Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST ngày 20/03/2025 của TAND huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 18/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST ngày 20/03/2025 của TAND huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bình Đại (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 18/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 20/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014; Căn cứ khoản 1, Điều 227, khoản 1 Điều 228, Điều 238 Bộ luật tố tụng dân sự; Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 11 Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; Tuyên xử |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN BÌNH ĐẠI, TỈNH BẾN TRE Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 18/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 20 - 3 - 2025
Về việc tranh chấp: “Ly hôn”
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH ĐẠI, TỈNH BẾN TRE
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Hồng Phương.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Đặng Hoàng Mích
2. Ông Nguyễn Văn Hiếu
- Thư ký phiên Tòa: Bà Lê Thị Kim Tuyết là Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre tham
gia phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Thảo Loan - Kiểm sát viên.
Ngày 20 tháng 3 năm 2025, tại Trụ sở Tòa án nhân dân huyện Bình Đại, tỉnh
Bến Tre xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 626/2024/TLST- HNGĐ ngày 06
tháng 12 năm 2024 về tranh chấp “Ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
41/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 03 tháng 3 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngô Thị Bé T, sinh ngày 17/5/1995 (Vắng mặt)
Địa chỉ: Ấp H, xã P, huyện B, tỉnh T.
- Bị đơn: Nguyễn Tấn L, sinh ngày 24/4/1994 (Vắng mặt)
Địa chỉ: Ấp H, xã P, huyện B, tỉnh T.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại đơn xin ly hôn đề ngày 02/12/2024, bản tự khai ngày 12/02/2025,
nguyên đơn chị Ngô Thị Bé T trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị và anh Nguyễn Tấn L kết hôn năm 2015, trên
tinh thần tự nguyện, sống chung với nhau từ năm 2017 và có đăng ký kết hôn tại
Ủy ban nhân dân xã P, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre. Thời gian đầu sống chung
có hạnh phúc, có công việc ổn định nhưng đến đầu năm 2024 thì vợ chồng phát
sinh mâu thuẫn, nguyên nhân do vợ chồng bất đồng quan điểm sống, gia đình hai
bên không hòa hợp, sống không còn hạnh phúc. Chị và anh L đã ly thân từ đó
cho đến nay. Xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, nên chị yêu cầu được ly
hôn với anh L.
- Về nuôi dưỡng con chung: Quá trình chung sống chị và anh L có với nhau
01 con chung tên Nguyễn Tấn L, sinh ngày 26/4/2016. Khi ly hôn, chị yêu cầu
được trực tiếp nuôi dưỡng con chung, không yêu cầu anh L cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung, nợ chung: Không có.
2
Chị Ngô Thị Bé T có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt đề ngày 12/2/2025.
* Tại biên bản lấy lời khai ngày 25/02/2025, bị đơn anh Nguyễn Tấn L trình
bày:
- Về quan hệ hôn nhân: Qua yêu cầu khởi kiện của chị Thủy thì anh L đồng
ý ly hôn.
- Về nuôi dưỡng con chung: Con sống với cha, yêu cầu được nuôi dưỡng
con chung, không yêu cầu chị T cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung, nợ chung: Không có.
Anh Nguyễn Tấn L trình bày có yêu cầu xét xử vắng mặt thể hiện tại biên
bản lấy lời khai ngày 25/02/2025.
*Kiểm sát viên phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng trong
quá trình giải quyết vụ án của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên Tòa và
của những người tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ
lý cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án và phát biểu ý kiến về việc
giải quyết vụ án:
- Về việc tuân theo pháp luật tố tụng: Đối với Thẩm phán phân công giải
quyết án xác định đúng quan hệ tranh chấp, thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa
án. Thẩm phán và Hội đồng xét xử đã thực hiện đúng các nguyên tắc do pháp
luật quy định. Đối với những người tham gia tố tụng thì nguyên đơn, bị đơn có
chấp hành tốt theo Điều 70, 71, 72 Bộ luật tố tụng dân sự.
- Về việc giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ vào các Điều
51, 55, 81, 82, 83, 84, 119 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014. Xử chấp nhận
yêu cầu ly hôn của chị Ngô Thị Bé T. Về con chung: Theo nguyện vọng của con
chung trên 07 tuổi để anh Nguyễn Tấn L được tiếp tục nuôi dưỡng con chung và
ghi nhận anh L không yêu cầu cấp dưỡng nuôi con. Tài sản chung, nợ chung: Chị
T, anh L khai thống nhất không có nên không đặt vấn đề xem xét, giải quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa và ý kiến phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên Tòa, Hội đồng xét xử
nhận định:
- Về thủ tục tố tụng:
Nguyên đơn có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt đề ngày 12/02/2025 (Bút lục
số 27), bị đơn có yêu cầu xét xử vắng mặt thể hiện tại biên bản lấy lời khai ngày
25/02/2025 (Bút lục số 33-34). Căn cứ khoản 1, Điều 227, khoản 1 Điều 228,
Điều 238 Bộ luật tố tụng dân sự, Tòa án vẫn tiến hành xét xử vụ án vắng mặt các
đương sự là phù hợp, đúng quy định pháp luật.
- Về nội dung vụ án:
[1] Về quan hệ hôn nhân:
Chị Ngô Thị Bé T và anh Nguyễn Tấn L kết hôn năm 2015, trên cơ sở tự
nguyện và có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã P, huyện Bình Đại, tỉnh
Bến Tre. Thời gian đầu chung sống hạnh phúc đến đầu năm 2024 thì vợ chồng
phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân theo chị T trình này là do vợ chồng bất đồng
quan điểm sống, gia đình hai bên không hòa hợp, sống không còn hạnh phúc và
3
đã ly thân cho đến nay. Quá trình giải quyết vụ án tại Tòa án trước khi xét xử,
chị Tyêu cầu được ly hôn, anh L đồng ý (Thể hiện tại biên bản lấy lời khai ngày
25/02/2025, bút lục số 33-34). Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 51, Điều 55 Luật
hôn nhân và gia đình năm 2014, Hội đồng xét xử công nhận sự thuận tình ly hôn
giữa chị Tvà anh L là phù hợp, đúng quy định pháp luật.
[2] Về con chung:
Quá trình chung sống, chị T và anh L có 01 con chung tên Nguyễn Tấn L,
sinh ngày 26/4/2016, hiện con chung đang sống với anh Linh. Ly hôn chị T và
anh L đều có yêu cầu được nuôi dưỡng con chung. Hội đồng xét xử xét thấy: Tại
biên bản ghi ý kiến con chung ngày 25/02/2025 con chung là cháu L có nguyện
vọng là muốn sống chung với ba L (Bút lục số 35). Để tránh sự thay đổi về
người nuôi con, môi trường sinh sống, học tập và tâm lý của đứa trẻ, Hội đồng
xét xử chấp nhận để anh L được tiếp tục nuôi dưỡng con chung Nguyễn Tấn L,
phù hợp quy định pháp luật, phù hợp nguyện vọng con chung trên 07 tuổi theo
Điều 58, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.
Ghi nhận anh L nuôi dưỡng con chung không yêu cầu chị T cấp dưỡng
nuôi con.
[3] Tài sản chung, nợ chung:
Chị Ngô Thị Bé T và anh Nguyễn Tấn L khai thống nhất không có nên
Hội đồng xét xử không xét đến.
[4] Đề nghị của Kiểm sát viên tại phiên Tòa về việc giải quyết vụ án hôn
nhân, nuôi dưỡng con chung, tài sản chung và nợ chung là hoàn toàn phù hợp
với các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ, diễn biến tại phiên tòa và nhận định của
Hội đồng xét xử nên được chấp nhận.
[5] Về án phí Hôn nhân và gia đình sơ thẩm:
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 11 Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐTP ngày
16/5/2024 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Chị Ngô Thị Bé T và anh Nguyễn Tấn L mỗi người phải chịu 75.000
đồng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình
năm 2014;
Căn cứ khoản 1, Điều 227, khoản 1 Điều 228, Điều 238 Bộ luật tố tụng
dân sự;
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 11 Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐTP ngày
16/5/2024 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
Tuyên xử:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Ngô Thị Bé T và anh Nguyễn
Tấn L.
2. Về con chung: Anh Nguyễn Tấn L được nuôi dưỡng con chung Nguyễn
Tấn L, sinh ngày 26/4/2016. Ghi nhận anh Nguyễn Tấn L không yêu cầu chị
Ngô Thị Bé T cấp dưỡng nuôi con chung.
4
Trong thời gian con chung của chị T và anh L chưa thành niên (Chưa đủ
18 tuổi), chị T có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con chung, anh L
có quyền yêu cầu cấp dưỡng nuôi con. Người không trực tiếp nuôi dưỡng con
chung có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung mà không ai
được cản trở.
3. Về tài sản chung, nợ chung: Chị Ngô Thị Bé T và anh Nguyễn Tấn L
khai thống nhất không có nên Hội đồng xét xử không xét đến.
4. Về án phí Hôn nhân và gia đình sơ thẩm:
Anh Nguyễn Tấn L phải chịu 75.000 đồng (Bảy mươi lăm nghìn đồng).
Chị Ngô Thị Bé T phải chịu 75.000 đồng (Bảy mươi lăm nghìn đồng)
nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000 đồng (Ba trăm
nghìn đồng) theo biên lai số 0007019 ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Chi cục
thi hành án dân sự huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre, chị T được hoàn lại số tiền
chênh lệch là 225.000 đồng (Hai trăm hai mươi lăm nghìn đồng).
Nguyên đơn, bị đơn vắng mặt tại phiên Tòa có quyền làm đơn kháng cáo
bản án trong thời hạn 15 (Mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản
án niêm yết hợp lệ./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bến Tre (Phòng KTNV&THA);
- VKSND huyện Bình Đại;
- Chi cục THADS huyện Bình Đại;
- UBND xã P, huyện B, tỉnh T (Số 12/2015,
quyển số 01/2015, ngày 03/4/2015);
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đã ký
Nguyễn Hồng Phƣơng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm