Bản án số 164/2025/DS-ST ngày 07/05/2025 của TAND Quận 10, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 164/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 164/2025/DS-ST ngày 07/05/2025 của TAND Quận 10, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Quận 10 (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 164/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 07/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Đặng Minh D trả ngay cho Ngân hàng TNHH MTV V tổng số nợ còn thiếu (gồn lãi trong hạn, lãi quá hạn, vốn) tính đến ngày 07/05/2025 là 1.921.830.817 đồng và tiền lãi phát sinh từ ngày 08/05/2025 đến ngày ông Đặng Minh D thực trả hết nợ cho Ngân hàng theo lãi suất quá hạn được quy định tại Hợp đồng tín dụng dài hạn số K.0019/1323 ngày 05/07/2023 và Hợp đồng tín dụng dài hạn số K.0020/1323 ngày 07/07/2023
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 10
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 164/2025/DS-ST
Ngày: 07-05-2025
V/v Tranh chấp hợp đồng n dụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHNGA VIỆT NAM
Độc lập - Tdo - Hạnh pc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 10 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Thanh Vân
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Trần Thị Thanh Thuỷ
2. Ông Lê Trọng Hải
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Hoàng Trúc Ly là Thư ký Tòa án của Tòa
án nhân dân Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Quận 10 tham gia phiên toà:
Cao Thanh Huyền - Kiểm sát viên.
Ngày 07 tháng 05 năm 2025 tại Tòa án nhân dân Quận 10, Thành phố Hồ
Chí Minh xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số 527/2024/TLST-DS ngày 07
tháng 11 năm 2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng tín dụng” theo Quyết định
đưa vụ án ra xét xử số 110/2025/QĐXXST-DS ngày 15 tháng 04 năm 2025.
1. Nguyên đơn: Ngân hàng TNHH MTV V
Trụ sở: đường K, phường Đ, quận H, Thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Hữu Đ chức vụ: Chủ tịch
Hội đồng thành viên
Người đại diện theo uỷ quyền: Bà Võ Thị Mỹ K sinh năm 1996; địa chỉ:
đường L, Phường A, Quận B, Thành phố H Chí Minh (theo Quyết định uỷ
quyền số 05/2025/QĐ-LTO ngày 28/02/2025) (có mặt).
2. B đơn: Ông Đặng Minh D sinh năm 1978 (có đơn xin vắng mặt)
Địa chỉ: Ấp M, xã N, huyện T, tỉnh Long An.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 26/7/2024 quá trình giải quyết vụ án
Thị Mỹ K là người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn trình bày:
Ông Đặng Minh D quan hệ tín dụng với Ngân hàng TNHH MTV V chi
tiết như sau:
- Khon cp tín dng đối vi Hợp đồng tín dng dài hn K.0019/1323
ngày 05/07/2023: S tiền vay 500.000.000 đng, lãi suất 3 tháng đầu tiên
2
11.5%/năm, thi hn vay 120 tháng, mục đích vay để tiêu dùng phc v đời
sng.
- Khon cp tín dng đối vi Hợp đồng tín dng dài hn K.0020/1323
ngày 07/07/2023: S tiền vay 1.300.000.000 đồng, lãi suất 12 tháng đu tiên
10%/năm, thi hn vay 300 tháng, mục đích vay để vay hoàn vn/mua nhn
chuyển nhượng bất động sản để ti thửa đất s 304, t bản đồ s 9, địa ch p
X, xã P, huyn C, tnh Long An.
Để đảm bo cho khon vay, ông D thế chp cho Ngân hàng tài sn là:
Thửa đất s 304, t bn đồ s 9, to lc tại địa ch: p X, P, huyn C, tnh
Long An theo Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài
sn gn lin với đất s BP 067934, s vào s cp GCN: CS07279 do S Tài
nguyên Môi trường tnh Long An cp ngày 01/09/2016, ch s hu/ s dng
ông Đặng Minh D theo Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất K.0012/TC23
ngày 05/07/2023 và Văn bản sửa đổi, b sung Hợp đồng thế chp quyn s dng
đất K.0012/TC23-01/2023/PLHĐ ngày 06/07/2023 đã được công chng, đăng
ký giao dịch đảm bảo theo đúng quy định.
Trong quá trình vay t ngày 05/07/2023 đến ngày 10/04/2023, ông Đặng
Minh D ch tr đưc tng s tiền 222.298.573 đng. K t k th 10 (k tr
n ngày 10/05/2024) đến nay, ông Đặng Minh D không thc hin tr n cho
Ngân hàng như cam kết trong hợp đng.
Do ông Đặng Minh D vi phạm nghĩa trả n nên t ngày 22/5/2024, Ngân
hàng đã chuyển toàn b s n vay còn thiếu sang n quá hn. Tạm tính đến ngày
07/05/2025, ông D còn n Ngân hàng tng s tin : 1.921.830.817 đồng (Mt
tỷ, chín trăm hai mươi mốt triệu, tám trăm ba mươi ngàn, tám trăm mười by
đồng), trong đó: Nợ gc: 1.723.140.000 đồng, lãi trong hn: 189.759.059 đồng,
lãi quá hn: 8.931.758 đồng.
Nay, Ngân hàng yêu cầu:
Buộc ông Đặng Minh D trả ngay cho Ngân hàng TNHH MTV V tổng số
nợ còn thiếu (gồn lãi trong hạn, lãi quá hạn, vốn) tính đến ngày 07/05/2025
1.921.830.817 đồng và tiền lãi phát sinh từ ngày 08/05/2025 đến ngày ông Đặng
Minh D thực trả hết nợ cho Ngân hàng theo lãi suất quá hạn được quy định tại
Hợp đồng tín dụng dài hạn số K.0019/1323 ngày 05/07/2023 Hợp đồng tín
dụng dài hạn số K.0020/1323 ngày 07/07/2023.
Trong trường hợp ông Đặng Minh D không trả hết nợ cho Ngân hàng thì
yêu cầu phát mãi tài sản của ông Đặng Minh D đang thế chấp tại Ngân hàng
tài sản: Bất động sản toạ lạc tại thửa đất 304, tờ bản đồ số 9, địa chỉ ấp X, P,
huyện C, tỉnh Long An theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất số BP 067934, số vào sổ cấp GCN: CS07279 do
Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Long An cấp ngày 01/9/2016, chủ sở hữu/sử
dụng ông Đặng Minh D theo Hợp đồng thế chấp số K.0012/TC23 ngày
5/7/2023 Văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số
K.0012/TC23-01/2023/PLHĐ ngày 06/07/2023.
3
Ngoài ra, nếu tài sản thế chấp không đủ để thanh toán nợ cho Ngân hàng
thì yêu cầu Toà án buộc ông Đặng Minh D phải bsung thêm tài sản khác để
thanh toán nợ cho Ngân hàng.
B đơn: Ông Đặng Minh D có đơn xin vng mt nên không có ý kiến trình
bày.
Tại phiên tòa hôm nay,
Đại diện u quyền của nguyên đơn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện. Bị đơn
có đơn xin vắng mặt nên không có ý kiến trình bày.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Quận 10 phát biểu:
Về việc tuân theo pháp luật t tụng: Trong quá trình giải quyết vụ án,
Thẩm phán, Hội đồng xét xử đã tuân thủ đúng các quy định của Bộ luật tố tụng
dân sự, xác định đúng thẩm quyền, quan hpháp luật tranh chấp. Những người
tham gia tố tụng được thực hiện đầy đủ quyền nghĩa vụ của mình theo quy
định của pháp luật.
Về việc giải quyết vụ án: Xét lời trình bày của nguyên đơn phù hợp với
đơn khởi kiện các tài liệu chứng cứ trong hồ nên đề nghị Hội đồng xét
xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Về quan hệ tranh chấp, thẩm quyền giải quyết vụ án:
Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn cùng các tài liệu trong hồ sơ vụ
án có đủ cơ sở xác định đây là vụ án dân sự về: “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”
theo quy định tại khoản 3 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Xét hợp đồng tín dụng số K.0019/1323 ngày 05/07/2023 hợp đồng tín
dụng số K.0020/1323 ngày 07/07/2023 và đơn xin chọn thẩm quyền ngày
26/7/2024 thì nguyên đơn lựa chọn Tòa án nhân dân Quận 10 để giải quyết tranh
chấp phợp với quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35, điểm b khoản 1 Điều
40 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[1.2] Về sự vắng mặt của đương sự:
Xét bđơn đã được Toà án tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng bị đơn
đơn xin xét xử vắng mặt. Do đó, Toà án tiến hành xét xử vắng mặt bđơn
theo quy định tại khoản 1 Điều 227, khoản 1 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về nội dung:
[2.1] Về số tiền vay:
Căn cứ lời khai của các đương sphù hợp với các tài liệu chứng cứ
trong hồ sơ vụ án. Hội đồng xét xử có đủ cơ sở xác định:
Ông Đặng Minh D có quan hệ tín dụng với Ngân hàng TNHH MTV V chi
tiết như sau:
4
- Khon cp tín dng đối vi Hợp đồng tín dng dài hn K.0019/1323
ngày 05/07/2023: S tiền vay 500.000.000 đng, lãi suất 3 tháng đầu tiên
11.5%/năm, thời hn vay 120 tháng, mục đích vay để tiêu dùng phc v đời
sng. Ông D đã thanh toán s tin 79.935.319 đng (tr n gc 37.800.000
đồng, tr n lãi 42.135.319 đồng). Tạm tính đến ngày 07/05/2025 ông D còn n
s tin 519.529.237 đồng; trong đó: n gc 462.200.000 đng, n lãi trong hn:
52.894.858 đồng, n lãi quá hn: 4.434.379 đồng.
- Khon cp tín dng đối vi Hợp đồng tín dng dài hn K.0020/1323
ngày 07/07/2023: S tiền vay 1.300.000.000 đồng, lãi suất 12 tháng đu tiên
10%/năm, thi hn vay 300 tháng, mục đích vay đ vay hoàn vn/mua nhn
chuyển nhượng bất động sản để ti thửa đất s 304, t bản đồ s 9, địa ch p
X, P, huyn C, tnh Long An. Ông D đã thanh toán s tin 142.363.254 đồng
(tr n gc là 39.060.000 đồng, tr n lãi 103.303.254 đồng). Tạm tính đến ngày
07/05/2025 ông D còn n s tin 1.402.301.580 đng; trong đó: n gc
1.260.940.000 đồng, n lãi trong hn: 136.864.201 đng, n lãi quá hn:
4.497.379 đồng.
Xét, quá trình thụ lý giải quyết vụ án để làm rõ số tiền hiện bị đơn còn nợ
số tiền đã thanh toán, Toà án đã nhiều lần triệu tập bị đơn đến Toà để trình
bày ý kiến của mình nhưng bị đơn vẫn vắng mặt. Do đó, việc nguyên đơn tự
nguyện khai báo về số tiền bị đơn đã thanh toán cũng như số tiền hiện còn
nợ là có cơ sở, phù hợp với các chứng cứ có trong hồ sơ và quy định tại Điều 95
của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 nên Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu
của nguyên đơn.
[2.2] Về tài sản bảo đảm và xử lý tài sản bảo đảm:
Để đảm bảo cho khoản vay, ông Đặng Minh D kết với Ngân hàng Hợp
đồng thế chấp quyền sử dụng đất số K.0012/TC23 ngày 05/07/2023 Văn bản
sửa đổi, bổ sung Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất K.0012/TC23-
01/2023/PLHĐ ngày 06/07/2023, tài sản đảm bảo thửa đất số 304, toạ lạc tại
ấp X, P, huyện C, tỉnh Long An theo Giấy chứng nhận Quyền sdụng đất
quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đất BP 067934, số vào sổ cấp
GCN: CS07279, do Sở Tài nguyên Môi trường cấp ngày 01/9/2016. Căn cứ
Điều 317, Điều 318 319 của Bộ luật dân snăm 2015 thì hợp đồng thế chấp
phù hợp với quy định của pháp luật nên phát sinh trách nhiệm pháp ràng
buộc các bên thực hiện.
Căn cứ Điều 323 Bộ luật dân sự năm 2015 Điều 8 Hợp đồng thế chấp
các bên thỏa thuận xử tài sản thế chấp khi bên thế chấp không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ, do đó, Hội đồng xét xử chấp nhận
yêu cầu của nguyên đơn phát mãi tài sản trong trường hợp ông D không tr đưc
n.
[2.3] Về lãi suất:
Xét thấy, tại Điều 9 của Hợp đồng tín dụng số K.0019/1323 ngày
05/07/2023 Điều 9 của Hợp đồng tín dụng số K.0020/1323 ngày 07/07/2023
5
thì giữa Ngân hàng với ông D thỏa thuận lãi suất cho vay phù hợp với quy
định tại Điều 91 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 nên được Hội đồng xét xử
chấp nhận. Ngoài ra, ông D còn phải chịu thêm khoản tiền lãi phát sinh theo
thỏa thuận tại các hợp đồng tín dụng cho đến khi thanh toán hết nợ.
[2.4] Về thời hạn thanh toán:
Do bị đơn vi phạm thời hạn thanh toán theo như thoả thuận trong các hợp
đồng tín dụng làm ảnh hưởng đến quyền lợi của nguyên đơn. Do đó, việc
nguyên đơn yêu cầu bị đơn phải thanh toán số tiền còn nợ ngay sau khi bản án
có hiệu lực pháp luật là có cơ sở chấp nhận.
[3] Về án phí dân sự:
Căn cứ Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự; khoản 2 Điều 26 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc Hội, bị
đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm b khoản 1
Điều 40; Điều 147; khoản 1 Điều 227; khoản 1 Điều 228; Điều 266; Điều 271;
Điều 273 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ Điều 317, Điều 318, Điều 319, Điều 323, Điều 463 Điều 466
của Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng năm 2010;
Căn cứ Luật thi hành án dân sự năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
Ban Thường vụ Quốc Hội.
Tuyên xử:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn
Buc ông Đặng Minh D phi thanh toán cho Ngân hàng TNHH MTV V
tng s tin tạm tính đến ngày 07/05/2025 1.921.830.817 đồng (Mt t chín
trăm hai mươi mt triu tám trăm ba mươi ngàn tám trăm i bảy đồng),
trong đó:
- Hợp đồng tín dng dài hn K.0019/1323 ngày 05/07/2023 n s tin
519.529.237 đồng; gm: n gốc 462.200.000 đồng, n lãi trong hn: 52.894.858
đồng, n lãi quá hn: 4.434.379 đồng.
- Hợp đồng tín dng dài hn K.0020/1323 ngày 07/07/2023 n s tin
1.402.301.580 đng; gm: n gốc 1.260.940.000 đng, n lãi trong hn:
136.864.201 đồng, n lãi quá hn: 4.497.379 đồng.
Thanh toán ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật. Việc giao nhận tiền
được thực hiện tại Cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền.
6
2. K t ngày tiếp theo ca ngày xét x thẩm cho đến khi thi hành án
xong, bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi
hành án theo mc lãi sut các bên tha thun trong hợp đồng.
3. Trong trường hp ông Đặng Minh D không thanh toán hoc không tr
hết n thì phi chu các bin pháp x tài sn theo quy đnh pháp lut k c
vic phát mãi tài sn thế chp toàn b quyn s hu: Bất động sn to lc ti
Thửa đất s 304, t bản đ s 9, to lc tại địa ch p X, P, huyn C, tnh
Long An theo Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài
sn gn lin với đất s BP 067934, s vào s cp GCN: CS07279 do S Tài
nguyên Môi trường tnh Long An cp ngày 01/09/2016, ch s hu/ s dng
ông Đặng Minh D theo Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất K.0012/TC23
ngày 5/7/2023 Văn bn sửa đổi, b sung Hợp đồng thế chp quyn s dng
đất K.0012/TC23-01/2023/PLHĐ ngày 6/7/2023 đã được công chng tại Văn
phòng công chng Nguyn Th Bích T đăng bin pháp bo đảm ti Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện Châu Thành, tnh Long An ngày
05/07/2023.
Nếu giá trị tài sản phát mãi không đủ thanh toán nợ thì ông Đặng Minh D
nghĩa vụ tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng TNHH MTV V cho đến khi
thanh toán xong nợ.
4. Chi phí t tng: Ông Đặng Minh D t nguyn hoàn tr cho Ngân hàng
TNHH MTV V chi phí xem xét, thm định ti ch thửa đt s 304, t bản đ s
9, to lc tại địa ch p X, P, huyn C, tnh Long An s tin 10.000.000
đồng (Mười triu đồng).
5. V án phí dân s sơ thẩm:
Ông Đặng Minh D phi chu án phí dân s thẩm là 69.654.925 đồng
(Sáu mươi chín triệu sáu trăm năm mươi bốn ngàn chín trăm hai mươi lăm
đồng) và np ti Cơ quan thi hành án dân sự có thm quyn.
Hoàn lại cho Ngân hàng TNHH MTV V stiền tạm ứng án phí đã nộp
32.430.930 đồng (Ba mươi hai triệu bốn trăm ba mươi ngàn chín trăm ba mươi
đồng) theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0020754 ngày 15/10/2024 của Chi
cục Thi hành án dân sự Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh.
6. Quyn kháng cáo:
Ngân hàng TNHH MTV V mặt tại phiên toà quyền kháng cáo bản
án lên Toà án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh kể từ ngày tuyên án. Ông Đặng
Minh D vắng mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo bản án lên Tòa án nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh trong thời hạn 15 ngày tính từ ngày bản án được tống
đạt hoặc niêm yết hợp lệ.
7. Về thi hành án:
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
7
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7,7a,7b
9 Luật thi hành án dân sự thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND Quận 10;
- TAND Tp HCM;
- THADS Quận 10;
- Các đương sự;
- Lưu HS, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
Nguyn Th Thanh Vân
Tải về
Bản án số 164/2025/DS-ST Bản án số 164/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 164/2025/DS-ST Bản án số 164/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất