Bản án số 143/2025/DS-PT ngày 01/07/2025 của TAND tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 143/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 143/2025/DS-PT ngày 01/07/2025 của TAND tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm...
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 143/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 01/07/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: “Tranh chấp đòi lại tài sản là quyền sử dụng đất, đòi lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” Lê Thị T-Lê Văn G
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
Bản án số: 143/2025/DS-PT
Ngày: 01/7/2025
Về việc tranh chp đi li ti
sn l quyền sử dụng đt v
kiện đi giy chng nhn
quyn s dụng đt
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên ta: Ông Nguyễn Hữu Lương
Các Thẩm phán: Bà Lê Thị Thu Hương
Bà Nguyễn Thị Rẻn
- Thư ký phiên tòa: Đào Nguyễn Yến Phương - Thẩm tra viên.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Vĩnh Long tham gia phiên tòa:
Bà Nguyễn Thị Xa Riêng - Kiểm sát viên.
Ngày 01/7/2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vực 5-Vĩnh Long, Tòa án
nhân dân tỉnh Vĩnh Long xét xử phúc thẩm công khai ván dân sự thụ lý số
424/2024/TLPT-DS ngày 25/10/2024 v vic Tranh chp đi li tài sn là quyn s
dụng đt, đi li giy chng nhn quyn s dụng đt.
Do Bản án dân sự sơ thẩm số 189/2024/DS-ST ngày 18/9/2024 của Tòa án
nhân dân huyn T, tỉnh Bến Tre (nay Toà án nhân dân khu vực 9-Vĩnh Long)
bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số 4453/2024/QĐXXPT-
DS ngày 12/11/2024 và Quyết định tạm ngừng phiên toà số 5202/2025/QĐ-PT
ngày 31/12/2024 của Toà án nhân dân tỉnh Bến Tre (nay là Tòa án nhân dân tỉnh
Vĩnh Long), Ga các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Lê Th T, sinh năm 1963
Địa ch: s 222/1, p A, A1, huyn T, tnh Bến Tre (nay A2, tỉnh Vĩnh
Long).
2. B đơn: Ông Lê Văn G, sinh năm 1965
Địa ch: s 167/2, p A3, A1, huyn T, tnh Bến Tre (nay A2, tnh
Vĩnh Long).
3. Ni có quyn lợi, nghĩa vụ ln quan: Lê Th D, sinh năm 1965
Địa ch: s 167/2, p A3, A1, huyn T, tnh Bến Tre (nay A2, tnh
Vĩnh Long).
2
4. Người kháng cáo: Ông Lê Văn G, là b đơn.
NI DUNG V ÁN:
Theo bn án sơ thẩm,
Theo đơn khởi kiện ngy 21/02/2022, đơn khởi kiện sửa đổi bsung ngy
15/8/2024, bn t khai, trong quá trình tố tụng v ti phiên ta sơ thẩm, nguyên
đơn b Lê Th T trình bày:
Bà vi ông Lê Văn G là ch em rut. Ngun gc phn đt tranh chp là ca
m bà là bà Đng Th T1 chết vào năm 2022) khai phá, sau này m bà khai
đăng quyn s dụng đất. Sau đ, ông Lê Văn G s dụng đất ca m bà nên m
bà khi kin yêu cu ông G và v ông G là bà Th D giao tr cho m bà 6000m
2
đưc Tòa án nhân dân dân huyn T gii quyết vào năm 2005. Sau khi Tòa án gii
quyết xong vào năm 2005 th bà Đng Th T1 chuyển nhưng tng cho bà T phn
đất c din tch 6000m
2
thuc tha 865, t bản đ s 2, đất ta lc ti x A1, huyn
T, tnh Bến Tre. V tr đất mà bà T1 tng cho bà T là v tr mà bà T xác định theo
ha đ thửa đất ngày 22/02/2024 ca Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện
T, tnh Bến Tre.
Trưc đây khoảng năm 2005 2006, bà c vay vn ca Ngân hàng nông
nghip và phát trin nông thôn huyn T s tiền 20.000.000 đng (do thi gian đ
lâu nên bà không nh thi gian vay c th), bà c thế chp quyn s dụng đất
thuc tha 865, t bản đ s 2, đất ta lc ti x A1, huyn T, tnh Bến Tre, din
tch 6000m
2
để vay vn, mc đch vay vốn đ múc vuông canh tác phn đất ca
bà, khi bà đang c vuông th ông Lê Văn G ngăn cản làm bà không s dụng đất
đưc; thy vy bà đi làm ăn xa, đến thi hn tr n cho Ngân hàng th bà không
nh, không c ai liên h bà để tr n. Thy vy, ông G t tha thun vi Ngân
hàng tr s tin mà bà đ vay, ông G ly giy chng nhn quyn s dụng đất ca
bà t Ngân hàng ra, sau đ G giy chng nhn quyn s dụng đất ca bà t đ
cho đến nay, ông G và bà D canh tác s dng phn đất thuc tha 865, t bản đ
s 2 đất ta lc ti x A1, huyn T, tnh Bến Tre ca bà t khi bà đưc cp giy
chng nhn quyn s dụng đất cho đến nay, nhiu ln bà yêu cu ông G và bà D
giao tr đất và yêu cu ông G giao tr giy chng nhn quyn s dụng đất cho bà
nhưng ông G, bà D không thc hin và vn canh tác s dụng đt ca bà. Vic ông
G tr tin Ngân hàng thay cho bà nhưng bà không hay biết do lúc đ bà đi làm ăn
xa, bà tha nhn ông G c tr cho Ngân hàng s tin 22.506.000 đng, đây là tin
gc và tin li bà đ vay. Đối vi h sơ vay vn mà bà vay ca Ngân hàng nông
nghip và phát trin nông thôn huyn T ni trên th bà không còn lưu G g cn
bà không th cung cp h vay vốn cho Tòa án đưc. Vic ông G canh tác s
dụng đất ca bà th ông G không c ci tạo đất, b vuông trên phn đt tranh chp
là do bà n đp, ông G và bà D s dng đất ca bà để cy lúa và nuôi thy sn
theo hnh thc qung canh. Đối vi các tài sn c trên phn đất tranh chp theo
3
kết qu xem xét thẩm định ti ch th đến nay không c g thay đi.
Bà đng ý vi kết qu đo đạc, định giá và kết qu xem xét thẩm định ti
ch, không yêu cu xem xét thẩm định, đo đạc và định giá li. V chi ph t tng,
bà yêu cu gii quyết theo quy định ca pháp lut.
Nay bà T yêu cu Tòa án gii quyết như sau:
- Buc ông Lê Văn G và bàTh D giao tr cho bà phn đất c din tch
6000m
2
thuc thửa đất s 865, t bản đ s 2, ta lc ti p A, x A1, huyn T,
tỉnh Bến Tre (nay A2, tỉnh Vĩnh Long) theo s liệu đo đạc c. Theo đo đạc
chnh quy hin nay thuc mt phn thửa đất s 23, t bản đ s 2, ta lc ti p
A, x A1, huyn T, tỉnh Bến Tre (nay là xã A2, tỉnh Vĩnh Long) gm các thửa đất
c ký hiệu như sau: thửa 23a din tch 4655,3m
2
, tha 23b din tch 38,5m
2
, tha
23c din tch 63,4m
2
và tha 23d din tch 1242,8m
2
(theo ha đ thửa đất ngày
22/02/2024 ca Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện T). Bà đng ý tr li
cho ông Lê Văn G giá tr tài sản trên đất theo kết qu xem xét thẩm định ti ch
kết qu định giá ca Hi đng định giá.
- Buc ông Lê Văn G giao tr cho bà T bn chnh giy chng nhn quyn
s dụng đất s AD 648925 do y ban nhân dân huyn T, tnh Bến Tre cp ngày
29/11/2005 đối vi thửa đất s 865, t bản đ s2, ta lạc ấp A, A1, huyện T,
tỉnh Bến Tre đng tên Lê Th T.
Bà T không tranh chp phn đt c k hiu tha 94a din tch 45,5m
2
theo
kết qu đo thực tế ngày 22/02/2024 ca Chi nhánh văn phòng đăng đất đai
huyn T.
Đối vi vic ông G yêu cu bà T tr s tin mà ông G đ tr Ngân hàng thay
bà vào năm 2008 th ông G không c làm đơn yêu cu nên bà đề ngh Tòa án xem
xét gii quyết theo quy định. Tuy nhiên, nay bà T t nguyn và đề ngh Tòa án
ghi nhn bà tr cho ông Lê Văn G s tin mà ông G đ tr Ngân hàng thay bà vi
s tin là 22.506.000 đng.
Đối vi vic ông G yêu cu bà tr cho ông G công gn G ci tạo đất th bà
không đng ý, v ông G đ canh tác s dụng đất ca bà trên 10 năm nay.
Trưng hp yêu cu khi kin ca bà T đưc Tòa án chp nhn th bà T s
t nguyện đắp b bao xung quanh phn đất tranh chp, nm trong phn din tch
đất mà bà khi kin ông G, bà D; bà T không yêu cu ai khác phi chu chi ph
này cng bà, bà đề ngh Tòa án ghi nhn.
Ti biên bn ly li khai ngy 16/8/2024, b đơn ông Lê Văn G trình bày:
V ngun gốc đt thuc thửa đt s 23 t bản đ s 4 ti x A1 theo đo đạc
chnh quy và theo đo đạc 299 thuc thửa đất s 44 t bản đ s 2, ti x A1 c
ngun gc là ca m ca ông và bà T là bà Đng Th T1, m ông qun lý canh tác
s dụng đất để nuôi các con (bà T1 đ chết). Khi còn sng m ông c giao tha
4
đất s 23 t bản đ s 4 cho ông canh tác s dụng đề th cúng. Vào năm 2005,
T1 làm đơn tranh chấp quyn s dụng đất vi ông và v ông là Th D, ti
Bn án s 74/2005/DSST ngày 29/6/2005 ca Tòa án nhân dân huyn T đ gii
quyết buc ông phi giao tr cho h bà Đng Th T1 din tch 6000m
2
thuc mt
phn ca thửa đất s 44 t bản đ s 2, ti x A1. Sau đ bà Đng Th T1 chuyn
nhưng cho bà Lê Th T 6000m
2
thuc mt phn ca thửa đất s 44 t bản đ s
2, ti x A1 và bà T đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất. Sau đ, bà T
thế chp phn đất này để vay vn Ngân hàng s tiền 20.000.000 đng, đến hn tr
n nhưng bà T không tr n nên ông đ đng ra tr n Ngân hàng thay cho bà T,
tng n gc và li tr cho bà T là 22.506.000 đng và ông ly s đ v vào năm
2008, ông canh tác s dng phn đất này ca bà T t đ cho đến nay. T trưc
đến nay bà T không c canh tác s dụng đất thi gian nào hết, ông ci to s dng
và gn G đt t rt lâu nên ông c công. Nay ông không đng ý vi yêu cu khi
kin ca bà T, ông đề ngh Tòa án gii quyết không chp nhn yêu cu khi kin
ca bà T. Trưng hp Tòa án gii quyết chp nhn yêu cu khi kin ca bà T th
ông yêu cu Tòa án xem xét buc bà T phi tr cho ông giá tr ca 1000m
2
đất là
100.000.000 đng, tng cng là 600.000.000 đng, đây s tin ông tnh da
trên công gn G đất, tôn to, ci tạo đất và s tin ông đ tr Ngân hàng thay cho
bà T vào năm 2008. Tuy nhiên, đ là đ ngh ca ông ch ông không làm đơn yêu
cu hay đơn phản t g gi cho Tòa án. Ông đ đưc Tòa án thông báo và gii
thch cho ông hiu vic ông phi làm đơn yêu cu np cho Tòa án để Tòa án xem
xét nhưng ông khng đnh là ông không c làm đơn yêu cu g hết, đây là ý kiến
t nguyn ca ông không ai ép buc.
Đối vi yêu cu ca bà Th T v vic yêu cu ông phi giao tr giy
chng nhn quyn s dụng đt th ông không đng ý. Hin nay ông đang G giy
chng nhn quyn s dụng đất s AD 648925 do UBND huyn T cp ngày
29/11/2005 cho bà T, ông G giy chng nhn quyn s dng đất ca bà T t năm
2008 cho đến nay, lý do ông G giy chng nhn quyn s dụng đất là do ông tr
tin Ngân hàng thay cho bà T vào năm 2008.
Ti biên bn ly li khai ngy 16/8/2024, ngưi c quyn li ngha v liên
quan b Lê Th D trình bày:
Phn đất mà bà Th T đang tranh chấp vi chng (ông Văn G) c
ngun gc trưc đây là ca bà Đng Th T1 (bà T1 là m ca ông G, bà T) canh
tác, sau này ông Lê Văn G canh tác s dụng. Năm 2005 T1 c tranh chấp đất
vi ông G và , Tòa án gii quyết buc và ông G tr li cho bà T1 6000m
2
đất
thuc mt phn ca thửa đt s 44 t bản đ s 2, ti x A1. Sau đ, bà T1 chuyn
nhưng đt cho bà T, bà T c giy chng nhn quyn s dụng đt th bà T thế
chp vay vn ca Ngân hàng, không c kh năng trả nn ông G mi chuc đất
tr tin thay cho bà T, và ông G canh tác s dụng đất t khi và ông G kết
5
hôn cho đến nay. Nay không đng ý giao tr đt theo yêu cu khi kin ca bà
Th T. Trưng hp yêu cu khi kin ca bà T đưc chp nhn th không
c yêu cu g hết. Bà thng nht vi ý kiến ca chng là ông Lê Văn G.
Ti Bn án dân s sơ thẩm số 189/2024/DS-ST ngy 18/9/2024 của Ta án
nhân dân huyện T, tỉnh Bến Tre (nay l To án nhân dân khu vc 9-Vnh Long)
đã quyết đnh:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn bà Lê Th T đối vi b đơn
ông Lê Văn G và ngưi c quyn li, nghĩa v liên quan bà Lê Th D.
1.1. Buc ông Văn G và bà Th D c nghĩa v giao trả bà Th T
phn đất c din tch 6000m
2
thuc thửa đt s 865, t bản đ số 2, đất ta lạc ấp
A, A1, huyện T, tỉnh Bến Tre (nay A2, tỉnh Vĩnh Long) theo s liệu đo đc
c, theo kết quả đo đạc thực tế hin nay thuc mt phn thửa đất s 23, t bản đ
số 4, đất ta lạc ấp A, A1, huyện T, tỉnh Bến Tre (nay A2, tỉnh Vĩnh Long),
gm các thửa đất c ký hiệu như sau: thửa 23a din tch 4655,3m
2
, tha 23b din
tch 38,5m
2
, tha 23c din tch 63,4m
2
và tha 23d din tch 1242,8m
2.
theo ha
đ thửa đất ngày 22/02/2024 ca Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện T,
tnh Bến Tre.
Buc bà Th T c nghĩa v giao tr cho ông Văn G và bà Th D
giá tr ca mt cng thoát nưc c chiu ngang 0,8 mét, dài 05 mét, cao 1,5 mét,
b dày 0,1 mét vi s tin là 9.764.000 đng (Chn triu, bảy trăm sáu mươi bốn
ngàn đng). Bà Th T đưc quyn qun lý s dng mt cng thoát nưc c
chiu ngang 0,8 mét, dài 05 mét, cao 1,5 mét, b dày 0,1 mét nm trên thửa đất c
ký hiu s 23a.
Buc ông Văn G và bà Th D c nghĩa v đốn cht, di di mt cây
bàng và hai cây ga nm trên phn đất tranh chấp để giao tr đất cho bà Th T.
Buc bà Lê Th T h tr chi ph đn cht, di di mt cây bàng và hai cây ga cho
ông Văn G và bà Th D vi s tin là 115.500 đng (Mt trăm mưi lăm
ngàn, năm trăm đng).
Ghi nhn bà Th T không tranh chấp đối vi phn đất c k hiu tha
94a din tch 45,5m
2
theo ha đ thửa đt ngày 22/02/2024 ca Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai huyện T.
V đ dài t cn, v tr thửa đất c ha đ hin trng s dng thửa đất s 23
t bản đ s 4, ta lc ti x A1, huyn T, tnh Bến Tre ngày 22/02/2024 ca Chi
nhánh Văn phòng đăng đất đai huyện T km theo.
Bà Th T c quyn liên h vi quan Nhà c c thm quyn v đăng
ký đất đai để làm th tc cp giy chng nhn quyn s dụng đất theo quy định
ca pháp lut v đất đai.
Ghi nhn bà Lê Th T t nguyện đắp b bao xung quanh, nm trong din
tch đất tranh chp và không yêu cu ai khác phi chu chi ph này.
6
Ghi nhn s t nguyn ca bàTh T v vic bà Lê Th T đng ý giao tr
cho ông Văn G s tin là 22.506.000 đng (Hai mươi hai triệu, năm trăm l
sáu ngàn đng) là s tiền ông Lê Văn G đ tr Ngân hàng thay cho bà Lê Th T.
Kể từ khi bản án c hiệu lực pháp lut, c đơn yêu cu của ngưi đưc thi
hành án (đối vi khoản tiền phải trả cho ngưi đưc thi hành án) cho đến khi thi
hành án xong tất cả các khoản tiền, th hàng tháng bên phải thi hành án còn phải
chịu khoản tiền li của số tiền phải thi hành án theo mc li suất quy định tại Điều
357, khoản 2 Điều 468 B lut Dân sự 2015.
1.2. Buc ông Văn G giao tr cho bà Lê Th T bn chnh giy chng
nhn quyn s dụng đất s AD 648925 do y ban nhân dân huyn T, tnh Bến
Tre cp ngày 29/11/2005 đối vi thửa đất s 865, t bản đ số 2, đất ta lạc ấp A,
A1, huyện T, tỉnh Bến Tre đng tên Lê Th T.
Ngoài ra, bn án còn tuyên v chi phí t tng, án phí dân s thẩm
quyn kháng cáo của các đương sự.
Ngày 17/10/2024, b đơn ông Văn G kháng cáo yêu cu sa bản án
thm theo hưng: Th T đưc s dng phn đất theo trích lc bản đ địa
chính ca phn đất ngày 27/5/2005 yêu cu G nguyên hin trạng đất ca gia
đnh ông G din tích 6000m
2
thuc mt phn tha s 44, t bản đ s 2, to lc
ti p A3, xã A1, huyn T, tnh Bến Tre đ đưc cp giy chng nhn quyn s
dụng đất cho bà T. Ông G không thng nht vi ho đ thửa đất s 23, t bản đ
s 4, xã A1 theo kết qu đo đạc ngày 22/02/2024 vì thửa đất này không đúng vi
hin trng mà bà T tranh chp vi ông.
Ti phiên tòa phúc thm,
B đơn ông Lê Văn G vn G nguyên ni dung kháng cáo.
Nguyên đơn Th T không đng ý vi ni dung đơn kháng cáo ca
ông G; yêu cu Toà án cp phúc thm G nguyên bản án sơ thẩm.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Vĩnh Long phát biểu:
Về tố tụng: những ngưi tiến hành tố tụng đ tuân theo đúng các quy định
của B lut Tố tụng dân sự; những ngưi tham gia tố tụng đ thực hiện quyền và
nghĩa vụ tố tụng của h theo quy định của pháp lut.
Về ni dung: đề ngh Hi đng xét x căn c khon 1 Điu 308 B lut T
tng dân s, G nguyên bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu chng c trong h vụ án đưc thm
tra tại phiên tòa; căn c vào kết qu tranh tng ti phiên toà; xét kháng cáo ca b
đơn ông Văn G đề ngh của đại din Vin kim sát nhân dân tnh Vĩnh Long
tham gia phiên toà; Hi đng xét x nhn đnh:
7
[1] Về tố tụng: ông Lê Văn G kháng cáo và thực hiện các thủ tục kháng cáo
hp lệ nên đưc xem xét giải quyết theo trnh tự phúc thẩm.
[2] Về ni dung: ông Lê Văn G kháng cáo không đng ý trả đất cho bà Lê
Thị T. Xét kháng cáo của ông G nhn thấy:
[2.1] V ngun gc và quá trnh biến đng ca phn đất tranh chp: theo
trnh bày ca các đương sự và kết qu thu thp h sơ cấp giy chng nhn quyn
s dụng đt ti Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai huyn T và xác nhn ca
Uỷ ban nhân dân x A1, huyn T; xác định phn đất tranh chp c din tch
6000m
2
thuc mt phn thửa đt s 23, t bản đ số 4, đt ta lạc ấp A, xã A1,
huyện T, tỉnh Bến Tre (nay A2, tỉnh Vĩnh Long) c ngun gc là ca bà Đng
Th T1 chết) là m rut ca bà Th T và ông Lê Văn G khai phá s dng,
ngày 06/8/2003 h bà Lê Th T1 đưc Uỷ ban nhân dân huyn T cp giy chng
nhn quyn s dụng đất tha 44 t bản đ s 2 din tch 12.331m
2
, đt ta lc ti
x A1, huyn T, tnh Bến Tre (nay là A2, tỉnh Vĩnh Long). Vào tháng 10/2005
bà T1 lp hp đng chuyển nhưng quyn s dụng đt (theo hnh thc m cho
con) đ cho bà Lê Th T phn đất c din tch 6000m
2
thuc mt phn thửa đất 44
t bản đ s 2. Ngày 29/11/2005, bà Lê Th T đưc Uỷ ban nhân dân huyn T cp
giy chng nhn quyn s dụng đất thuc thửa đt s 865, t bản đ số 2, đất ta
lạc ấp A, xã A1, huyện T, tỉnh Bến Tre. Theo đo đạc chnh quy ông Lê Văn G kê
khai nhưng chưa đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất.
[2.2] Bà T khởi kiện yêu cu ông G và bà D giao tr phn đất c din tch
6000m
2
theo đo đạc 299 thuc thửa đất s 865, t bản đ số 2, đt ta lạc ấp A,
A1, huyện T, tỉnh Bến Tre, qua đo đc chnh quy thuc mt phn thửa đất s
23, t bản đ số 4, ta lạc ấp A, xã A1, huyện T, tỉnh Bến Tre (nay là xã A2, tnh
Vĩnh Long).
Nhn thy, ông G và bà D đều tha nhn bà T đưc m là bà Đng Th T1
tng cho quyn s dụng đất và đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất đối
vi din tch 6000m
2
thuc thửa đất s 865, t bản đ s2, ta lạc ấp A, A1,
huyện T, tỉnh Bến Tre (nay là xã A2, tỉnh Vĩnh Long) nên đây là tnh tiết, sự kiện
không phải chng minh theo quy định tại Điều 92 B lut Tố tụng dân sự. Bà T
cho rng t khi bà đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất th ông G và bà
D ngăn cản không cho bà s dụng đất, ông G và bà D cng tha nhn bà T không
c s dụng đất, ông G và bà D là ngưi s dụng đất t khi bà T đưc cp giy
chng nhn quyn s dụng đất cho đến nay. Bà T, ông G và bà D cng tha nhn
bà T c thế chp thửa đất s 865, t bản đ số 2 ca bà T để vay vn ti Ngân
hàng nông nghip và phát trin nông thôn huyn T, đến hn thanh toán tin gc,
li cho Ngân hàng th ông G là ngưi tr n Ngân hàng thay cho bà T và nhn
giy chng nhn quyn s dụng đt ca bà T ct G. Trong khi đ, bà T cho rng
do khi vay vn xong bà đi làm ăn xa không nh thi gian tr n, bà không đưc
8
ai thông báo thanh toán n vay, vic ông G tr tin Ngân hàng thay cho bà th bà
không hay biết.
Xét thy, vic ông G và bà D s dng phn đt c din tch 6000m
2
thuc
thửa đất s 865, t bản đ số 2, ta lạc ấp A, A1, huyện T, tỉnh Bến Tre (nay
là xã A2, tỉnh Vĩnh Long) đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho bà T,
qua đo đạc thc tế thuc mt phn thửa đất s 23, t bản đ số 4, ta lạc ấp A, xã
A1, huyện T, tỉnh Bến Tre (nay là A2, tỉnh Vĩnh Long), trong khi ông G và bà
D không đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất đ làm ảnh hưởng đến
quyn và li ch hp pháp ca bà T nên bà T yêu cu ông G và bà D giao tr phn
đất c din tch 6000m
2
là c căn c.
V v tr phn đt tranh chấp, theo Công văn số 733/CNTP-TTLT ngày
19/4/2024 ca Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện T th hin “…Theo
h đa chnh do chi nhánh đang qun l, thửa đt s 44, t bn đ s 2 (s liu
đo đc 299), ta lc ti xã A1 đưc chnh l chuyn Đng Th T1 theo Quyết đnh
s 212/QĐ-UB ngy 06/8/2003 sau đ tách mt phn tha vi din tch 6000m
2
(mang s tha mi 865) chuyn cho Lê Th T, ngoi các thông tin trên, Chi nhánh
không cn lưu G thông tin no khác liên quan đến tha 44 t bn đ s 2. Đối vi
vic cung cp trch lc thửa đt 44, t bn đ s 2, xã A1 đối vi thửa đt s 865
t bn đ s 2 khi tách tha cp giy chng nhn quyn s dụng đt không đưc
chnh l trên bn đ, do đ không th trch lục đưc…”. Ti Biên bn xác minh
ngày 14/8/2024 th Uỷ ban nhân dân x A1, huyn T cung cấp thông tin như sau:
“…Thửa đt s 23, t bn đ s 4 ti xã A1 l kết qu đo đc chnh quy hin nay,
theo đo đc 299 thửa đt s 23, t bn đ s 4 thuc trn tha 44 t bn đ s 2
xã A1. Sau khi tách tha 865 t bn đ s 2 t tha 44 t bn đ s 2 thì phn
đt cn li ca tha 44 t bn đ s 2 không xác đnh đưc là thửa đt nào, bi
vì không c chnh l trên bn đ đa chnh. Đối vi v tr đt ca tha 865 t bn
đ s 2 thì không xác đnh đưc v tr đt nm đâu trong thửa đt s 44 t bn
đ s 2 xã A1 (theo đo đc 299) v cng không xác đnh đưc thửa đt s 865
t bn đồ s 2 nm v tr nào trong tha 23 t bn đ s 4 xã A1 (theo đo đc
chnh quy). Đối vi đ v tr thửa đt s 23 t bn đ s 4 do Uỷ ban nhân dân
xã A1 trch lc ngy 28/9/2022 thì v tr phần đt tranh chp do v bng tay, ch
mang tnh cht tham kho…”. Như vy, vic bà T yêu cu ông G và bà D giao
trả cho bàTh T phn đất c din tch 6000m
2
thuc mt phn thửa đất s 23,
t bản đ số 4, ta lạc ấp A, xã A1, huyện T, tỉnh Bến Tre, theo ha đ thửa đất
ngày 22/02/2024 ca Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai huyện T, gm các
thửa đất c ký hiệu nsau: tha 23a din tch 4.655,3m
2
, tha 23b din tch
38,5m
2
, tha 23c din tch 63,4m
2
và tha 23d din tch 1.242,8m
2.
là c căn c,
Toà án cấp sơ thẩm chp nhn yêu cu khởi kiện của bà T là ph hp.
9
Trên phn đất tranh chp c các tài sn gm: 01 cây bàng, 02 cây gừa đưng
knh gc nh hơn 20cm và 01 cng thoát nưc c chiu ngang 0,8 mét, dài 05
mét, cao 1,5 mét, b dày 0,1 mét. Xét thấy bà T t nguyn giao tr cho ông G và
bà D giá tr tài sản trên đất và h tr chi ph di di cây trng theo kết qu ca Hi
đng định giá n Toà án cấp sơ thẩm ghi nhn là ph hp.
[2.3] Đối vi yêu cu khi kin ca bà T v vic yêu cu ông G giao tr bn
chnh giy chng nhn quyn s dụng đất s AD 648925 do y ban nhân dân
huyn T, tnh Bến Tre cp ngày 29/11/2005 cho bà Th T. Xét thy, ông G tha
nhn c G giy chng nhn quyn s dụng đất nêu trên ca bà T nên đây là tnh
tiết, s kin không phi chng minh đối vi các đương sự theo quy định tại Điều
92 B lut T tng dân s nên Toà án cấp sơ thẩm chp nhn yêu cu khởi kiện
của T ph hp. Tuy nhiên, trưng hp ông G không giao giấy chng nhn
quyn s dụng đất cho bà T thì kiến ngh cơ quan c thẩm quyn hu giy chng
nhn quyn s dụng đất mà ông G đang G để cp giy chng nhn quyn s dng
đất mi cho bà T khi bà T có yêu cu.
Từ những phân tch trên, thấy rng b đơn ông Lê Văn G kháng cáo nhưng
không cung cấp đưc chng c mi c giá trị chng minh nên không c căn c
để chấp nhn yêu cu kháng cáo của ông G. Tại phiên toà, ông G trnh bày đng
ý trả đất cho bà T nhưng yêu cu T phải trả cho ông giá trị đất theo giá thị
trưng, tuy nhiên bà T không đng ý nên Hi đng xét xử không c cơ sở để ghi
nhn.
[3] Quan điểm của đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre phù hp
vi nhn định ca Hi đng xét x nên đưc chp nhn.
[4] V án phí:
- Án ph sơ thẩm: Toà án cấp sơ thẩm buc ông Lê Văn G và bà Th D
c nghĩa v np án phí dân s sơ thẩm đúng quy định. Tuy nhiên, do ông G và
D ngưi cao tui nên cn điều chnh li cho phù hp, min toàn b án phí
cho ông G và bà D.
- Án phí phúc thẩm: Do kháng cáo không đưc chp nhn nên l ra ông
Văn G phi chu án phí phúc thm theo quy định. Tuy nhiên, do ông G ngưi
cao tui nên đưc min toàn b án phí.
[5] V chi pt tng phúc thm: Do kháng cáo không đưc chp nhn nên
ông Văn G phi chu chi phí t tng phúc thẩm 8.790.000 đng đ np
xong.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c khoản 1 Điều 308 B lut Tố tụng dân sự năm 2015.
10
Không chấp nhn kháng cáo của b đơn ông Văn G. G nguyên Bản án
dân sự thẩm số 189/2024/DS-ST ngày 18/9/2024 của Tòa án nhân dân huyn
T, tỉnh Bến Tre (nay là Toà án nhân dân khu vực 9-Vĩnh Long), c điều chỉnh về
phn án ph sơ thẩm.
Áp dng các Điều 158, 166 B lut Dân s. Áp dng khon 16 Điu 3; các
Điu 26, 97, 166, 170, 179, 203 Lut Đất đai năm 2013. Áp dng Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban T1 v Quc Hi quy định v
mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Toà án.
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn bà Lê Th T đối vi b đơn
ông Lê Văn G và ngưi c quyn li, nghĩa v liên quan bà Lê Th D.
1.1. Buc ông Văn G và bà Th D c nghĩa v giao trả bà Th T
phn đất c din tch 6000m
2
thuc thửa đất s 865, t bản đ s2, đất ta lạc tại
ấp A, xã A1, huyện T, tỉnh Bến Tre (nay A2, tỉnh Vĩnh Long) theo s liệu đo
đạc c; theo kết quả đo đạc thực tế hin nay thuc mt phn thửa đất s 23, t bản
đ số 4, đất ta lạc tại ấp A, xã A1, huyện T, tỉnh Bến Tre (nay xã A2, tnh Vĩnh
Long); gm các thửa đất c ký hiệu như sau: thửa 23a din tch 4.655,3m
2
, tha
23b din tch 38,5m
2
, tha 23c din tch 63,4m
2
và tha 23d din tch 1.242,8m
2
theo ha đ thửa đt ngày 22/02/2024 ca Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
huyn T, tnh Bến Tre (nay là Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khu vực 26-
Vĩnh Long).
Buc bà Th T c nghĩa v giao tr cho ông Văn G và bà Th D
giá tr ca mt cng thoát nưc c chiu ngang 0,8 mét, dài 05 mét, cao 1,5 mét,
b dày 0,1 mét vi s tin là 9.764.000 đng (Chn triu, bảy trăm sáu mươi bốn
ngn đng). Bà Th T đưc quyn qun lý s dng mt cng thoát nưc c
chiu ngang 0,8 mét, dài 05 mét, cao 1,5 mét, b dày 0,1 mét nm trên thửa đất c
ký hiu s 23a.
Buc ông Văn G và bà Th D c nghĩa v đốn cht, di di mt cây
bàng và hai cây ga nm trên phn đất tranh chấp để giao tr đất cho bà Th T.
Buc bà Lê Th T h tr chi ph đn cht, di di mt cây bàng và hai cây ga cho
ông Văn G và bà Th D vi s tin là 115.500 đng (Mt trăm mưi lăm
ngn, năm trăm đng).
Ghi nhn bà Th T không tranh chấp đối vi phn đất c k hiu tha
94a din tch 45,5m
2
theo ha đ thửa đt ngày 22/02/2024 ca Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai huyện T (nay là Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khu
vực 26-Vĩnh Long).
V đ dài t cn, v tr thửa đất c ha đ hin trng s dng thửa đất s 23
t bản đ s 4, ta lc ti x A1, huyn T, tnh Bến Tre (nay A2, tỉnh Vĩnh
11
Long) ngày 22/02/2024 ca Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai huyện T km
theo.
Ghi nhn bà Lê Th T t nguyện đắp b bao xung quanh, nm trong din
tch đất tranh chp và không yêu cu ai khác phi chu chi ph này.
Ghi nhn s t nguyn ca bàTh T v vic bà Lê Th T đng ý giao tr
cho ông Lê Văn G s tiền 22.506.000 đng (Hai mươi hai triệu, năm trăm lẻ sáu
ngn đng) là s tiền ông Lê Văn G đ tr nNgân hàng thay cho bà Lê Th T.
1.2. Buc ông Văn G giao tr cho bà Lê Th T bn chnh giy chng
nhn quyn s dụng đất s AD 648925 do y ban nhân dân huyn T, tnh Bến
Tre cp ngày 29/11/2005 cho Th T đối vi thửa đt s 865, t bản đ số 2, đất
ta lạc ấp A, xã A1, huyện T, tỉnh Bến Tre (nay là xã A2, tỉnh Vĩnh Long).
Trưng hp ông G không giao giấy chng nhn quyn s dụng đất nói trên
cho T thì kiến ngh quan c thẩm quyn hu giy chng nhn quyn s dng
đất mà ông G đang gi để cp giy chng nhn quyn s dụng đất mi cho bà T
khi bà T có yêu cu.
Bà Th T c quyn liên h vi quan Nhà c c thm quyn v đăng
ký đất đai để làm th tc cp giy chng nhn quyn s dụng đất theo quy định
ca pháp lut v đất đai.
2. V chi ph t tng:
Chi phí t tụng sơ thẩm tng cng là 8.411.000 đng (Tám triu, bốn trăm
i mt ngn đng), bà Th T đ np xong. Buc ông Văn G và bà
Th D c nghĩa v liên đi tr li cho bà T s tiền 8.411.000 đng (Tám triu, bn
trăm mưi mt ngn đng).
Chi phí t tng phúc thẩm 8.790.000 đng (tám triu, bảy trăm chn mươi
nghn đng) ông Văn G phi chu và đ np xong.
3. K t ngày bn án có hiu lc pháp lut (đối vi các trưng hp cơ quan
thi hành án quyn ch đng ra quyết định thi hành án) hoc k t ngày cđơn
yêu cu thi hành án ca ngưi đưc thi hành án i vi các khon tin phi tr
cho ngưi đưc thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phi thi hành án
còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi sut quy
định ti khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân s năm 2015.
4. V án phí:
- Án ph sơ thẩm: ông Lê Văn G và bà Lê Th D đưc min.
- Án ph phúc thẩm: ông Lê Văn G đưc min. Hoàn lại cho ông G số tiền
tạm ng án ph đ np 300.000 (ba trăm nghìn) đng theo biên lai thu số 0005869
ngày 18/10/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện T, tỉnh Bến Tre (nay
Phòng Thi hành án dân sự khu vực 9-Vĩnh Long).
Trưng hp bản án, quyết định đưc thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân sự th ngưi đưc thi hành án dân sự, ngưi phải thi hành án dân
12
sự c quyền tha thun thi hành án, quyền yêu cu thi hành án, tnguyện thi hành
án, hoc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và Điều
9 Lut Thi hành án dân sự; thi hiệu thi hành án đưc thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Lut Thi hành án dân sự.
Bản án phúc thẩm c hiệu lực pháp lut kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND tỉnh Vĩnh Long;
- TAND khu vực 9-Vĩnh Long;
- Phòng THADS khu vực 9-Vĩnh Long;
- Phòng GĐKT,TT&THA T. Vĩnh Long;
- Lưu h sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Hữu Lương
Tải về
Bản án số 143/2025/DS-PT Bản án số 143/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 143/2025/DS-PT Bản án số 143/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất