Bản án số 15/2024/HNGĐ-ST ngày 23/09/2024 của TAND huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 15/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 15/2024/HNGĐ-ST ngày 23/09/2024 của TAND huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cát Tiên (TAND tỉnh Lâm Đồng)
Số hiệu: 15/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Vụ án ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN C
TỈNH LÂM ĐỒNG
Bn án s: 15/2024/HNGĐ-ST
Ngày 23/9/2024
V/v Ly hôn
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN C, TỈNH LÂM ĐỒNG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Hứa Sơn Tùng.
Các Hi thm nhân dân:
1. Bà Nguyn Th Thùy
2. Bà Nguyn Th Thu Hương
- Thư ký phiên tòa: Triu Hoàng Thu Thư ký Toà án nhân dân huyn C,
tỉnh Lâm Đồng.
-
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn C, tỉnh Lâm Đồng tham gia
phiên toà:
Ông Nông Minh Trí - Kim sát viên.
Ngày 23 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện C, tỉnh Lâm
Đồng xét xử thẩm công khai vụ án thụ số 40/2024/TLST–HN ngày 25
tháng 4 năm 2024 về việc Ly hôn”, theo quyết định đưa vụ án ra xét xử số
17/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 19 tháng 8 m 2024 giữa các đương sự:
*Nguyên đơn: Đinh Thị H, sinh năm 1983;
Địa ch: Thôn T, xã G, huyn C, tỉnh Lâm Đồng.
*B đơn: Ông Vũ Nam H1, sinh năm 1982;
Địa ch: Thôn V, xã G, huyn C, tỉnh Lâm Đồng.
*Người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan:
Ngân hàng chính sách xã hi Vit Nam Phòng giao dch huyn C.
Địa ch: T dân ph 12, th trn C, huyn Cát Tên, tỉnh Lâm Đồng.
Người đại din theo y quyn: Ông Nguyn Thanh T Giám đốc Phòng giao
dch.
(Bà H có mt; các đương sự khác vng mt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện và trong quá trình giải quyết vụ án tại phiên tòa, nguyên
đơn Đinh Thị H trình bày: Bà H và ông H1 sống chung với nhau như vợ chồng từ
năm 2014 nhưng hai bên không thực hiện việc đăng kết hôn. Trong quá trình
chung sống hai bên thường xun xảy rai vã cuộc sống v chồng kng hạnh phúc,
hiện nay vợ chồng không còn sống chung vơi nhau, mạnh ai nấy sống. Bà H xác định
tình cảm vợ chồng không còn nên yêu cầu Tòa án tuyên bố giữa H ông H1
không phi là vchồng
Về con chung: Có 01 con chung tên Đinh Ngọc L, sinh ngày
17/01/2015, H yêu cầu được trực tiếp được nuôi dưỡng con chung, kng yêu
cầu ông H1 phải cấp dưỡng ni con.
Về tài sản chung: Không .
Về nợ chung: Bà H thừa nhận trong quá trình chung sống H và ông H1
vay vốn ti Ngân hàng chính sách hội Việt Nam Phòng giao dịch huyện C
số tiền 50.000.000 đồng. Bà H đã thanh toán ½ số nợ tương đương 25.000.000 đồng
cho Ngân hàng chính sách hội Việt Nam Phòng giao dịch huyện C. Số nợ còn
lại ông H1 phải có trách nhiệm trả nợ.
Tòa án đã triệu tập bị đơn ông Vũ Nam H1 đến Tòa án làm việc nhưng ông
H1 vắng mặt không có lý do.
Đại diện Ngân hàng chính sách hội Việt Nam Phòng giao dịch huyện C
trình bày: Ngân hàng chính sách hội Việt Nam Phòng giao dịch huyện C u
cầu ông Vũ Nam H1 phải có trách nhiệm trả số tiền 20.000.000 đồng theo hợp đồng
số 6600000719082206 ngày 27/10/2020 số tiền 25.000.000 đồng theo hợp đồng
số 6600000719078564 ngày 27/10/2020 cùng các khoản lãi phát sinh cho đến khi
thanh toán hết số nợ theo các hợp đồng tín dụng đã ký kết.
Ý kiến của Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện C, tỉnh Lâm Đồng về giải
quyết vụ án:
Về tố tụng: Quá trình giải quyết vụ án của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư
phiên tòa việc chấp hành pháp luật của nguyên đơn tuân thủ đúng quy định
của Bộ luật Tố tụng dân sự, riêng bị đơn vi phạm các Điều 70, 72 của Bộ luật Tố
tụng dân sự.
Về nội dung: Đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ vào Điều 14, 15, 16 và các Điều
81, Điều 82 và Điều 83, 84 của Luật Hôn nhân gia đình, xử chấp nhận yêu cầu
khởi kiện của Đinh Thị H. Tuyên bố Đinh Thị H ông Nam H1 không
phải là vợ chồng. Giao con chung tên Đinh Vũ Ngọc L, sinh ngày 17/01/2015 cho
H trực tiếp nuôi dưỡng. Ông H1 không phải cấp dưỡng ni con. V tài sản
chung: Kng nên không đ cập. V nợ chung: H đã tnguyện thanh toán
một phần n cho Ngân hàng chính sách hội Việt Nam Phòng giao dịch huyện
C, đồng thời Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam Phòng giao dịch huyện C yêu
cầu ông Nam H1 phải trả số nợ còn lại nên cần chấp nhận yêu cầu của Ngân
hàng, buộc ông Nam H1 phải trách nhiệm trả cho Ngân hàng chính sách
hội Việt Nam – Phòng giao dịch huyện C số tiền 45.000.000 đồng theo hợp đồng tín
dụng số 6600000719082206 ngày 27/10/2020 hợp đồng số 6600000719078564
ngày 27/10/2020 buộc ông H1 phải thanh toán các khoản lãi phát sinh cho đến
khi thanh toán hết nợ theo các hợp đồng tín dụng trên; H phải chịu án phí ly
hôn sơ thẩm, ông H1 phải chịu án phí dân sự theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ đã được xem xét, kiểm tra tại phiên tòa
kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định.
[1] Về quan hệ tranh chấp: Đinh Th H khi kin yêu cu a án không
công nhn ông ông Nam H1 v chng, ông H1 hiện trú tại Thôn V, xã
G, huyn C, tỉnh Lâm Đồng. Do vậy, xác định đây tranh chấp v hôn nhân gia
đình theo Điều 28 B lut T tng dân s. V án thuc thm quyn gii quyết ca
Tòa án nhân dân huyn C theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35, điểm b khon 1
Điu 39 ca B lut T tng dân s. B đơn vắng mt không lý do, người
quyn lợi nghĩa vụ liên quan vng mặt nhưng có đơn xin xét x vng mt vì vy Tòa
án căn cứ Điu 228 ca B lut T tng dân s đểt x v án theo th tc chung.
[2] Nội dung vụ án: Xét thấy H ông H1 chung sống với nhau như vợ
chồng từ năm 1995, tổ chức lễ cưới nhưng không đăng kết hôn, đến nay cũng
chưa đăng kết hôn. Theo khoản 1 Điều 14 của Luật Hôn nhân gia đình năm
2014 quy định nam nđđiều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật chung
sống với nhau như vợ chồng không đăng kết hôn thì không làm phát sinh
quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng. Nay bà H yêu cầu Tòa án không công nhận cả hai
vchồng, căn cứ vào khoản 2 Điều 53 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014,
tuyên bố không công nhận quan hvợ chồng giữa Đinh Thị H ông Nam
H1.
[3] Về nuôi con chung: Bà H ông H1 có 01 con chung tên Đinh Vũ Ngọc
L, sinh ngày 17/01/2015; khi ly hôn H yêu cầu được trực tiếp nuôi dưỡng con
chung, không yêu cầu ông H1 cấp dưỡng nuôi con cho rằng thu nhập hàng tháng
đủ đảm bảo lo cho con chung ăn, học và phát triển mọi mặt. Đồng thời con chung là
tên Đinh Ngọc L nguyện vọng được với mẹ vậy để đảm bảo quyền lợi
mọi mặt của con cần giao con chung cho H trực tiếp nuôi dưỡng, ông H1 không
pH1 cấp dưỡng nuôi con phù hợp với quy định tại Điều 81, Điều 82 Điều 83,
84 của Luật Hôn nhân và gia đình.
[4] Về tài sản chung: Không có nên Hội đồng xét xử không đề cập.
[5] Về nợ chung: Hội đồng xét xử xét thấy giữa H ông H1 01 khoản
nợ chung nợ Ngân hàng chính sách hội Việt Nam Phòng giao dịch huyện C
số tiền 50.000.000 đồng theo hợp đồng số 6600000719078564 ngày 27/10/2020.
Trong quá trình giải quyết vụ án H đã thanh toán cho Ngân hàng ½ khoản nợ
tương đương số tiền 25.000.000 đồng. Nay Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam –
Phòng giao dịch huyện C yêu cầu ông Nam H1 phải trách nhiệm trả số tiền
20.000.000 đồng theo hợp đồng số 6600000719082206 ngày 27/10/2020 số tiền
25.000.000 đồng theo hợp đồng số 6600000719078564 ngày 27/10/2020 cùng các
khoản lãi phát sinh cho đến khi thanh toán hết sntheo các hợp đồng tín dụng đã
ký kết là phù hợp nên cần chấp nhận.
[6] Về án phí: Bà H phải chịu 300.000 đồng án phí ly hôn án phí dân sự
thẩm sơ thẩm, ông H1 phải chịu 2.250.000 đồng án phí dân s thẩm theo quy
định tại Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định
về án phí, lệ phí Tòa án.
[7]Về quyền kháng cáo: Các đương sự quyền kháng cáo bản án theo quy
định của pháp luật.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ vào các Điều 14, 33, 51, 53, 60, 62, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn
nhân và gia đình; Các Điều 26, 28, 35, 36, 39, 147 của Bộ luật tố tụng dân sự; các
Căn cứ
Điu 463, 466, 468, 470 ca B lut Dân s 2015.
- Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về án phí và lệ phí Tòa án.
Xử:
1. Không công nhận quan hệ vợ chồng giữa Đinh Thị H ông Nam
H1.
2. Về nuôi con chung cấp dưỡng nuôi con: Giao con chung tên Đinh Vũ
Ngọc L, sinh ny 17/01/2015 cho H trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi con
chung đủ 18 tuổi hoặc sự thay đổi theo quy định của pháp luật. Ông H1 không
phải cấp dưỡng nuôi con.
Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn được thực
hiện theo qui định của Luật hôn nhân và gia đình.
3. Buộc ông Nam H1 trách nhiệm trả cho Ngân hàng chính sách hội
Việt Nam Phòng giao dịch huyện C số tiền 20.000.000 đồng theo hợp đồng số
6600000719082206 ngày 27/10/2020 số tiền 25.000.000 đồng theo hợp đồng số
6600000719078564 ngày 27/10/2020 cùng các khoản lãi phát sinh cho đến khi thanh
toán hết số nợ theo các hợp đồng tín dụng.
4. Trường hợp Bản án được thi hành án theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sthì người được thi hành án dân sự, người pH1 thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị ỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7 Điều 9 Luật Thi
hành án dân s; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
5. Về án phí: Buộc H phải chịu 300.000đ án phí ly hôn thẩm, được trừ
vào số tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng theo biên lai thu số 0008388 ngày 25 tháng
4 năm 2024 tại Chi cục Thi hành án dân shuyện C, tỉnh Lâm Đồng. Buộc ông
Nam H1 phải chịu 2.250.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm.
6. Vquyền kháng cáo: Nguyên đơn quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày
kể từ ngày tuyên án. B đơn, người quyền lợi nghĩa v liên quan vắng mặt
quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được
niêm yết.
Nơi nhận:
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- TAND tnh Lâm Đng;
- VKSND huyn C;
- Chi cc THADS huyn C;
- Các đương s;
- Lưu HS, AV.
Thm phán - Ch ta phiên tòa
Hứa Sơn Tùng
Tải về
Bản án số 15/2024/HNGĐ-ST Bản án số 15/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 15/2024/HNGĐ-ST Bản án số 15/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất