Bản án số 15/2025/DS-ST ngày 31/03/2025 của TAND huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 15/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 15/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 15/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 15/2025/DS-ST ngày 31/03/2025 của TAND huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Hồng Dân (TAND tỉnh Bạc Liêu) |
Số hiệu: | 15/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 31/03/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | chấp nhận yêu câu khởi kiện |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN H Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH BẠC LIÊU
Bản án số: 15/2025/DS-ST
Ngày: 31/3/2025
V/v tranh chấp hợp đồng tn dng.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN H, TỈNH BẠC LIÊU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: B Nguyễn Thị Lệ Thu.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Lại Thiện Phong.
2. Ông Lâm Thái Hiệp.
- Thư ký phiên tòa: Ông Tô Hoàng Kha, l Thư ký Tòa án nhân dân huyện
H, tỉnh Bạc Liêu.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân huyện H, tỉnh Bạc Liêu tham gia phiên
tòa: Ông Dương Minh Kha - Kiểm sát viên.
Ngày 31 tháng 3 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện H, tỉnh Bạc
Liêu xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số 322/2024/TLST - DS ngày
31 tháng 10 năm 2024 về “tranh chấp hợp đồng tn dng”, theo Quyết định đưa vụ
án ra xét xử số 06/2025/QĐXXST-DS ngày 17 tháng 02 năm 2025 giữa các đương
sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hng Thương mại Cổ phần P
Địa chỉ trụ sở chính: Số 41 – 45, đường L, phường B, quận 1, Thnh phố
Hồ Chí Minh.
Địa chỉ liên hệ: Số 203 Đ, ấp 4, thị trấn L, huyện L, tỉnh Sóc Trăng.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Trịnh Văn T, chức vụ: Chủ tịch Hội
đồng quản trị.
Người đại diện theo uỷ quyền: Ông Huỳnh Tuấn K, chức vụ: Giám đốc
PGD Long Phú.
Người dại diện theo uỷ quyền của ông Huỳnh Tuấn K: Ngô Ngô Quang Tr
l nhân viên thu hồi nợ hiện trường; ông Nguyễn Trung H v ông Nguyễn Thnh
Đ l chuyện viên thu hồi nợ hiện trường (theo giấy uỷ quyền đề ngy
12/12/2024).
2. Bị đơn: Ông Trần Văn Tr, sinh ngày 01/01/1973
Địa chỉ: Ấp N, xã N, huyện H, tỉnh Bạc Liêu.
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Chị Trần Tiểu H, sinh ngày
11/12/2008.
Địa chỉ: Khóm 4, phường 8, Thnh Phố S, tỉnh Sóc Trăng.
2
Người đại diện theo pháp luật của chị Trần Tiểu H l ông Trần Văn Tr, sinh
ngày 01/01/1973. Địa chỉ: Ấp N, xã N, huyện H, tỉnh Bạc Liêu.
(Người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn là ông Nguyễn Trung H có
mặt, bị đơn ông Trần Văn Tr và người có quyền lợi, nghĩa v liên quan Trần Tiểu
H vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện đề ngày 03 tháng 6 năm 2024 và lời khai tại Tòa án,
người đại diện hợp pháp theo ủy quyền của nguyên đơn Ngân hàng Thương mại
cổ phần P, ông Nguyễn Trung Hậu trình bày:
Ngân hng Thương mại cổ phần P với ông Trần Văn Tr đã thỏa thuận ký
kết Hợp đồng tín dụng v Khế ước nhận nợ để vay vốn tại Ngân hàng chi tiết như
sau: Hợp đồng tín dụng số 0073/2023/PLP/HĐTD ngy 31/10/2023 v Khế ước
nhận nợ số 0073/2023/PLP/KUNN ngy 31/10/2023, số tiền vay: 800.000.000
đồng, mục đích vay l bổ sung vốn lưu động chăn nuôi lợn, thời hạn vay 05
tháng, lãi suất vay: Lãi suất vay 8,7%/năm cố định trong 05 tháng. Tiền lãi được
tính trên cơ sở một năm có 365 ngy. Số tiền lãi phải trả = (Số dư nợ thực tế tính
lãi) x (Số ngày duy tr số dư thực tế của kỳ tính lãi) x (Lãi suất (%/năm)) : 365, lãi
suất nợ quá hạn: Bằng 150% nhân với (x) lãi suất trong hạn tương ứng (%/năm)
của khoản cấp tín dụng.
Hợp đồng mở thẻ tín dụng số 0092/2023 ngy 25/10/2023 được ký kết giữa
Ngân hng Thương mại cổ phần P với ông Trần Văn Tr với hạn mức thẻ tín dụng:
25.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi lăm triệu đồng).
Ti sản bảo đảm cho các khoản vay trên l Quyền sử dụng đất v ti sản
gắn liền với đất tọa lạc tại thửa đất số 268, tờ bản đồ số 19, địa chỉ: Khóm 4,
Phường 8, Tp. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng
đất, Quyền sở hữu nh ở v ti sản khác gắn liền với đất số DM638302 số vo sổ
cấp GCN: VP02586 do Văn Phòng Đăng Ký Đất Đai Tỉnh Sóc Trăng cấp ngy
29/09/2023 Ti sản bảo đảm đã được công chứng thế chấp tại Văn phòng công
chứng Trần Văn Năm, đã được đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật.
Quá trnh thực hiện hợp đồng tín dụng ông Trần Văn Tr đã vi phạm nghĩa
vụ trả nợ được quy định trong Hợp đồng tín dụng số 0073/2023/PLP/HĐTD ngy
31/10/2023, Giấy đề nghị kiêm hợp đồng mở, sử dụng thẻ tín dụng số 0092/2023
ngy 25/10/2023 v Khế ước nhận nợ số 0073/2023/PLP/KUNN ngy
31/10/2023 được ký kết giữa OCB với ông Trần Văn Tr.
Tổng nghĩa vụ nợ của ông Trần Văn Tr theo Hợp đồng tín dụng số
0073/2023/PLP/HĐTD ngy 31/10/2023, Giấy đề nghị kiêm hợp đồng mở, sử
dụng thẻ tín dụng số 0092/2023 ngy 25/10/2023, tạm tính đến 31/03/2025 l
958.918.723 đồng, bao gồm: Nợ gốc: 818,938,929 đồng; Nợ lãi: 139.979.794
đồng
Ngân hàng đã nhiều lần nhắc nợ đến hạn thanh toán nhưng đến nay ông
Trần Văn Tr vẫn không thanh toán nợ vay cho ngân hàng. V vậy, ông Trần Văn
3
Tr đã vi phạm cam kết, nghĩa vụ trả nợ theo thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng
v các cam kết đã ký kết với ngân hàng.
Do đó, Ngân hng Thương mại cổ phần P yêu cầu ông Trần Văn Tr thanh
toán cho Ngân hng Thương mại cổ phần P tổng số nợ của Hợp đồng tín dụng số
0073/2023/PLP/HĐTD ngy 31/10/2023, Giấy đề nghị kiêm hợp đồng mở, sử
dụng thẻ tín dụng số 0092/2023 ngy 25/10/2023 tạm tính đến 31/03/2025 l
958.918.723 đồng, bao gồm: Nợ gốc: 818.938.929 đồng; Nợ lãi: 139.979.794
đồng v tiền lãi phát sinh theo các hợp đồng tín dụng đã ký kết t ngy
01/04/2025 cho đến khi ông Trần Văn Tr hon thnh nghĩa vụ trả nợ vay cho
Ngân hng Thương mại cổ phần P.
Nếu ông Trần Văn Tr không thực hiện hoặc thực hiện không đúng v đầy
đủ nghĩa vụ trả nợ nêu trên th Ngân hng Thương mại cổ phần P được quyền yêu
cầu cơ quan thi hnh án có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế kể cả
việc kê biên, phát mãi, xử lý ti sản bảo đảm đã thế chấp theo Hợp đồng thế chấp
số 0073/2023/PLP/HĐTC ngy 31/10/2023 để thu hồi ton bộ khoản nợ cho
Ngân hng Thương mại cổ phần P theo quy định của pháp luật.
Bị đơn và là người địa diện theo pháp luật của người có quyền lợi, nghĩa
v liên quan Trần Tiểu H là ông Trần Văn Tr trình bày tại biên bản lấy lời khai
của Toà án: Ngày 31/10/2023, ông có ký kết với Ngân hng Thương mại cổ phần
P hợp đồng tín dụng số 0073/2023/PLP/HĐTD để vay số tiền với hạn mức l
800.000.000 đồng, thời hạn vay l 05 tháng, lãi suất cố định l 8,7%/năm, mục
đích vay để chăn nuôi heo. Ông đã nhận đủ số tiền vay 800.000.000 đồng vo
ngy 31/10/2023. T khi vay đến nay, ông đã thanh toán lãi trong hạn cho ngân
hng nhưng đến nay vẫn chưa thanh toán nợ gốc v nợ lãi quá hạn.
Ngoi khoản vay nêu trên, ông còn mở một thẻ tín dụng tại ngân hng với
hạn mức l 25.000.000 đồng, ông đã rút hết 25.000.000 đồng để tiêu xi nhưng
mới chỉ thanh toán được một phần nợ gốc v một phần nợ lãi. Đến nay ông vẫn
chưa thanh toán hết khoản vay ny. Phần đất thế chấp cùng các ti sản trên đất do
ông và con gái ông là Trần Tiểu H đang quản lý, sử dụng nhưng chủ yếu l con
gái ông quản lý còn ông thỉnh thoảng mới ghé.
Khi vay, ông có thế chấp cho ngân hng phần đất cùng ti sản gắn liền với
đất thuộc thửa 268, tờ bản đồ số 19, địa chỉ đất: Khóm 4, Phường 8, thnh phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng để đảm bảo cho khoản vay.
Nay ông đồng ý thanh toán nợ theo yêu cầu của ngân hng. Ngoi ra, ông
không còn ý kiến g khác. Cháu Huỳnh thống nhất với lời trnh by của ông và
cũng đồng ý giao ti sản để phát mãi theo quy định pháp luật.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu trnh by
việc tuân theo pháp luật của Tòa án: T khi thụ lý cho đến phiên tòa xét xử sơ
thẩm, Tòa án đã thực hiện đúng quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự. Nguyên đơn
đã thực hiện đầy đủ quyền v nghĩa vụ tố tụng được quy định tại Điều 70, 71 Bộ
luật Tố tụng dân sự; Bị đơn v người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan chưa thực
hiện đầy đủ các quyền v nghĩa vụ tố tụng được quy định tại các Điều 70, 72, 73
Bộ luật Tố tụng dân sự.
4
Về nội dung: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
Ngân hng Thương mại Cổ phần Phương Đông đối với ông Tr về hợp đồng tín
dụng. Buộc ông Trần Văn Tr trả cho Ngân hng Thương mại cổ phần P tổng số
nợ của Hợp đồng tín dụng số 0073/2023/PLP/HĐTD ngy 31/10/2023, Giấy đề
nghị kiêm hợp đồng mở, sử dụng thẻ tín dụng số 0092/2023 ngy 25/10/2023 tạm
tính đến 31/03/2025 l 958.918.723 đồng, bao gồm: Nợ gốc: 818,938,929 đồng;
Nợ lãi: 139.979.794 đồng v tiền lãi phát sinh theo các hợp đồng tín dụng đã ký
kết t ngy 01/04/2025 cho đến khi ông Trần Văn Tr hon thnh nghĩa vụ trả nợ
vay. Trường hợp ông Tr không trả nợ hoặc trả nợ không đầy đủ, Ngân hng có
quyền yêu cầu cơ quan thi hnh án bán phát mãi ti sản thế chấp. Chi phí xem xét,
thẩm định tại ch ti sản v án phí, ông Tr phải chịu theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thẩm quyền xét xử: Ngân hng Thương mại cổ phần P khởi kiện ông
Trần Trọn yêu cầu thanh toán nợ vay theo hợp đồng tín dụng đã ký kết. Ông Tr
cư trú tại ấp Ninh Bình, xã Ninh Quới, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu nên thuộc
thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu theo
quy định tại khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39
Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về tố tụng: Ông Trần Văn Tr l bị đơn v l người đại diện theo pháp
luật của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Trần Tiểu H cùng người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan Trần Tiểu H đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai
nhưng vắng mặt không rõ lý do nên Hội đồng xét xử xét xử vắng mặt các đương
sự theo quy định khoản 2 Điều 227 v khoản 3 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân
sự.
[3] Về nội dung:
[3.1] Căn cứ vo các hợp đồng tín dụng giữa Ngân hng Thương mại cổ
phần P với ông Tr gồm: Hợp đồng tín dụng số 0073/2023/PLP/HĐTD ngy
31/10/2023 vay số tiền 800.000.000 đồng hiện nay còn nợ số tiền gốc l
800.000.000 đồng và hợp đồng mở thẻ tín dụng số 0092/2023 ngy 25/10/2023,
hiện nay còn nợ số tiền gốc l 18.938.929 đồng.
Đối chiếu Bảng kê tính lãi tiền vay lập ngy 31/3/2025, ông Tr còn nợ
Ngân hàng Thương mại cổ phần P số tiền lãi 139.979.794 đồng (nợ lãi đối với
hợp đồng Hợp đồng tín dụng số 0073/2023/PLP/HĐTD ngy 31/10/2023 là
128.134.164 đồng; nợ lãi đối với đồng mở thẻ tín dụng số 0092/2023 ngy
25/10/2023 là 11.845.630 đồng).
[3.2] Căn cứ khoản 1 v khoản 2 Điều 91 của Luật các Tổ chức tín dụng
năm 2010 quy định về lãi suất, phí trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín
dụng như sau: Tổ chức tín dụng được quyền ấn định v phải niêm yết công khai
mức lãi suất huy động vốn, mức phí cung ứng dịch vụ trong hoạt động kinh
doanh của tổ chức tín dụng. Tổ chức tín dụng v khách hng có quyền thỏa thuận
về lãi suất, phí cấp tín dụng trong hoạt động ngân hng của tổ chức tín dụng theo
quy định của pháp luật.
5
Ông Tr tha nhận t khi vay đến nay mới chỉ thanh toán cho Ngân hàng một
phần nợ gốc v nợ lãi v đồng ý thanh toán nợ theo yêu cầu của Ngân hng.
Do vậy, Hội đồng xét xử có căn cứ chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
Ngân hng Thương mại Cổ phần Phương Đông, buộc ông Tr phải có trách
nhiệm thanh toán cho Ngân hng Thương mại Cổ phần Phương đông tổng số nợ
của Hợp đồng tín dụng số 0073/2023/PLP/HĐTD ngy 31/10/2023, Giấy đề nghị
kiêm hợp đồng mở, sử dụng thẻ tín dụng số 0092/2023 ngy 25/10/2023 tạm tính
đến 31/03/2025 l 958.918.723 đồng, bao gồm: Nợ gốc: 818.938.929 đồng; Nợ
lãi: 139.979.794 đồng. Ngoài ra, ông Tr còn phải thanh toán cho Ngân hng các
khoản lãi phát sinh tính theo hợp đồng tín dụng v hợp đồng mở thẻ đã ký kết kể
t ngy 01/4/2025 cho đến khi thanh toán xong các khoản nợ.
[4] Xét về hợp đồng thế chấp: Theo hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất
số 0073/2023/PLP/HĐTC ngày 31/10/2023 được ký kết giữa Ngân hng Thương
mại cổ phần P với ông Tr đã được chứng thực đúng theo quy định pháp luật. Theo
Điều 4 của hợp đồng thế chấp có quy định, Ngân hàng được ton quyền xử lý ti
sản thế chấp trong các trường hợp: Khi đến hạn trả nợ (kể cả trường hợp phải trả
nợ trước hạn) theo hợp đồng tín dụng m bên thế chấp/hoặc bên vay vốn không
thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ. T đó, Hội đồng xét xử có
cơ sở chấp nhận yêu cầu của Ngân hng Thương mại cổ phần P về xử lý ti sản
thế chấp. Cụ thể, trường hợp ông Tr không trả nợ hoăc trả không đầy đủ cho
Ngân hng Thương mại cổ phần P thì Ngân hng Thương mại cổ phần P được
quyền yêu cầu Cơ quan Thi hnh án bán đấu giá ti sản thế chấp theo hợp đồng
thế chấp số 0073/2023/PLP/HĐTC ngày 31/10/2023 được ký kết giữa Ngân hàng
Thương mại cổ phần P với ông Trần Văn Tr đối với phần đất v các ti sản gắn
liền với phần đất thuộc thửa 268, tờ bản đồ số 19 có diện tích theo giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất là 792,1m
2
, địa chỉ đất: Khóm 4 (hiện nay l Khóm 3),
Phường 8, thnh phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng tại Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất số DM 638302 do Sở Ti nguyên v Môi trường tỉnh Sóc Trăng cấp cho
ông Trần Văn Tr ngày 29/9/2023.
[5] Chi phí xem xét, thẩm định tại ch ti sản: Do yêu cầu khởi kiện của
Ngân hng Thương mại cổ phần P được chấp nhận nên ông Trần Văn Tr phải
chịu ton bộ chi phí tố tụng là 1.050.000 đồng. Ngân hng đã nộp tạm ứng chi phí
tố tụng 1.050.000 đồng, ông Tr phải hon lại cho Ngân hng Thương mại cổ phần
P số tiền 1.050.000 đồng.
[6] Án phí dân sự có giá ngạch: Do yêu cầu khởi kiện của Ngân hng được
chấp nhận nên ông Tr phải chịu số tiền án phí là 40.767.500 đồng. Ngân hàng
Thương mại cổ phần P không phải chịu án phí, Ngân hng đã nộp tạm ứng án
phí số tiền là 18.941.000 đồng theo Biên lai thu số 0007975 ngày 31 tháng 10
năm 2024 của Chi cục Thi hnh án dân sự huyện Hồng Dân, được hon lại tại Chi
cục Thi hnh án dân sự huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu.
[7] T những phân tích nêu trên, có căn cứ chấp nhận lời đề nghị của đại
diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu tại phiên tòa.
Vì các lẽ trên,
6
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
khoản 1 Điều 147, điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228, khoản 1 Điều
273 của Bộ luật Tố tụng dân sự; các điều 122, 131 của Bộ luật Dân sự 2015; khoản
1 v khoản 2 Điều 91 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010; khoản 2 Điều 26 của
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH ngy 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý v sử
dụng án phí v lệ phí Tòa án, tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hng Thương mại cổ phần P đối
với ông Trần Văn Tr về tranh chấp hợp đồng tín dụng.
2. Buộc ông Trần Văn Tr có nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hng Thương
mại cổ phần P (do Ngân hng Thương mại cổ phần P - Chi nhánh Sóc Trăng –
Phòng Giao dịch Long Phú nhận theo hợp đồng đã ký kết) số tiền nợ tạm tính đến
ngày 31/03/2025 l 958.918.723 đồng (chín trăm năm mươi tám triệu chín trăm
mười tám nghn bảy trăm hai mươi ba đồng). Trong đó, số tiền nợ gốc l
818.938.929 đồng (tám trăm mười tám triệu chín trăm ba mươi tám nghn chín
trăm hai mươi chín đồng) v số tiền nợ lãi là 139.979.794 đồng (một trăm ba
mươi chín triệu chín trăm bảy mươi chín nghn bảy trăm chín mươi bốn đồng).
3. Kể t ngy 01 tháng 4 năm 2025, ông Trần Văn Tr còn phải tiếp tục trả
khoản tiền lãi quá hạn đối với số tiền dư nợ gốc chưa thanh toán cho Ngân hàng
Thương mại cổ phần P theo mức lãi suất thỏa thuận của hợp đồng đến khi thanh
toán hết nợ, cụ thể: khoản tiền lãi quá hạn đối với số tiền nợ gốc 800.000.000
đồng theo mức lãi suất thoả thuận tại hợp đồng tín dụng số
0073/2023/PLP/HĐTD ngy 31/10/2023 v khoản tiền lãi quá hạn đối với số tiền
nợ gốc 18.938.929 đồng theo mức lãi suất thoả thuận tại Giấy đề nghị kiêm hợp
đồng mở, sử dụng thẻ tín dụng số 0092/2023 ngy 25/10/2023. Trường hợp các
bên có thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi suất cho vay theo tng thời kỳ của Ngân
hng Thương mại cổ phần P th lãi suất m ông Trần Văn Tr phải tiếp tục thanh
toán cho Ngân hng Thương mại cổ phần P theo quyết định của Tòa án cũng sẽ
được điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân hng Thương
mại cổ phần P.
4. Trường hợp ông Trần Văn Tr không thanh toán hoặc thanh toán nợ
không đầy đủ nợ cho Ngân hng Thương mại cổ phần P thì Ngân hàng Thương
mại cổ phần P có quyền yêu cầu Cơ quan Thi hnh án bán đấu giá ti sản thế chấp
theo Hợp đồng thế chấp số 0073/2023/PLP/HĐTC ngy 31/10/2023 được ký kết
giữa Ngân hng Thương mại cổ phần P với ông Trần Văn Tr đối với phần đất v
các ti sản gắn liền với phần đất thuộc thửa 268, tờ bản đồ số 19 có diện tích theo
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất l 792,1m
2
, địa chỉ đất: Khóm 4 (hiện nay l
Khóm 3), Phường 8, thnh phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng được sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Sóc Trăng cấp Giấy chứng nhận quyền quyền sử dụng đất số DM
638302 cho ông Trần Văn Tr vào ngày 29/9/2023.
5. Về chi phí tố tụng: chi phí xem xét, thẩm định tại ch ti sản 1.050.000
đồng (một triệu không trăm năm mươi nghn đồng), ông Trần Văn Tr phải chịu.
7
Ngân hng Thương mại cổ phần P đã nộp tạm ứng chi phí tố tụng 1.050.000 đồng
(một triệu không trăm năm mươi nghn đồng), ông Trần Văn Tr phải hon lại cho
Ngân hng Thương mại cổ phần P số tiền 1.050.000 đồng (một triệu không trăm
năm mươi nghn đồng) tại Chi cục Thi hnh dân sự huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc
Liêu.
6. Về án phí dân sự có giá ngạch: Ông Trần Văn Tr phải chịu là
40.767.500 đồng (bốn mươi triệu bảy trăm sáu mươi bảy nghn năm trăm
đồng), nộp tại Chi cục Thi hnh án dân sự huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu. Ngân
hng Thương mại cổ phần P không phải chịu án phí, Ngân hng Thương mại cổ
phần P đã nộp số tiền 18.941.000 đồng (mười tám triệu chín trăm bốn mươi mốt
nghìn) tạm ứng án phí sơ thẩm theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí To án số
0007975 ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Chi cục Thi hnh án dân sự huyện
Hồng Dân, được hon lại đủ tại Chi cục Thi hnh án dân sự huyện Hồng Dân,
tỉnh Bạc Liêu.
7. Trường hợp bản án được thi hnh theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hnh
án dân sự th người được thi hnh án dân sự, người phải thi hnh án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hnh án, quyền yêu cầu thi hnh án, tự nguyện thi hnh án
hoặc bị cưỡng chế thi hnh án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a v 9 Luật Thi
hnh án dân sự; thời hiệu thi hnh án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hnh án dân sự.
Đương sự có mặt tại phiên to được quyền kháng cáo Bản án trong thời
gian 15 ngy kể t ngy tuyên án. Đương sự vắng mặt tại phiên to được quyền
kháng cáo Bản án trong thời hạn 15 ngy kể t ngy nhận được bản án hoặc bản
án được niêm yết.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bạc Liêu;
- VKSND huyện Hn;
- THADS huyện H;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Nguyễn Thị Lệ Thu
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 17/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 11/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 11/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 11/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm