố không công nhận v
chồng được quy định ti khon 8 điu 28 B lut t tng dân s năm 2015.
[3] Về thtục xét xử vắng mặt: Chị Bùi Thị B1 đơn đ ngh xét x vng
mt, Tòa án xét xử vng mt ch theo quy đnh ti khoản 1 điu 228 ca B lut
TTDS.
Anh Quách Văn D1 hin không mt tại địa phương, không đến Tòa án làm
việc. Kết quả xác minh tại Công an xã C, anh D1 h khu thường trú tại đa
phương, anh đang đi làm ăn nhưng không đa ch c th, anh vẫn thường xuyên về
quê, anh D1 đi không khai báo cho chính quyền địa phương biết. Căn cứ vào khon 3
điu 40, đim b khon 2 điều 277 của BLDS năm 2015 thì đưc coi là cố tình giấu địa
chỉ. Theo hướng dn tại điểm a khoản 2 điều 6 Ngh quyết 04/2017/NQQ-TP,
ngày 05/5/2017 ca HĐTP Tòa án nhân dân tối cao thì địa ch cui cùng ca b đơn
theo h khẩu thường trú thôn C, xã C, huyện C, Thanh Hóa.
Anh D2 đã đưc tống đt hp l Thông báo v vic th lý v án, Giy triu tp
để trình bày ý kiến, các thông báo về phiên họp tiếp cận công khai chứng cứ hòa
giải, Quyết định đưa v án ra xét x, Quyết định hoãn phiên tòa, Giấy triệu tập để
tham gia phiên tòa, nhưng vẫn vng mt, mặc đã đưc Tòa án triệu tập hợp lệ lần
thứ 2. Các thủ tục tố tụng đã được đã tiến hành đm bảo theo quy định ti khon 5
điu 177 ca B lut t tng dân s. Căn cứ vào đim b khoản 2 điều 227- B lut
TTDS. Tòa án nhân dân huyện Cẩm Thủy tiến hành xét xử vắng mặt anh D2. B đơn
không nộp văn bn ý kiến của mình đối vi yêu cu của người khi kin các tài
liu chng c kèm theo, mặc dù đã đưc Tòa án tống đạt hp l các văn bản t tng là
vi phạm nghĩa v giao nộp chứng cứ Tòa án thu thập để gii quyết v án theo quy
định ti khoản 1 điều 96 B lut t tng dân s.
[4] V yêu cu của nguyên đơn: Về quan hệ hôn nhân: Ch Bùi Th B1 anh
Quách Văn D1 t do tìm hiểu và tnguyện chung sống với nhau nhưng không
đăng kết hôn theo quy định ca pháp lut. Ti biên bản xác minh ngày 25/9/2024
của Toà án nhân dân huyện Cẩm Thuỷ, qua xác minh với UBND xã C đã xác định ch
Bùi Th B1 anh Quách Văn D1 không đăng kết hôn tại UBND C. Như
vy vic ch Bùi Th B1 anh Quách Văn D1 chung sng vi nhau t năm 2008
nhưng không đăng kết hôn vi phạm luật Hôn nhân gia đình về thủ tục đăng
kết hôn. Căn cứ khoản 1 điều 9, khoản 1 điều 14, khoản 2 điều 53 - Lut hôn nhân
và gia đình. Khoản 4 điều 3 Thông liên tịch s 01/2016/TTLT-TANDTC-
VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2016 v ng dn thi hành mt s quy đnh ca Lut
hôn nhân và gia đình, không công nhận quan hệ vợ chồng giữa chị Bùi Thị B1 anh
Quách Văn D1.
Về con chung: Chị B1 anh D1 02 con chung Quách Ngọc K, sinh ngày
11/8/2009 Quách Thị L, sinh ngày 23/03/2012. Anh Duy nguyn vọng được
nuôi cả 02 con và không yêu cầu chị B1 cấp dưỡng nuôi con chung. Xét nguyn vng
nuôi con ca anh D1 chính đáng, chị B1 cũng đồng ý cho anh D1 nuôi c hai con,
hai con nguyn vọng được vi bố. Do đó, giao cả 02 cháu K cháu L cho anh
D1 trc tiếp nuôi dưỡng đến tui thành niên. Anh Duy không yêu cu ch B1 phi cp
ng nuôi con chung nên không xem xét.
Về tài sản chung n chung: Các đương sự không yêu cu, nên không xem
xét
[5] Về án phí: ChB1 phi chịu án phí DSST theo quy định ca pháp lut.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Áp dng: Khoản 1 Điều 9, khoản 1 Điều 14, Điều 15, khoản 2 Điều 53, Điều
81, Điều 82, Điều 83 Luật hôn nhân gia đình. Khoản 8 điu 28, đim a khon 1
điu 35, đim a khoản 1 điều 39, khoản 1 điều 96, khoản 4 điu 147, khoản 2 điều
175, khoản 5 điều 177, khoản 1 điu 227, đim b khoản 2 điều 227, khoản 1 điều 228,
điu 238 và điều 273 B lut TTDS. Đim a khoản 1 điều 24, điểm a khoản 5 điều 27
Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định v án phí, l phí Toà án ca y ban
thưng v Quc hi. Tuyên xử:
1. Về hôn nhân: không công nhận quan hệ vợ chồng giữa chị Bùi Thị B1 anh
Quách Văn D1.
2. Về con chung: Ch Bùi Th B1 anh Quách Văn D1 02 con chung
Quách Ngọc K, sinh ngày 11/8/2009 Quách Thị L, sinh ngày 23/03/2012. Giao
cháu K cháu L cho anh D1 trực tiếp nuôi dưỡng đến khi các con đ tuổi thành
niên. Anh Duy không yêu cầu chị B1 phải cấp dưỡng nuôi con chung. Chị B1
quyền, nghĩa vụ thăm nom chăm sóc con chung không ai đưc cn tr. quyền
lợi của con, các đương sự quyn khi kin v vic cấp dưỡng thay đổi người
trc tiếp nuôi con chung.
3. Về tài sản chung và nợ chung: Không yêu cầu, nên không giải quyết.
4. Về án phí: Chị B1 phi chịu 300.000đ án phí DSST đưc tr vào s tin tạm ứng
án phí đã nộp theo biên lai thu số BLTU/24 số 0002620, ngày 28/8/2024 của Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Cẩm Thủy. Chị B1 đã nộp đủ án phí DSST.
Nguyên đơn, bị đơn có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm trong hn 15 ngày k
ngày nhận được bản án hoặc bn án được niêm yết công khai.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- Các đương sự. Thẩm phán – Chủ toạ phiên t
- VKSND huyện Cẩm Thuỷ.
- TAND tỉnh Thanh Hoá.
- Chi cục THADS huyện C.
- UBND xã C.
- Lưu hồ sơ vụ án.
Vũ Thị Ánh Tuyết
HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Hội thẩm nhân dân Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- Các đương sự. Thẩm phán – Chủ toạ phiên t
- VKSND huyện Cẩm thuỷ.
- TAND tỉnh Thanh hoá.
- Chi cục THADS huyện Cẩm thuỷ.
- UBND xã Cẩm Ngọc.
- UBND xã Triệu Thành.
- Lưu hồ sơ vụ án. Vũ Thị Ánh Tuyết
Tải về
Bản án số 191/2024/HNGĐ-ST Bản án số 191/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 191/2024/HNGĐ-ST Bản án số 191/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất