Bản án số 19/2024/HNGĐ-ST ngày 30/10/2024 của TAND huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 19/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 19/2024/HNGĐ-ST ngày 30/10/2024 của TAND huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Quảng Trạch (TAND tỉnh Quảng Bình)
Số hiệu: 19/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/10/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Do mâu thuẫn vợ chồng không thể hàn gắn, mục đích hôn nhân không đạt được nên chị L xin ly hôn anh H và quyền nuôi con sau khi ly hôn. Căn cứ quy định của pháp luật, Hội đồng xét xử Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị Cẩm L và anh Trần Mạnh H; quyền nuôi dưỡng con chung, cấp dưỡng nuôi con; quyết định về quan hệ tài sản chung, nợ chung; về án phí và quyền kháng cáo theo quy định
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
HUYN QUNG TRCH Độc lp - T do - Hnh phúc
TNH QUNG BÌNH
Bn án s: 19/2024/HNGĐ-ST
Ngày 30-10-2024
V/v Ly hôn, tranh chp v nuôi con,
chia tài sn khi ly hôn
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN QUNG TRCH, TNH QUNG BÌNH
- Thành phn Hi đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Võ Ngc Thc
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Văn Tạo
2. Ông Phạm Thanh Đông
- Thư ký phiên tòa: Bà Bùi Th Thanh Tâm - Thư ký Tòa án nhân dân huyện
Qung Trch, tnh Qung Bình.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Qung Trch, tnh Qung Bình
tham gia phiên tòa: Ông Trịnh Cao Cường - Kim sát viên.
Ngày 30 tháng 10 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân huyn Qung Trch,
tnh Qung Bình m phiên Tòa xét x thẩm công khai v án dân s th s:
13/2024/TLST-HNGĐ ngày 18 tháng 3 năm 2024, v việc “Ly hôn, tranh chấp v
nuôi con, chia tài sn khi ly hôn”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s:
18/2024/QĐXXST-HNGĐ, ngày 17/9/2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ch Nguyn Th Cm L; nơi ĐKHKTT: thôn X, xã Q, huyn
Q, tnh Qung Bình; ch : khu ph 5, phường B, th B, tnh Qung Bình.
mt.
2. B đơn: Anh Trn Mnh H; nơi cư trú: thôn X, xã Q, huyn Q, tnh Qung
Bình. Vng mt.
3. Người có quyn li, nghĩa v liên quan:
+ Ngân hàng TMCP Á ; địa ch: S 442 - N, Phường 5, Qun 3, Thành ph
H Chí Minh;
Người đại diện theo pháp luật: Ông Từ Tiến P - Tổng Giám đốc;
2
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Đình L - Phó Giám đốc Phòng
Quản lý nợ Ngân hàng TMCP Á ;
Người được y quyn li: Nguyn Ngc T - Nhân viên x n Ngân hàng
TMCP Á Chi nhánh Qung Bình (văn bản y quyn s 816/UQ-QLN.24 ngày
13/6/2024); địa ch: S 188 - T, thành ph Đ, tnh Qung Bình. Vng mt.
+ Ch Trn Th Thu T; nơi ĐKHKTT: Tổ 9, khu ph 2, phường B, th B,
tnh Qung Bình; ch : S 220 - Q, phường Q, th B, tnh Qung Bình. Vng
mt.
NI DUNG V ÁN:
Trong đơn khởi kin ngày 28/02/2024, bn t khai, biên bn phiên hp hòa
gii, cũng như tại phiên toà, nguyên đơn ch Nguyn Th Cm L trình bày: V quan
h hôn nhân thì gia ch anh Trn Mnh H quá trình tìm hiểu đi đến hôn
nhân trên cơ sở hoàn toàn t nguyện, đã đăng ký kết hôn hp pháp ti UBND xã Q
(nay L), huyn Qung Trch, tnh Qung Bình vào ngày 24/01/2007. Sau khi
kết hôn v chng chung sng ti thôn X, Q, huyn Q, tnh Qung Bình. Cuc
sng chung v chng hòa thun, hạnh phúc. Đến giữa năm 2022 thì vợ chng phát
sinh mâu thun. Nguyên nhân, do v chng không hp tính tình nhau, bất đồng
v quan điểm sống nên thường xy ra cãi vã, xúc phm ln nhau. V chng đã sng
ly thân t ngày 18/10/2023 cho đến nay. Mâu thun v chng trm trng không th
hàn gn, mục đích hôn nhân không đạt được nhn thy tht s không còn tình
cm gì vi anh Trn Mnh H na, không th tiếp tc cuc sng chung v chồng để
xây dựng gia đình hạnh phúc được, nên mong muốn được ly hôn vi anh H để sm
ổn định cuc sng.
V quan h con chung: Theo ch L thì gia v chng 03 con chung tên
Trn Nguyn Uyên T, sinh ngày 05/8/2007; Trn Nguyn Uyên N, sinh ngày
21/02/2014 Trn Nguyn Hoài A, sinh ngày 20/10/2017. Sau khi ly hôn, ch L
nguyn vọng đưc nuôi ng c 03 con chung và yêu cu anh H phải có nghĩa vụ
đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi con chung mi tháng đối vi mỗi người con
1.000.000 đồng, cho đến khi con thành niên.
V quan h tài sn chung và n chung: Ch L trình bày, quá trình chung sng
v chng có to dựng được khi tài sn chung là thửa đt s 232, t bản đồ s 48 ti
thôn X, Q, huyn Q, tnh Quảng Bình 01 căn nhà đổ kiên c trên đất, tng
giá tr tài sn chung khoảng 1.600.000.000 đồng (mt t sáu trăm triệu đồng). Sau
khi ly hôn ch L có nguyn vng giao lại nhà và đất cho anh H qun lý, s dng và
yêu cu anh H thanh toán cho ch s tin chênh lch trên tng giá tr tài sn chung.
Gia v chng có n ti Ngân hàng TMCP Á s tiền 200.000.000 đồng. Sau khi ly
hôn, anh H tr toàn b s tin n chung cho Ngân hàng. Ngày 16/9/2024, trước khi
đưa vụ án ra xét x, ch Nguyn Th Cm L rút mt phn yêu cu khi kin, không
yêu cu gii quyết v quan h tài sn chung và n chung.
Ti bn t khai, biên bn phiên hp hòa gii, b đơn anh Trn Mnh H
trình bày: V quan h hôn nhân thì anh ch Nguyn Th Cm L quá trình tìm
3
hiểu và đi đến kết hôn trên cơ sở hoàn toàn t nguyện, đã đăng ký kết hôn hp pháp
ti UBND Q (nay L), huyn Qung Trch, tnh Qung Bình vào ngày
24/01/2007. Sau khi kết hôn v chng sống đầm m hnh phúc ti thôn X, Q,
huyn Q, tnh Quảng Bình. Đến cuối năm 2023 thì vợ chng phát sinh mâu thun.
Nguyên nhân, do v chng không hp tính tình nhau, không s tôn trng
tin tưởng lẫn nhau nên thường xuyên cãi vã, xúc phm ln nhau. Anh nhn thy cuc
sng v chồng như vậy s không mang li hạnh phúc được nên nguyn vng mong
muốn được ly hôn và đng ý ly hôn theo yêu cầu, đ ngh ca ch L đ ổn định cuc
sng.
V quan h con chung: Quá trình chung sng v chng 03 con chung tên
Trn Nguyn Uyên T, sinh ngày 05/8/2007; Trn Nguyn Uyên N, sinh ngày
21/02/2014 Trn Nguyn Hoài A, sinh ngày 20/10/2017. Sau khi ly hôn, anh H
nguyn vọng được nuôi ng c 03 con chung và không yêu cu ch L phi
nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
V quan h tài sn chung n chung: Anh H trình bày, quá trình chung sng
v chng có to dựng được khi tài sn chung là thửa đt s 232, t bản đồ s 48 ti
thôn X, xã Q, huyn Q, tnh Qung Bình và 01 ngôi nhà đ kiên c trên đt. Sau
khi ly hôn, anh đồng ý với phương án phân chia tài sn ca ch L là anh nhn tài sn
thửa đất ngôi nhà trên đt thanh toán giá tr chênh lch cho ch L. Tuy nhiên,
giá tri sn chung anh ch chưa xác định được bao nhiêu nên cn phải xác đnh c
th để đưa ra phương án gii quyết. V chng n ti Ngân hàng TMCP Á s tin
200.000.000 đng. Sau khi ly hôn, anh H yêu cu mỗi người thanh toán mt na
khon n. Ngày 16/9/2024, ch L rút mt phn yêu cu khi kin v chia tài sn
chung, n chung ca v chng, anh H không có ý kiến gì.
Đại din ni quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Ngân hàng TMCP Á ,
Nguyn Ngc T trình bày: Ngày 30/3/2023, Ngân hàng TMCP Á (gọi tắt ACB)
cấp tín dụng cho anh Trần Mạnh H và chị Nguyễn Thị Cẩm L theo Hợp đồng cấp tín
dụng số BDN.CN.3715.270323. Ngày 29/3/2023, anh H và chị L đã thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 232, tbản đồ số 48, địa chỉ: thôn
X, xã Q, huyện Q, tỉnh Quảng Bình để bảo đảm thực hiện nghĩa vtrnợ với ACB,
theo Hợp đồng thế chấp số BDN.BĐCN.402.270323 được công chứng tại Văn
phòng công chứng Nhất Tín, đăng thế chp theo quy định. ChL khởi kiện yêu
cầu ly hôn và giải quyết chia tài sản chung, nợ chung thì ACB trình bày ý kiến như
sau: Về yêu cầu ly hôn quyền nuôi con: ACB không ý kiến. Về yêu cầu chia
nghĩa vụ trả nợ chung tại ACB: Anh H và chL cùng Hợp đồng cấp tín dụng số
BDN.CN.3715.270323 ngày 30/3/2023 để vay tiền ACB. Đến nay, Hợp đồng tín
dụng vẫn còn hiệu lực. Do đó, anh H chL phải nghĩa vụ liên đới trả nợ cho
ACB theo thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng ngay ckhi anh H, chL ly hôn theo
quy định của Bộ luật Dân sự, Luật Hôn nhân và gia đình, Thông tư số 39/2016/TT-
NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Về yêu cầu chia tài sản chung đang thế chấp tại ACB: Hợp đồng thế chp thửa
đất số 232 ký giữa ACB và anh H, chL cũng như việc thế chp thửa đất số 232 đã
4
được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật tại điểm a khoản 3 Điều 167 Lut
Đất đai 2013:“Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất phải được công chng
hoặc chứng thực” điểm c khoản 1 Điều 10, khoản 1 Điều 11 Văn bản hợp nhất số
8019/VBHN-BTP ngày 10/12/2013 của Bộ pháp hợp nhất Nghị định về giao dịch
bảo đảm: Việc thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sdụng rừng, quyền sở hữu rừng
sản xuất rừng trồng, tàu bay, tàu biển hiệu lực ktừ thời điểm đăng thế
chấp” và “Giao dịch bảo đảm có giá trị pháp lý đối với người thứ ba kể từ thời điểm
đăng ký”. Vì vậy, Hợp đồng thế chp thửa đất số 232 hiệu lực pháp luật nên tài
sản thế chấp phải được tiếp tục dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ của anh
H, chị L với ACB cho đến khi việc thế chp tài sản chấm dứt theo quy định tại Điều
327 Bộ luật Dân sự 2015.
Vì vậy, ACB không đồng ý với yêu cầu khởi kiện của chị L về chia nghĩa vụ
trnợ chung chia tài sản chung đang được thế chấp tại ACB. ACB đề nghị Tòa
án chxem xét các yêu cầu khởi kiện về chia tài sản chung sau khi anh H, chị L hoàn
thành mọi nghĩa vụ với ACB theo Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng thế chấp đã ký kết
nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của ACB theo đúng quy định pháp luật. Ngày
16/9/2024, ch L rút mt phn yêu cu khi kin v chia nghĩa vụ tr n chung
chia tài sn chung đang đưc thế chp ti ACB, đi vi yêu cu khi kin v vic ly
hôn, yêu cu nuôi con chung gia ch L và anh H, ACB không có ý kiến gì.
Ti bn t khai, đơn trình bày ý kiến, ni có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan
ch Trn Th Thu T trình bày: V vấn đề quan h tình cm quan h nuôi con chung
gia anh Trn Mnh H và ch Nguyn Th Cm L thì ch Thanh không có ý kiến gì,
v chng anh H, ch L t quyết định. V chng gii quyết, phân chia phn tài sn,
đất đai tch Thanh đề ngh anh H, ch L tr li phần đất hơn 01m đã n ca ch.
Ngày 16/9/2024, ch L rút mt phn yêu cu khi kin v chia tài sn chung, n
chung thì ch Thanh không có ý kiến gì.
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Qung Trch, tnh Qung Bình phát
biểu quan điểm:
V vic tuân theo pháp lut t tng: Quá trình gii quyết v án t khi th
cho đến trước khi Hội đồng xét x ngh án, Thm phán, Hội đồng xét xử, T
phiên tòa nguyên đơn đã tuân theo pháp luật t tng. Anh Trn Mnh H, đại din
Ngân hàng ACB, ch Trn Th Thu T vng mặt, đề ngh Hội đồng xét x xét x v
án vng mt theo quy định.
V vic gii quyết v án: Căn cứ vào các tài liu, chng c có ti h sơ vụ án
kết qu tranh tng tại phiên a, đề ngh Hội đồng xét x căn c khoản 1 Điều 28;
đim a khon 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39; các Điu 147, 157, 158, 165, 166,
227, 228 và Điều 244 ca B lut T tng dân s; các Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84
Điu 110 Luật Hôn nhân và gia đình; Điu 27 Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi: Tuyên x:
5
V quan h hôn nhân: Công nhn s thun nh ly hôn gia ch Nguyn Th
Cm L và anh Trn Mnh H.
V quan h con chung: Giao con chung Trn Nguyn Uyên T, sinh ngày
05/8/2007; Trn Nguyn Uyên N, sinh ngày 21/02/2014 Trn Nguyn Hoài A,
sinh ngày 20/10/2017 cho ch Nguyn Th Cm L trc tiếp trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dc. Anh Trn Mnh H có nghĩa vụ đóng góp tiền cp dưỡng nuôi
con chung cùng vi ch L mi tháng đối vi mỗi người con s tin 1.000.000
đồng. Thời gian đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi con chung k t tháng 11/2024 tr
đi, cho đến khi con thành niên.
V quan h tài sn chung và n chung: Đình chỉt x đi vi yêu cầu đã rút
ca ch Nguyn Th Cm L v vic chia tài sn chung và n chung khi ly hôn.
V chi phí t tụng: Nguyên đơn thống nht t nguyn chu toàn b tin chi
phí xem xét, thẩm đnh ti chỗ, định giá tài sn.
V án phí sơ thẩm: Ch Nguyn Th Cm L chịu 150.000 đồng tin án phí ly
hôn. Được tr vào tin tm ứng án phí 33.000.000 đồng ch đã nộp ti Chi cc
Thi hành án dân s huyn Qung Trch, tnh Qung Bình theo biên lai thu s
0002075, ngày 18/3/2024. Tr li cho ch Nguyn Th Cm L s tin tm ng án phí
đã nộp 32.850.000 đồng. Anh Trn Mnh H phi chịu 300.000 đng tin án phí
cấp dưỡng nuôi con định k để nộp sung vào ngân sách nhà nưc.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h sơ vụ án đã được thm
tra, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V th tc t tng: Ch Nguyn Th Cm L khi kin yêu cu xin ly hôn,
nuôi dưỡng con chung, chia tài sn chung. Vì vậy, xác định đây là tranh chp v ly
hôn, nuôi con, chia tài sn khi ly hôn thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân
dân huyn Qung Trch, tnh Quảng Bình theo quy đnh ti khoản 1 Điều 28; đim
a khoản 1 Điều 35 điểm a khoản 1 Điều 39 ca B lut T tng dân s. Anh Trn
Mnh H, đại din Ngân hàng và ch Trn Th Thu T vng mt tại phiên tòa. Căn cứ
vào Điều 227 Điu 228 ca B lut T tng dân s, Hội đồng xét x xét x v án
vng mt anh Trn Mnh H, bà Nguyn Ngc T và ch Trn Th Thu T.
[2] V quan h hôn nhân: Ch Nguyn Th Cm L và anh Trn Mnh H kết
hôn trên cơ s t nguyện, đăng kết hôn ti UBND xã Q (nay là xã L), huyn
Qung Trch, tnh Qung Bình vào ngày 24/01/2007, vy quan h hôn nhân
hoàn toàn hp pháp. Sau khi kết hôn, thời gian đầu cuc sng chung v chng hòa
thun, hạnh phúc. Tuy nhiên, không lâu sau đó đã phát sinh mâu thun. Nguyên
nhân, do v chng không hp tính nhau, luôn bất đồng v quan đim sng, không
tôn trọng và không tin tưởng ln nhau, do vậy thường xuyên cãi vã, xúc phm nhau;
hai bên đã sống ly thân t cuối năm 2023 cho đến nay, không tìm được hướng đi
chung, không còn quan tâm, lo lắng đến nhau, không còn gii pháp hàn gn
xác định không còn tình cm v chng, không th tiếp tc sng chung cùng nhau
đưc na. Ch L và anh H thng nht tha thun t nguyn ly hôn. Hội đồng xét x,
6
căn cứ quy định tại Điều 55 ca Luật Hôn nhân và gia đình, công nhận s thun tình
ly hôn gia ch Nguyn Th Cm L và anh Trn Mnh H.
[3] V quan h con chung:
[3.1] Gia ch Nguyn Th Cm L và anh Trn Mnh H 03 con chung tên
Trn Nguyn Uyên T, sinh ngày 05/8/2007; Trn Nguyn Uyên N, sinh ngày
21/02/2014 Trn Nguyn Hoài A, sinh ngày 20/10/2017. Sau khi ly hôn ch L,
anh H đu có yêu cu, nguyn vọng được nuôi dưỡng con chung. Xét nguyn vng
mong muốn được nuôi con ca ch L, anh H là hoàn toàn hp pháp. Tuy nhiên, khi
ly hôn cần xem xét điều kiện, sở mỗi bên, điu kin phát trin lành mnh, bình
thưng ca các cháu tiếp tc giao cho mt trong hai bên trc tiếp nuôi ng,
chăm sóc. Xét điều kin, nguyn vng mong muốn được nuôi con ca ch L chính
đáng các con chung hiện đang do ch L chăm sóc, nuôi dưỡng và các cháu cũng
nguyn vọng xin được vi m nếu ba m ly hôn. Trong khi anh H phải đi làm
ăn, không thời gian để gn gủi, chăm sóc con cái. Do vy, giao con chung cho ch
Nguyn Th Cm L trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dc phù hp.
[3.2] Sau ly hôn, ch L yêu cu anh H phi cấp dưỡng tin nuôi con chung mi
tháng đối vi mỗi người con s tin là 1.000.000 đồng. Xét thy, việc chăm sóc, giáo
dục, nuôi dưỡng con chung là trách nhiệm, nghĩa vụ ca c cha mẹ. Người không
trc tiếp nuôi con phải nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con. Xét yêu cu cấp dưỡng nuôi
con ca ch L sở, căn cứ chp nhn, do vy, cn buc anh H phải nghĩa
v cấp dưỡng nuôi con vi mc mỗi tháng 1.000.000 đồng cho mi người con, như
vy phù hp với điều kin, tình hình, nhu cu thc tế. Thời gian đóng góp tiền cp
ng nuôi con chung k t tháng 11/2024 tr đi, cho đến khi con thành niên.
[4] V quan h tài sn chung n chung: Quá trình gii quyết v án, ch L
có yêu cu gii quyết v tài sn chung, n chung ca v chồng. Trước khi đưa vụ án
ra xét x, ch Nguyn Th Cm L rút yêu cu gii quyết v vic chia tài sn chung,
n chung khi ly hôn. B đơn, người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan cũng không có
ý kiến, yêu cu gì. Xét thy, vic rút yêu cu ca ch Nguyn Th Cm L là php,
hoàn toàn t nguyn nên chp nhn, vì vy Hội đồng xét x đình chỉ xét x đối vi
yêu cầu đã rút.
[5] Xét quan điểm, đề xut ca đại din Vin kim sát ti phiên tòa v vic
gii quyết v án phù hp vi nhận đnh ca Hội đồng xét x, phù hp vi quy
định ca pháp lut.
[6] V chi phí t tng: Tng s tin chi phí t tng tm thu ca nguyên đơn
6.000.000 đồng. Quá trình gii quyết v án s tin chi phí xem xét, thẩm định ti
ch định giá tài sản 1.600.000 đng, còn lại 4.400.000 đồng. Đi vi s tin
còn lại 4.400.000 đồng đã được giao tr lại cho nguyên đơn. Nguyên đơn, đã rút yêu
cu gii quyết v chia tài sn chung, n chung và thng nht t nguyn chu toàn b
chi phí t tụng 1.600.000 đồng. S tiền này được khu tr vào tin tm ng chi phí
t tng mà nguyên đơn đã nộp.
7
[7] V án phí: Ch Nguyn Th Cm L thng nht chu tin án phí ly hôn để
sung vào ngân sách nhà nước. Anh Trn Mnh H phi chu tin án phí cấp dưỡng
nuôi con định k để sung vào ngân sách nhà nước.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; đim a khoản 1 Điều
39; các Điu 147, 157, 158, 165, 166, 227, 228 Điều 244 ca B lut T tng dân
s; các Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84 Điu 110 ca Luật Hôn nhân gia đình; Điu
27 Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v
Quc hi: Tuyên x:
1. V quan h hôn nhân: Công nhn s thun tình ly hôn gia ch Nguyn Th
Cm L và anh Trn Mnh H.
2. V quan h con chung:
2.1. Giao con chung Trn Nguyn Uyên T, sinh ngày 05/8/2007; Trn
Nguyn Uyên N, sinh ngày 21/02/2014 Trn Nguyn Hoài A, sinh ngày
20/10/2017 cho ch Nguyn Th Cm L trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dc.
2.2. Anh Trn Mnh H nghĩa vụ đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi con chung
cùng vi ch L mi tháng đối vi mỗi người con s tin 1.000.000 đồng. Thi gian
đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi con chung k t tháng 11/2024 tr đi, cho đến khi con
thành niên.
Sau khi ly hôn, người không trc tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cn tr.
3. V quan h tài sn chung và n chung: Đình chỉ xét x đối vi yêu cầu đã
rút ca ch Nguyn Th Cm L v vic chia tài sn chung và n chung khi ly hôn.
4. V chi phí t tụng: Nguyên đơn thống nht t nguyn chu toàn b tin chi
phí xem xét, thẩm định ti chỗ, định giá tài sản là 1.600.000 đồng. S tiền này được
khu tro tin tm ng chi phí t tụng mà nguyên đơn đã nộp.
5. V án phí sơ thẩm:
5.1. Ch Nguyn Th Cm L chu 150.000 đồng tin án phí ly hôn. S tin án
phí ch L phi chịu trên được tr vào tin tm ứng án phí 33.000.000 đồng ch
đã nộp ti Chi cc Thi hành án dân s huyn Qung Trch, tnh Qung Bình theo
biên lai thu s 0002075, ngày 18/3/2024. Tr li cho ch Nguyn Th Cm L s tin
tm ứng án phí đã nộp 32.850.000 đồng.
5.2. Anh Trn Mnh H phi chịu 300.000 đồng tin án phí cấp dưỡng nuôi
con định k để np sung vào ngân sách nhà nước.
“Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
8
hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a 9 Lut Thi hành
án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 Lut Thi
hành án dân s”.
Báo cho nguyên đơn quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày, k
t ngày tuyên án thm. Báo cho b đơn, người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan
quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày, k t ngày nhận được bn án
hoc bản án được niêm yết theo quy định ca pháp lut.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- TAND tnh Qung Bình; THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND huyn Qung Trch;
- Chi cc THADS huyn Qung Trch;
- UBND xã L; (Đã ký)
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Võ Ngc Thc
Tải về
Bản án số 19/2024/HNGĐ-ST Bản án số 19/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 19/2024/HNGĐ-ST Bản án số 19/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất