Bản án số 181/2025/HNGĐ-ST ngày 14/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Huế, TP. Huế về vụ án ly hôn về bạo lực gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 181/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 181/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 181/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 181/2025/HNGĐ-ST ngày 14/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Huế, TP. Huế về vụ án ly hôn về bạo lực gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về bạo lực gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 2 - Huế, TP. Huế |
Số hiệu: | 181/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 14/05/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Nguyễn Thị Huyền - Võ Văn Minh |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
QUẬN PHÚ X
THÀNH PHỐ H
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bn n s: 181/2025/HNGĐ- ST
Ngy: 14 - 5 - 2025
V/v Ly hôn, tranh chấp về nuôi con
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ X, THÀNH PHỐ H
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Nguyễn Lê Tuyết Linh.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Hong Trọng M Thông.
2. Ông Huỳnh Văn Đạm.
Thư ký phiên toà: B Huỳnh Thị Thanh Thuý - Thư ký To n nhân dân
quận Phú X, thnh ph H.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Phú X, thành phố H tham gia phiên
toà: B Đon Thị Thuỳ Linh - Kiểm st viên.
Ngày 14 tháng 5 năm 2025, tại trụ sở To n nhân dân quận Phú X (Địa
chỉ: 394 Đinh Tiên H, phường Thuận L, quận Phú X, thnh ph H) xét xử sơ
thẩm công khai vụ n thụ lý s 33/2025/TLST- HNGĐ ngày 20 tháng 01 năm
2025 về “ Ly hôn, tranh chấp về nuôi con” theo Quyết định đưa vụ n ra xét xử
s 36/2025/QĐXXST- HNGĐ ngày 25 tháng 4 năm 2025, giữa cc đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị H; sinh năm: 1985.
Nơi thường trú: 184 Phan Đăng L, phường Đông B, quận Phú X, thành
ph H. Chỗ ở hiện nay: Tổ 6, Xóm 1 đường Võ Tử Th, phường Phú Th, quận
Thuận H, thnh ph H. Có mặt.
- Bị đơn: Anh Võ Văn M; sinh năm: 1985.
Nơi cư trú: 184 Phan Đăng L, phường Đông B, quận Phú X, thnh ph H.
Có mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 13/9/2024 và quá trình tham gia t tụng chị H
trình bày cùng cc ti liệu chứng cứ có trong hồ sơ thì nội dung vụ n như sau:
Về quan hệ hôn nhân: Chị v anh M kết hôn trên cơ sở hon ton tự nguyện
sau thời gian tìm hiểu được gia đình đồng ý tổ chức lễ cưới theo phong tục cổ
2
truyền năm 2014 và đăng ký kết hôn hợp php tại UBND phường Thuận Th,
thnh ph H (nay l phường Đông B, quận Phú X, thnh ph H) ngày
01/10/2014. Sau khi kết hôn vợ chồng chị chung sng tại nh cha mẹ chồng ở
phường Đông B. Cuộc sng vợ chồng hạnh phúc được một thời gian thì xy ra
mâu thuẫn nguyên nhân do anh M không quyết đon, phụ thuộc vo người khc,
thường xuyên nhậu nhẹt dẫn đến vợ chồng thường xy ra cãi v, anh M dùng lời
lẽ khiến chị tổn thương, cm thấy không an ton khi sng chung. Chị đã nhiều
lần tha thứ nhưng anh M không thay đổi, đỉnh điểm đến tháng 4 năm 2024 anh
M có đnh chị nên chị đã đưa con về nh cha mẹ chị để sng cho đến nay, vợ
chồng không còn sng chung với nhau v chị không còn tình cm với anh M
nữa. Vì vậy, chị xin được ly hôn với anh M để ổn định cuộc sng.
- Về nuôi con chung: Chị H xc nhận vợ chồng chung sng có 02 con
chung là cháu Võ Thiện Nh sinh ngày 27/10/2014 và Võ Thiện Đ, sinh ngày
24/6/2021. Khi ly hôn chị xin trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, gio dục c hai
con chung đến trưởng thnh (đủ 18 tuổi) vì các cháu đang còn nhỏ v từ trước
đến nay đều do chị chăm sóc, chị đang có chỗ ở tại nh cha mẹ chị, có công việc
làm đầu bếp thu nhập ổn định mỗi thng 7.500.000 đồng nên chị đm bo việc
nuôi con sẽ tt hơn v nguyện vọng của chu Nhân mun ở với chị. Chị yêu cầu
anh Võ Văn M phi cấp dưỡng nuôi con mỗi chu 1.000.000 đồng/ tháng cho
đến khi các cháu trưởng thnh.
- Về ti sn chung, nợ chung: Không có, nên không yêu cầu To n gii
quyết.
Ý kiến trình by của anh M: Qu trình kết hôn v chung sng vợ chồng như
chị H trình by l hon ton đúng. Anh M xc nhận trước đây anh thiếu sự quan
tâm đến vợ con, vào tháng 4 năm 2024, trong lúc cãi v, anh có đnh chị H và
chị H đã đưa con về nh cha mẹ sng cho đến nay, anh đã nhiều lần tìm cách
ho gii, đon tụ vợ chồng nhưng chị H không cho anh cơ hội, mặc dù chị H
cương quyết ly hôn, nhưng vì các con nên anh không đồng ý ly hôn. Tuy nhiên,
tại phiên to anh thừa nhận vợ chồng không tình cm, một mình anh c gắng níu
kéo cuộc hôn nhân ny cũng không đem lại kết qu tt đẹp nên anh đồng ý ly
hôn.
Về con chung: Có 02 con chung như chị H trình bày. Nếu ly hôn xy ra
anh M yêu cầu trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng cháu Võ Thiện Nh đến trưởng
thành (đủ 18 tuổi), giao cháu Võ Thiện Đ cho chị H trực tiếp chăm sóc nuôi
dưỡng đến trưởng thnh, không ai phi cấp dưỡng nuôi con vì các cháu đang
học tại trường gần nh anh nên anh v mẹ anh đưa đón đi học, chị H do công
việc đi sớm về muộn nên không có thời gian để đưa đón cc con, hiện nay công
việc của anh lm đo đạc tư nhân, thu nhập mỗi thng khong 6.500.000 đồng.
Nhưng tại phiên to anh tự nguyện giao c hai con chung cho chị H trực tiếp
nuôi dưỡng đến trưởng thnh v anh không đồng ý cấp dưỡng tiền nuôi 02 con
theo yêu cầu của chị H.
- Về ti sn chung, nợ chung: Không có, nên không yêu cầu To n gii
quyết.
3
Tại phiên to, đại diện Viện kiểm st nhân dân quận Phú X pht biểu ý
kiến: Trong qu trình gii quyết vụ n kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm
Hội đồng xét xử nghị n Thẩm phn, Hội đồng xét xử, thư ký phiên tòa đã tuân
theo php luật T tụng dân sự.
Đi với nguyên đơn đã thực hiện đúng quy định tại cc Điều 70, 71, 234 Bộ
luật T tụng dân sự.
Đi với bị đơn đã thực hiện đúng quy định tại cc Điều 70, 72, 234 Bộ luật
T tụng dân sự.
- Về nội dung: Áp dụng khon 1 Điều 51, 56, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân v
Gia đình, đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của chị H đi
với anh M.
- Về nuôi con chung: Giao cho chị H trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, gio
dục c hai chu Võ Thiện Nh và Võ Thiện Đ đến trưởng thnh (đủ 18 tuổi). Anh
M phi cấp dưỡng nuôi con mỗi chu mỗi thng 1.000.000 đồng cho đến khi các
chu lần lượt đủ 18 tuổi.
- Về ti sn chung, nợ chung: Không có, nên không yêu cầu To n gii
quyết.
- Về n phí: Căn cứ điểm a khon 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/
UBTVQH ngy 30/12/2016 của Ủy Ban Thường vụ Quc hội quy định về mức
thu, miễn, gim, thu, nộp, qun lý v sử dụng n phí, lệ phí Tòa n buộc chị H
phi chịu 300.000 đồng n phí dân sự. Anh M phi chịu 300.000 đồng n phí
cấp dưỡng nuôi con định kỳ.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vo cc chứng cứ v ti liệu có trong hồ sơ vụ n đã được xem xét
tại phiên to, căn cứ vo kết qu tranh tụng tại phiên to trên cơ sở xem xét đầy
đủ, ton diện chứng cứ, ý kiến của Kiểm st viên, của đương sự:
[1] Về t tụng: Chị H xin ly hôn anh M cư trú tại phường Đông Ba, quận
Phú X, nên thuộc thẩm quyền gii quyết của To n nhân dân quận Phú X theo
quy định tại khon 1 Điều 28, điểm a khon 1 Điều 35, điểm a khon 1 Điều 39
Bộ luật T tụng dân sự.
[2] Về nội dung:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị H, anh M kết hôn trên cơ sở tự nguyện v đã
đăng ký kết hôn tại UBND phường Thuận Th, thnh ph H (nay l phường
Đông B, quận Phú X, thnh ph H) ngày 01/10/2014 nên hôn nhân hợp php.
Qu trình chung sng vợ chồng xy ra mâu thuẫn do bất đồng quan điểm sng,
không thông cm, chia sẻ cho nhau, anh M thường xuyên nhậu nhẹt nên vợ
chồng thường xy ra cãi v, vo tháng 4 năm 2024 do gây gổ nên anh có đnh
chị H, chị H đưa cc con về nh cha mẹ của chị H để ở, từ đó đến nay vợ chồng
mỗi người ở mỗi nơi không quan tâm đến nhau, nên chị H không còn tình cm
4
vợ chồng với anh M. Tại phiên to anh M nhận thấy chị H cương quyết xin ly
hôn nên việc anh níu kéo cuộc hôn nhân ny cũng không đem lại hạnh phúc vợ
chồng nên anh cũng đồng ý ly hôn. Do đó, Hội đồng xét xử xét thấy tình trạng
hôn nhân của chị H, anh M mâu thuẫn đã trầm trọng, đời sng chung không thể
kéo di, mục đích hôn nhân không đạt được, nên chị H yêu cầu ly hôn anh M là
có đủ căn cứ chấp nhận.
- Về nuôi con chung: Chị H có nguyện vọng xin trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng, gio dục c hai chu Võ Thiện Nh và Võ Thiện Đ cho đến khi các cháu
trưởng thnh (đủ 18 tuổi). Phía anh M cũng có nguyện vọng trực tiếp chăm sóc
nuôi dưỡng chu Võ Thiện Nh đến trưởng thnh, giao cháu Võ Thiện Đ cho chị
H trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng đến trưởng thnh. Nhưng tại phiên to anh
đồng ý giao 02 con chung cho chị H trực tiếp nuôi dưỡng. Hội đồng xét xử xét
thấy: Chị H hiên nay có chỗ ở, có việc lm v thu nhập ổn định mỗi thng
7.500.000 đồng, anh M cũng đồng ý giao 02 con cho chị nuôi dưỡng và cháu
Nhân cũng có nguyện vọng mun ở với chị. Do đó, Hội đồng xét xử xét thấy
việc giao c hai con chung cho chị H trực tiếp nuôi dưỡng l phù hợp quy định
php luật v bo đm cho sự pht triển về thể chất v tinh thần của cc con.
Chị H yêu cầu anh M cấp dưỡng tiền nuôi con mỗi chu 1.000.000
đồng/tháng cho đến khi 02 cháu trưởng thnh (đủ 18 tuổi). Mặc dù phía anh M
không đồng ý cấp dưỡng tiền nuôi 02 con chung, nhưng căn cứ vo thu nhập
thực tế của anh M ổn định mỗi thng 6.500.000 đồng v nhu cầu thiết yếu của
02 con, nên Hội đồng xét xử xét thấy mức cấp dưỡng m chị H yêu cầu là phù
hợp nên cần được chấp nhận.
- Về ti sn chung, nợ chung: Chị H, anh M xc nhận không có, không
yêu cầu Tòa n gii quyết, nên không xem xét.
- Về n phí dân sự sơ thẩm:
Án phí ly hôn: Chị H phi chịu 300.000 đồng theo quy định php luật.
Án phí cấp dưỡng nuôi con định kỳ: Anh M phi chịu n phí 300.000 đồng
theo quy định của php luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khon 1 Điều 51, Điều 56, 57, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân v Gia
đình năm 2014;
Căn cứ khon 1 Điều 28, điểm a khon 1 Điều 35; điểm a khon 1 Điều
39 Bộ luật T tụng dân sự;
Căn cứ điểm a khon 5, điểm a khon 6 Điều 27 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH ngy 30/12/2016 của Ủy Ban Thường vụ Quc hội quy
định về mức thu, miễn, gim, thu, nộp, qun lý v sử dụng n phí, lệ phí Tòa n;
Tuyên xử:
5
- Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận cho chị Nguyễn Thị H ly hôn anh Võ
Văn M.
- Về nuôi con chung: Giao c hai con chung cháu Võ Thiện Nh, sinh ngày
27/10/2014 và Võ Thiện Đ, sinh ngày 24/6/2021 cho chị Nguyễn Thị H trực tiếp
chăm sóc, nuôi dưỡng, gio dục đến trưởng thnh (đủ 18 tuổi).
Buộc anh Võ Văn M phi có nghĩa vụ cấp dưỡng tiền nuôi 02 con chung
cháu Võ Thiện Nh và Võ Thiện Đ mỗi chu 1.000.000 đồng (Một triệu
đồng)/tháng kể từ ngày bn n có hiệu lực php luật cho đến khi cháu Nhân và
chu Đức trưởng thnh (đủ 18 tuổi).
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con m
không ai được cn trở.
Kể từ ngy bn n, quyết định có hiệu lực php luật (đi với cc trường
hợp cơ quan thi hnh n có quyền chủ động ra quyết định thi hnh n) hoặc kể
từ ngy có đơn yêu cầu thi hnh n của người được thi hnh n (đi với khon
tiền phi tr cho người được thi hnh n) cho đến khi thi hnh n xong, bên
phi thi hnh n còn phi chịu khon tiền lãi của s tiền còn phi thi hnh n
theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015,
trừ trường hợp php luật có quy định khc.
- Về ti sn chung, nợ chung: Chị Nguyễn Thị H và anh Võ Văn M xác
nhận vợ chồng không có ti sn chung v không có nợ chung, nên không yêu
cầu Tòa n gii quyết.
-Về n phí dân sự sơ thẩm:
Án phí ly hôn: Chị Nguyễn Thị H phi chịu n phí dân sự sơ thẩm
300.000 đồng, nhưng được khấu trừ vo s tiền chị H đã nộp tạm ứng n phí
300.000 đồng tại biên lai thu tạm ứng n phí, lệ phí Tòa n s 0001034 ngày
17/01/2025 tại Chi cục Thi hnh n dân sự quận Phú X, thnh ph H.
Án phí cấp dưỡng nuôi con định kỳ: Anh Võ Văn M phi chịu n phí cấp
dưỡng nuôi con định kỳ 300.000 đồng.
Trong trường hợp quyết định được thi hnh theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hnh n dân sự, được bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung Luật thi hnh n
dân sự năm 2014 thì người được thi hnh n dân sự, người phi thi hnh n dân
sự có quyền tho thuận thi hnh n, quyền yêu cầu thi hnh n, tự nguyện thi
hnh n hoặc bị cưỡng chế thi hnh n theo quy định tại cc Điều 6, 7 v 9 Luật
Thi hnh n dân sự v Điều 7a, 7b Luật sửa đổi, bổ sung Luật thi hnh n dân sự
năm 2014; thời hiệu thi hnh n được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
Thi hành án.
Nguyên đơn, bị đơn có mặt có quyền khng co bn n trong thời hạn 15
ngy kể từ ngy tuyên n.

6
Nơi nhận: TM. HỘI ĐNG XT X SƠ THM
- TAND tnh TT H; THM PHÁN- CHỦ TOẠ PHIÊN TÒA
- VKSND quận Phú X;
- Chi cục THADS quận Phú X;
- UBND phường Đông B, quận Phú X;
( ĐKKH ngày 01/10/2014).
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Nguyễn Lê Tuyết Linh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST ngày 27/07/2025 của TAND tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về bạo lực gia đình
Ban hành: 27/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 01/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 17/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 13/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 09/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm