Bản án số 137/2024/HNGĐ-ST ngày 01/11/2024 của TAND huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 137/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 137/2024/HNGĐ-ST ngày 01/11/2024 của TAND huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Ba Tri (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 137/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 01/11/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn , tranh chấp về nuôi con
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN B -TỈNH BẾN TRE
Bản án số: 137/2024/HN-ST
Ngày: 30/9/2024
V/v Ly hôn, tranh chấp về nuôi con
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN B TỈNH BẾN TRE
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Phạm Văn Long.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Huỳnh Thị Bích Vân.
2. Bà Nguyễn Thị Kim Thanh.
- Thư ký phiên tòa: Phan Thị Kim Loan Thư Tòa án nhân dân huyện
B, tỉnh Bến Tre.
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Btham gia phiên tòa: Bà Lê Thị Kim
Tiến– Kiểm sát viên.
Ngày 30 tháng 9 năm 2024, tại Trụ sở Tòa án nhân n huyện Bxét xử thẩm
công khai v án hôn nhân gia đình thụ lý số: 248/2024/TLST-HN ngày 12 tháng 6
năm 2024 về việc “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con theo quyết định đưa vụ án ra xét
x s: 135/2024/QĐST-HNGĐ ngày 20 tháng 8 năm 2024 Quyết đnh hoãn phiên
tòa số 93/2024/QĐST-HNGĐ ngày 12 tháng 9 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Mai Thị L, sinh năm 1990 (yêu cầu xét xử vắng mặt).
ĐKTT: ấp G, xã A, huyện B, tỉnh Bến Tre.
Địa ch tm trú: Thôn Đ, xã Đ, huyện B, tỉnh Bình Phước.
- B đơn: Anh Trương Minh B, sinh năm 1989 (vắng mặt).
Địa ch: ấp G, xã A, huyện B, tỉnh Bến Tre.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện đề ngày 22/5/2024, trong quá trình tố tụng nguyên đơn chị
Mai Thị L trình bày:
Ch anh Trương Minh B sng chung với nhau vào năm 2011 đăng ký
kết hôn vào ngày 23/9/2011 tại Ủy ban nhân dân xã A, huyn B, tnh Bến Tre trên
s hoàn toàn t nguyn. Thời gian đầu chung sng hạnh phúc nhưng thời gian gần đây
hai bên có nhiu mâu thun, bất đồng ý kiến dẫn đến c cải xung đột; mâu thun ngày
càng trm trọng, quan đim sng trái nc nhau, anh B không chịu chăm lo làm ăn,
phát trin kinh tế để lo cho gia đình, chị khuyên nhiều lần nhưng anh B không thay đổi.
Ch xác định không còn tình cảm, không muốn hàn gn nên yêu cu ly hôn vi anh B.
Chanh B đã sống ly thân nhau đã hơn hai năm, chị đã dẫn 03 con chung về nhà cha
mẹ ruột ở tỉnh Bình Phước sinh sống cho đến nay. Trong thi gian sng ly thân anh B
lên thăm con chung, v chng gặp nhau nhưng không hàn gn tình cảm vợ
chồng. Ch xác đnh không còn tình cảm với anh B kiên quyết yêu cầu ly hôn với
anh B.
Về con chung: 03 con chung tên Trương Minh Gia B1, sinh ngày
07/10/2011; Trương Minh S, sinh ngày 23/7/2017; Trương Thị Hng N, sinh ngày
25/3/2022. Các con chung đang do chị L trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng. Chị L yêu cu
đưc tiếp tc nuôi 03 con chung và không yêu cầu anh B cấp dưỡng nuôi con chung.
Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu giải quyết.
Về nợ chung: Không có, không yêu cầu giải quyết.
Trong quá trình tố tụng vụ án, bị đơn anh Trương Minh B không văn bản
th hin ý kiến ca mình về yêu cầu khởi kiện của chị L, không đến Tòa án để tham gia
các phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chứng cứ hòa giải, vắng
mặt tại phiên tòa xét xử sơ thẩm nên không có li trình bày.
* Quan điểm của đại diện Viện kiểm sát:
- V th tc t tụng: Xét thấy trong quá trình tố tụng và tại phiên tòa, Thẩm
phán đã tuân thủ tiến hành đầy đủ trình tự, thủ tục tố tụng đúng quy đnh tại Điều 48
B lut t tng dân sự. Thành viên Hội đồng xét xử thể hiện sự vô tư, khách quan, độc
lập khi xét xử. Nguyên đơn thc hiện đúng quyền, nghĩa vụ quy đnh tại Điều 70, 71
Bộ luật tố tụng dân sự. B đơn chưa thc hiện đúng quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều
70, 72 Bộ luật tố tụng dân sự. Do đó, vụ án đưa ra xét xử đúng quy định ca B lut t
tng dân s.
- Về nội dung: Áp dụng các Điều 9, 51, 56, 81, 82, 83, 84 Lut hôn nhân gia
đình, đề ngh Hội đồng xét x: V hôn nhân: Chp nhn yêu cu ly hôn ca chị Mai Thị
L đối vi anh Trương Minh B. Về con chung: Giao 03 con chung tên Trương Minh Gia
B1, sinh ngày 07/10/2011; Trương Minh S, sinh ngày 23/7/2017; Trương Thị Hng N,
sinh ngày 25/3/2022 cho chị L đưc trc tiếp nuôi dưỡng; Ghi nhận sự tự nguyện của
chị L không yêu cầu anh B cấp dưỡng nuôi con chung. V tài sn chung: không có nên
không đề ngh xem xét. V n chung: không có nên không đề ngh xem xét.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Qua nghiên cu toàn b các tài liu trong h sơ vụ án thm tra công khai
các chng c ti phiên tòa, ý kiến của đại din Vin kim sát. Hội đồng xét x nhn
định:
[1] Về tố tụng: Tại phiên tòa thẩm, chị Mai Thị L vng mặt nhưng đơn
yêu cu xét x vng mt, anh Trương Minh B đã đưc triu tp hp l đến ln th hai
nhưng vắng mặt không lý do. Do đó, căn cứ vào các Điều 227, 228 B lut t tng dân
s, Hội đồng xét x xét x vng mt chị L, anh B.
[2] Về quan hhôn nhân: Chị Mai Th L anh Trương Minh B sống chung
vào năm 2011 và có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã A, huyện B, tỉnh Bến Tre
vào ngày 23/9/2011. Hôn nhân hoàn toàn tự nguyện nên quan hệ hôn nhân giữa chị L
anh B hợp pháp. Sau khi kết hôn, chị L anh B chung sống hạnh phúc nhưng
sau đó phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân bất đồng ý kiến dẫn đến c cải xung đột; mâu
thun ngày càng trm trọng, quan điểm sống trái ngưc nhau, anh B không chịu chăm
lo làm ăn, phát triển kinh tế để lo cho gia đình, chị khuyên nhiều lần nhưng anh B không
thay đổi. Ch L xác định không còn tình cảm, không muốn hàn gắn nên yêu cầu ly hôn
với anh B. Chị L anh B đã sống ly thân nhau đã hơn hai năm, ch L đã dẫn 03 con
chung về nhà cha mẹ ruột tỉnh Bình Phước sinh sống cho đến nay. Trong thi gian
sng ly thân anh B lên thăm con chung, vợ chng có gặp nhau nhưng không hàn gn
đưc tình cảm vchồng. Trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã nhiều lần tiến
hành tổ chức phiên hòa giải để v chng hàn gn tình cảm nhưng anh B vắng mặt không
do cũng không gửi văn bản th hin ý kiến mun hàn gắn tình cảm với chị L. Điu
đó thể hin anh B đã không có thiện chí muốn vợ chồng đoàn tụ. Qua đó, xét thấy mâu
thun gia chị L anh B trm trng, không kh năng hàn gn, mục đích hôn nhân
không đạt được nên yêu cu xin ly hôn ca chị L đối vi anh B căn cứ phù hp
với quy đnh tại các điều 51, 56 Lut Hôn nhân gia đình nên đưc Hội đồng xét x chp
nhận.
[3] Vcon chung: Chị L anh B sống chung 03 con chung tên Trương
Minh Gia B1, sinh ngày 07/10/2011; Trương Minh S, sinh ngày 23/7/2017; Trương Thị
Hng N, sinh ngày 25/3/2022. Con chung đang do ch L trc tiếp chăm sóc, nuôi ng
chị L cũng yêu cầu được tiếp tc nuôi con chung; cháu B1, cháu S nguyn
vng sng chung vi ch L. Do đó, đ ổn định tâm lý và sự phát triển bình thường ca
các con chung yêu cầu được tiếp tc nuôi con chung ca ch L là phù hợp với quy định
tại Điều 81 Luật Hôn nhân Gia đình nên đưc Hội đng xét x chp nhn. Chị L
nuôi con chung tự nguyện không yêu cầu anh B cấp dưỡng nuôi con chung được Hi
đồng xét x chp nhn.
[4] Về tài sản chung: Chị L trình bày không có, không yêu cầu giải quyết
[5] Về nợ chung: Chị L trình bày không có, không yêu cầu giải quyết.
[6] Xét quan điểm đề ngh gii quyết v án của đại din Vin kim sát phù hp
vi nhận định ca Hội đồng xét x nên được chp nhn
[7] Về án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm: 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) chị
Mai Thị L nghĩa v nộp theo quy đnh ti Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH 14
ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi v án phí và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các Điều 227, 228 B lut tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 9, 51, 56, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 ca y ban
thường v Quc hi v án phí và l phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của chị Mai Thị L đi vi anh
Trương Minh B.
2. Về con chung: Chị Mai Thị L đưc trc tiếp nuôi dưỡng 03 con chung tên
Trương Minh Gia B1, sinh ngày 07/10/2011; Trương Minh S, sinh ngày 23/7/2017;
Trương Thị Hng N, sinh ngày 25/3/2022 (Cháu S, cháu B1 nguyện vọng sống chung
với chị L). Ghi nhận sự tự nguyện của chị L không yêu cầu anh Trương Minh B cp
ng nuôi con chung.
Anh Trương Minh B quyền thăm nom con chung, không ai đưc cn tr.
Khi nhu cầu, lợi ích của con, hai bên quyn yêu cầu thay đổi người nuôi con
và mc cấp dưỡng nuôi con.
3. Về tài sản chung: Chị L trình bày không có, không yêu cầu giải quyết.
4. Về nợ chung: Chị L trình bày không có, không yêu cầu giải quyết.
5. Về án phí hôn nhân gia đình thẩm: 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng), chị
Mai Thị L nghĩa vụ phi nộp nhưng được khu tr vào s tin tm ứng án phí đã nộp
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tin s 0001245 ngày 05/6/2024 của
Chi cục Thi hành án dân sự huyện B, tỉnh Bến Tre. Án phí vụ kiện chị L đã nộp xong.
Trường hp baûn aùn, quyết ñnh ñược thi haønh theo quy ñnh ti Điu 2 Lut
Thi haønh aùn daân s thì người ñược thi haønh aùn daân söï, người phi thi haønh aùn daân söï
coù quyn tha thun thi haønh aùn, quyn yeâu cu thi haønh aùn, t nguyn thi haønh aùn
hoc b cưỡng chế thi haønh aùn theo quy ñònh ti caùc ñieàu 6, 7, 7a, 7b vaø 9 Lut Thi
haønh aùn daân s; thi hiu thi haønh aùn ñược thc hin theo quy ñnh ti Ñiu 30 Lut
thi haønh aùn daân s.
Nguyên đơn, b đơn có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày tròn kể từ ngày nhận đưc bn án hoc bản án được niêm yết theo quy định ca
pháp luật, để yêu cu Tòa án nhân dân tỉnh Bến Tre xét xử phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND tỉnh Bến Tre;
- VKSND huyện B;
- Chi cục THADS huyện B;
- UBND xã A;
- Lưu hồ sơ.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
(Đã ký)
Phạm Văn Long
Tải về
Bản án số 137/2024/HNGĐ-ST Bản án số 137/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 137/2024/HNGĐ-ST Bản án số 137/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất