Bản án số 183/2019/HNGĐ-ST ngày 22/04/2019 của TAND huyện Châu Phú, tỉnh An Giang về tranh chấp ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 183/2019/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 183/2019/HNGĐ-ST ngày 22/04/2019 của TAND huyện Châu Phú, tỉnh An Giang về tranh chấp ly hôn
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Châu Phú (TAND tỉnh An Giang)
Số hiệu: 183/2019/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/04/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tranh chấp ly hôn giữa bà Lửng và ông Bình
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CP
TỈNH AN GIANG
Bản án số: 183/2019/HNGĐ - ST
Ngày: 22 - 4 - 2019
“V/v tranh chấp ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CP, TỈNH AN GIANG
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Trần Thị Ngọc Mỹ.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Lý Khắc Chung;
Ông Nguyễn Ngọc Bờ.
Thư ký phiên tòa: Bà Ngô Thái Trân là Thư ký Tòa án nhân dân huyện CP, tỉnh
An Giang.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện CP tham gia phiên tòa: Ông Phạm
Tuấn Khanh - Kiểm sát viên.
Ngày 22 tháng 4 năm 2019 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện CP xét xử sơ thẩm
công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ s: 571/2018/TLST - HNGĐ ny 03
tng 12 năm 2018 về “Tranh chấp ly n” theo Quyết định đưa ván ra xét xử số
28/2019/QĐXXST-HNGĐ ngày 01 tháng 3 năm 2019 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Phạm Thị L, sinh năm 1949; (có mặt).
- Bị đơn: Ông Lê Phúc Thanh B, sinh năm 1945; (vắng mặt).
Cùng t tại ấp nh H, thị trấn C D, huyện CP, tỉnh An Giang.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện đề ngày 24/10/2018 trong quá trình xét xử nguyên đơn
Phạm Thị L trình bày: ông B vchồng chung sống với nhau tnăm 1976,
không đăng kết hôn. Vchồng chung sống hạnh phúc đến năm 2014 thì phát
sinh mâu thuẫn, do ông B biểu hiện không chung thủy, quan hệ bất chính với
người phụ nữ khác, không quan tâm đến bà, và các con đã khuyên ông B nhiều lần
2
nhưng ông B không sửa chữa bỏ nhà đi theo người phụ nkhác, vợ chồng đã ly
thân từ năm 2017 đến nay. Nay nhận thấy nh cảm không còn, mục đích hôn nhân
không đạt được nên bà L yêu cầu được ly hôn với ông B. Về con chung: L ông
B chung sống có 03 con chung tên Lê Phúc Đang Th, sinh năm 1997; Lê Phúc Thanh
T, sinh năm 1985; Lê Phúc Kim Ng, sinh năm 1988, hiện các con đã thành niên và
khả năng lao động được. Về tài sản chung Không yêu cầu giải quyết. N chung:
Không có.
Đối vi b đơn ông Phúc Thanh B, Tòa án đã tống đt hp l thông báo v
vic th v án các văn bn t tụng khác nhưng ông B vng mt không có lý do
cũng không n bn trình bày ý kiến, nên Tòa án không ghi nhận được ý kiến
ca ông B.
Ti phiên tòa, L gi nguyên yêu cu ly hôn vi ông B, con chung đã thành
niên khả năng lao động được. Về tài sản chung không yêu cầu giải quyết, n
chung: Không có.
Ông B vng mt ti phiên tòa.
Kim sát viên Vin kim sát nhân dân huyn CP phát biu ý kiến v vic tuân
theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa của
người tham gia t tng trong quá trình gii quyết v án phát biu ý kiến v vic
gii quyết v án:
- Thẩm phán được phân ng gii quyết v án, Hội đồng xét xử, Thư phiên
tòa và người tham gia t tụng đã thực hiện đúng trình tự, th tc xét x thẩm v án
theo quy định ca B lut T tng dân s năm 2015.
- V ni dung gii quyết v án: Quá trình gii quyết v án cũng như tại phiên
tòa, L cho rng ông B chung sống thường xy ra nhiu mâu thun, ci v
nhau, ông B có quan h bt chính với người ph n khác nên v chồng đã ly thân cui
năm 2017 đến nay, hôn nhân ca ông bà lâm vào tình trng trm trng, không th hàn
gắn được, mục đích hôn nhân không đạt được, nên L yêu cu ly hôn vi ông B
có cơ sở chp nhn.
- V con chung: 03 con chung tên Phúc Đang Th, sinh năm 1997;
Phúc Thanh T, sinh năm 1985; Phúc Kim Ng, sinh năm 1988, hiện các con đã
thành niên và có khả năng lao động được nên đề nghị không xem xét.
- V tài sn chung không yêu cu , n chung: Không có. Đ ngh Hi đồng xét
x không xem xét.
Đề ngh Hội đồng xét x xem xét gii quyết đúng theo quy định ca pháp lut.
3
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa, kết qu tranh
tng tại phiên tòa, quy định ca pháp lut, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V th tc t tng:
- V thm quyn gii quyết: Ông Phúc Thanh B h khẩu thường trú ti
thị trấn C D, huyện CP, tỉnh An Giang L khi kin xin ly hôn, Tòa án nhân dân
huyn CP th lý, gii quyết là đúng với quy định ti khoản 1 Điều 28; đim a khon 1
Điều 35; điểm a, khoản 1 Điu 39 ca B lut T tng dân s năm 2015.
- B đơn ông B đưc Tòa án nhân dân huyn CP tống đạt văn bản t tng, triu
tp tham gia phiên tòa hp lệ, nhưng vẫn vng mặt không do, nguyên đơn yêu
cu xét x vng mt, nên Hội đng xét x căn cứ khoản 1 Điều 227 Điều 228 ca
B lut T tng dân s năm 2015 vẫn tiến hành xét x v án.
[2] V ni dung v án:
- V hôn nhân: Ông B và bà L chung sng năm 1976 không đăng ký kết hôn
hôn nhân thc tế đưc xác lập trước ngày 03/01/1986 (ngày Lut Hôn nhân gia
đình năm 1986 hiệu lc, nên được công nhn v chng. Xét v nguyên nhân
mâu thun gia bà L ông B quá trình gii quyết v án ti phiên tòa thy rng
L ông B chung sng thường xy ra nhiu mâu thun, ông B quan h bt chính
với người ph n khác, L các con đã khuyên nhiu ln nhưng ông B sa cha.
Quá trình giải quyết vụ án, cũng như tại phiên tòa L kiên quyết xin ly hôn với ông
B. Tòa án đã triu tp ông B để tiến hành hòa giải nhưng ông B không đến tham d.
Hội đồng xét x xét thy ông B không ý định hàn gn quan h v chng, không
còn quan tâm chăm sóc ln nhau làm cho hôn nhân lâm vào tình trng trm trng, đời
sng chung không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt. Đồng thi, theo quy
định ti đim a khon 3 Ngh quyết s 35/2000/NQ-QH10 ngày 09/6/2000 ca Quc
hi v thi hành Luật Hôn nhân gia đình năm 2000 trong trường hp quan h v
chng đưc xác lập trước ngày 03/01/1987 chưa đăng kết hôn, nếu mt hoc
c hai bên yêu cu ly hôn, thì Tòa án th v án áp dụng quy định v ly hôn
ca Luật hôn nhân gia đình năm 2000 đ gii quyết v án ly hôn theo th tc chung.
Do đó, Hội đồng xét x căn cứ khoản 1 Điều 89 và Điều 91 ca Lut Hôn nhân và gia
đình năm 2000, chp nhn yêu cu xin lyn ca bà L.
4
- V con chung: Bà L và ông B chung sng 03 con chung tên Lê Phúc Đang
Th, sinh năm 1997; Phúc Thanh T, sinh năm 1985; Phúc Kim Ng, sinh năm
1988, hiện các con đã thành niên khả năng lao động được nên Hội đồng xét xử
không xem xét.
- V tài sn chung: L không yêu cu gii quyết; N chung: không nên
Hội đồng xét x không xem xét.
[3] V án phí:
L phi chu án phí Hôn nhân gia đình thẩm theo quy đnh ca pháp
lut.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39; khoản 4 Điu 147; Điu 271; khoản 1 Điu 273 ca B lut T tng dân s năm
2015;
- Căn cứ vào khoản 1 Điều 89 Điều 91ca Luật Hôn nhân gia đình năm
2000;
- Căn cứ vào Điu 27 ca Ngh Quyết 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016
ca Ủy ban Thường v Quc Hội quy định v mc thu, min, gim, thu np, qun
và s dng án phí và l phí Tòa án.
Về hôn nhân: Bà Phạm Thị L được ly hôn với ông Lê Phúc Thanh B.
Về con chung: Tên Lê Phúc Đang Th, sinh năm 1997; Phúc Thanh T, sinh
năm 1985; Phúc Kim Ng, sinh năm 1988, hiện các con đã thành niên khả
năng lao động được nên Hội đồng xét xử không xem xét.
Về tài sản chung: không yêu cầu; N chung: không nên Hội đồng xét x
không xem xét.
Về án phí hôn nhân gia đình thẩm: Phạm Thị L phải chịu 300.000 đồng
(Ba trăm nghìn đồng) án phí Hôn nhân gia đình thẩm, được trừ vào 300.000đ
tạm ng án phí đã nộp theo biên lai thu số 0010186 ngày 03 tháng 12 năm 2018 của
Cục thi hành án dân sự huyện CP.
Về quyền kháng cáo: Các đương sự quyền kháng cáo trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày tuyên án. Riêng đương sự vắng mặt quyền kháng cáo trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày bản án được tống đạt hợp lệ.
5
Trong trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật thi
hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
Nơi nhận:
- TAT An Giang;
- THA huyện CP;
- Viện kiểmt nhân dân huyện CP;
- UBND thị trấn C D;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
Trần Thị Ngọc Mỹ
Tải về
Bản án số 183/2019/HNGĐ-ST Bản án số 183/2019/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất